STT | Tên
văn bản | Sự
cần thiết ban hành văn bản | Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng | Đơn
vị chủ trì | Cơ
quan, đơn vị phối hợp soạn thảo | Thời
gian trình văn bản | Các
điều kiện đảm bảo cho việc soạn thảo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Thông tư hướng dẫn thực hiện
chính sách ổn định dân cư cho người di cư tự do từ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào trở về nước | Triển khai thực hiện Quyết định
559/QĐ-UBDT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Ủy ban Dân tộc. | - 10
tỉnh có đường biên giới giáp Lào. - Đối tượng là đồng bào di cư tự
do phía Lào trao trả. | Vụ
Chính sách dân tộc | Các Vụ, đơn vị liên quan của Ủy
ban Dân tộc và các Bộ, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
PTNT, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Ngân hàng Chính sách xã hội, các Bộ ngành
liên quan và các địa phương | Quý
III, quý IV | -
Thành lập Tổ soạn thảo chính sách. - Kinh phí xây dựng |
2 | Thông tư hướng dẫn thực hiện
chính sách đặc thù, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020. | Triển khai thực hiện Quyết định
559/QĐ-UBDT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Ủy ban Dân tộc | - Đối
tượng là hộ DTTS nghèo và hộ nghèo ở xã ĐBKK. - Phạm vi: Tại vùng dân tộc thiểu
số và miền núi | Vụ
Chính sách dân tộc | Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy
ban dân tộc; Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ, Ngân hàng Chính sách xã hội, các Bộ ngành liên quan và
các địa phương | Quý
III, quý N quý IV năm 2016 | -
Thành lập tổ soạn thảo; - Kinh phí xây dựng chính sách |
3 | Thông tư hướng dẫn chính sách hỗ
trợ thông tin báo chí tuyên truyền vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng
đặc biệt khó khăn biên giới, hải đảo giai đoạn 2016 - 2020. | Triển khai thực hiện Quyết định
thay thế Quyết định số 2472/QĐ-TTg và Quyết định số 1977/QĐ-TTg về cấp ấn
phẩm tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2012 - 2015 | - Vùng
dân tộc và miền núi. - Đối tượng: 94 huyện nghèo, các
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thôn bản thuộc 94 huyện nghèo, thôn bản
đặc biệt khó khăn của các xã khu vực I, II, III của vùng dân tộc và miền núi,
các tổ chức chính trị xã hội, cơ sở giáo dục, y tế, khuyến nông, khuyến công
của 94 huyện nghèo; đồn, trạm công tác biên phòng, chùa Khmer, người có uy
tín. | Vụ
Tuyên truyền | Các Bộ: Tài chính, Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Thông tin truyền thông, Tư pháp. | Quý
4 năm 2016 | -
Thành lập Tổ soạn thảo; - Kinh phí xây dựng chính sách. |
4 | Thông tư thay thế Thông tư số
01/2013/TT-UBDT, ngày 01/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban
hành Quy định về quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban
Dân tộc | + Luật
khoa học và công nghệ + Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; + Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ. +
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/04/2015 của Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ +
Thông tư liên tịch số 192/2013/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp + Thông tư liên tịch số
92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2 014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, | -
Phạm vi: 1. Quy
định về quản lý, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
nguồn vốn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc bao
gồm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp cơ sở. 2. Đối
với những nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp cơ sở không. Sử
dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc. - Đối tượng áp dụng: các
cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân
tộc. | Vụ
Tổng hợp | Các
Vụ, đơn vị liên quan | Tháng
11/2016 | Thành
lập Tổ soạn thảo và kinh phí soạn thảo |
5 | Thông tư quy định trình tự, thủ
tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc (thay thế Thông tư số 02/2014/TT-UBDT) | Theo quy định của Luật Ban hành
văn bản năm 2015 Bổ sung, hoàn thiện trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định,
ban hành VBQPPL trong lĩnh vực công tác dân tộc; | - PV:
Ủy ban Dân tộc; - ĐT: tổ chức, đơn vị, cá nhân
thuộc Ủy ban Dân tộc có liên quan đến việc soạn thảo, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật | Vụ
Pháp chế | - Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT. | Quý
IV/2014 | -
Thành lập Tổ soạn thảo. - Dự toán kinh phí. |
6 | Thông tư về rà soát, hệ thống
hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ủy ban Dân tộc (Thay thế Thông tư số 05/2014/TT-UBDT) | Nhằm cụ thể hóa trình tự, thủ
tục, quy trình, cách thức tiến hành rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của Luật Ban
hành văn bản năm 2015; Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật, Nghị định | - PV:
trình tự, trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các vụ, đơn vị về rà soát, hệ
thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là văn bản) thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.; - ĐT: các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban
Dân tộc có liên quan đến việc rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc | Vụ
Pháp chế | - Các
Vụ, đơn vị thuộc UBDT. - Các Bộ, ngành liên quan | Quý
II/2014 | -
Thành lập Tổ soạn thảo. Dự toán kinh phí. |