THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN
THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-BTTTT ngày 29
tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
________________
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương |
1. | | Kiểm định thiết
bị viễn thông, đài vô tuyến điện | Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT
ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. | Viễn thông | Các tổ chức
kiểm định thuộc Cục Viễn thông |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
I. Lĩnh
vực viễn thông
1. Kiểm định thiết bị viễn thông,
đài vô tuyến điện
Trình tự thực hiện: | - Nộp hồ sơ
thẩm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định (theo quy định tại khoản 1 Điều 7
Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT); - Sau khi hồ sơ
được tiếp nhận, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ,
tổ chức kiểm định thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp bằng văn bản về việc đã
tiếp nhận hồ sơ và thông báo phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối
với thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (theo quy định tại khoản 3 Điều 7
Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT); - Trong thời
hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp nộp phí thẩm định, tổ
chức kiểm định tiến hành thẩm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định (theo quy
định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT); - Trường hợp hồ
sơ có sự không phù hợp trong quá trình thẩm định, tổ chức kiểm định thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ điểm không phù hợp. Trong thời
hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày có thông báo của tổ chức kiểm định, tổ
chức, doanh nghiệp phải khắc phục những điểm không phù hợp và nộp lại hồ sơ
cho tổ chức kiểm định để tiếp tục thẩm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định
trong mười (10) ngày. Trường hợp không nộp hồ sơ khắc phục đúng thời hạn, tổ
chức kiểm định có quyền từ chối tiếp tục thẩm định, không phải hoàn lại phí
thẩm định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp (theo quy định
tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT). |
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại
trụ sở của tổ chức kiểm định; - Qua dịch vụ
bưu chính; - Qua cổng dịch
vụ công. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần
hồ sơ: - Đơn đề nghị
kiểm định (theo quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT); - Kết quả đo
kiểm được lập bởi đơn vị đo kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT; - Các tài liệu
mô tả, hướng dẫn sử dụng thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (trong trường
hợp kiểm định lần đầu). 2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ
ngày nộp phí thẩm định theo quy định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Các tổ chức,
doanh nghiệp quản lý, khai thác thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc
“Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Trung tâm
Kiểm định và chứng nhận 1 Địa chỉ: Tòa
nhà Cục Viễn thông, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà
Nội 2. Trung tâm
Kiểm định và chứng nhận 2 Địa chỉ: số 60
Tân Canh, phường 1, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. 3. Trung tâm
Kiểm định và chứng nhận 3 Địa chỉ: Số 42
Trần Quốc Toàn, quận Hải Châu, Đà Nẵng. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận
kiểm định |
Lệ phí (nếu có): | Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục): | Đơn đề nghị
kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (theo mẫu tại Phụ lục số 01
của Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): | Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; - Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; - Thông tư số
07/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện; - Thông tư số
184/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
cảu Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện
thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát,
thu - phát sóng vô tuyến điện. |
(TỔ
CHỨC/DOANH NGHIỆP) __________ Số:
… | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ...., ngày .... tháng năm .... |
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH…(1)...
Kính gửi:
(tổ chức kiểm định)
1. Tên Tổ
chức/Doanh nghiệp đề nghị kiểm định:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
2. Tên Tổ
chức/Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
3. Đề
nghị kiểm định cho …(1) (danh sách, nội dung kèm theo).
4. Quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng: …(2)...
5. Tài
liệu kèm theo bao gồm:
a) Kết
quả đo kiểm.
b) Tài
liệu mô tả, hướng dẫn sử dụng ...(1)... (trong trường hợp kiểm định lần đầu).
(Tổ chức/Doanh nghiệp) cam kết thực
hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến
điện.
Nơi
nhận: - Như
trên; - ....; - Lưu VT. | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) - Tên
thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định.
(2) - Tên
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.