THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số
729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Số hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Tên VBQPPL quy định việc bổ
sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ TTHC | Đơn vị chủ trì thực hiện |
1 | | Cho phép tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ | Hội nghị, hội thảo quốc tế | | Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương |
2 | | Cho phép tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ | Hội nghị, hội thảo quốc tế | | Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương |
3 | | Cho chủ trương đăng cai tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ | Hội nghị, hội thảo quốc tế | | Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương |
4 | | Cho chủ trương đăng cai tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng
Chính phủ | Hội nghị, hội thảo quốc tế | | Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương |
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Thủ
tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của
Thủ tướng Chính phủ
1. Trình
tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1:
Đơn vị tổ chức gửi hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế cho cơ
quan của người có thẩm quyền. Thời hạn ít nhất là 40 ngày trước ngày dự kiến tổ
chức.
- Bước 2:
Sau khi nhận được hồ sơ, người có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an;
các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
- Bước 3:
Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ
quan, địa phương liên quan, người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
- Bước 4:
Sau khi nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, người có thẩm quyền trả lời
bằng văn bản cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và các
cơ quan, địa phương có liên quan.
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến (tùy theo cơ quan của người có thẩm
quyền).
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành
phần hồ sơ:
3.1.1. Công
văn xin phép tổ chức.
3.1.2. Đề án
tổ chức theo Mẫu 01 tại Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
3.1.3. Văn
bản có ý kiến của các cơ quan liên quan trong trường hợp các quy định pháp luật
khác có yêu cầu.
3.1.4. Văn
bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có).
3.2. Số lượng
hồ sơ: Một (01) bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Không có.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan của người có thẩm quyền, bao gồm: Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế.
8. Phí, lệ
phí:
Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01 về Đề án tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế kèm theo Quyết định
06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các hội nghị, hội thảo quốc tế
thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ được nêu tại Khoản 1, Điều 3
Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và
quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, bao gồm:
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ
trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức
quốc tế.
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an
ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước.
11. Cơ sở
pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
II. Thủ
tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép
của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình
tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1:
Đơn vị tổ chức gửi hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế cho cơ
quan của người có thẩm quyền. Thời hạn ít nhất là 30 ngày trước ngày dự kiến tổ
chức.
- Bước 2:
Sau khi nhận được hồ sơ, người có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan, địa phương có liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
- Bước 3:
Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan,
người có thẩm quyền trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho các
cơ quan, địa phương có liên quan.
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến (tùy theo cơ quan của người có thẩm
quyền).
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành
phần hồ sơ:
3.1.1. Công
văn xin phép tổ chức.
3.1.2. Đề án
tổ chức theo Mẫu 01 tại Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
3.1.3. Văn
bản có ý kiến của các cơ quan liên quan trong trường hợp các quy định pháp luật
khác có yêu cầu.
3.1.4. Văn
bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có).
3.2. Số lượng
hồ sơ: Một (01) bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Không có.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan của người có thẩm quyền, bao gồm: Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế.
8. Phí, lệ
phí:
Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01 về Đề án tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế kèm theo Quyết định
06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các hội nghị, hội thảo quốc tế
không thuộc các trường hợp nêu tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg
ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam như dưới đây:
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ
trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức
quốc tế.
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an
ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước.
11. Cơ sở
pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
III. Thủ
tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền
cho phép của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình
tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1:
Đơn vị tổ chức gửi hồ sơ xin chủ trương để đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế cho cơ quan của người có thẩm quyền.
- Bước 2:
Sau khi nhận được hồ sơ, người có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ
Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Bước 3:
Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ
quan, địa phương liên quan, người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định cho phép về chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế.
- Bước 4:
Sau khi nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, người có thẩm quyền trả lời
bằng văn bản cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và các
cơ quan, địa phương có liên quan.
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến (tùy theo cơ quan của người có thẩm
quyền).
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành
phần hồ sơ: Công văn xin chủ trương để đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế, trong đó nêu rõ lý do, mục đích, chủ đề, dự kiến thành phần tham dự và dự
kiến nguồn kinh phí.
3.2. Số lượng
hồ sơ: Một (01) bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Không có.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan của người có thẩm quyền, bao gồm: Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép về chủ
trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
8. Phí, lệ
phí:
Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các hội nghị, hội thảo quốc tế
thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ được nêu tại Khoản 1, Điều 3
Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và
quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, bao gồm:
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ
trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức
quốc tế.
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an
ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước.
11. Cơ sở
pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
❖Lưu ý:
- Việc xin
chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tùy thuộc vào
nhu cầu của đơn vị tổ chức, không phải là quy trình bắt buộc cần thực hiện
trước khi xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
- Sau khi
được cho phép về chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đơn vị
tổ chức có trách nhiệm xây dựng Đề án tổ chức và xin phép người có thẩm quyền
về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định.
IV. Thủ
tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm
quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình
tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1:
Đơn vị tổ chức gửi hồ sơ xin chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế cho cơ quan của người có thẩm quyền.
- Bước 2:
Sau khi nhận được hồ sơ, người có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan, địa phương có liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
- Bước 3:
Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan,
người có thẩm quyền trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho các
cơ quan, địa phương có liên quan.
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến (tùy theo cơ quan của người có thẩm
quyền).
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành
phần hồ sơ: Công văn xin chủ trương để đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế, trong đó nêu rõ lý do, mục đích, chủ đề, dự kiến thành phần tham dự và dự
kiến nguồn kinh phí.
3.2. Số lượng
hồ sơ: Một (01) bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Không có.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan của người có thẩm quyền, bao gồm: Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép về chủ
trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
8. Phí, lệ
phí:
Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các hội nghị, hội thảo quốc tế
không thuộc các trường hợp nêu tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg
ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam như dưới đây:
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ
trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức
quốc tế.
- Hội nghị,
hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an
ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước.
11. Cơ sở
pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
❖Lưu ý:
- Việc xin
chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tùy thuộc vào nhu cầu
của đơn vị tổ chức, không phải là quy trình bắt buộc cần thực hiện trước khi
xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
- Sau khi
được cho phép về chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đơn vị
tổ chức có trách nhiệm xây dựng Đề án tổ chức và xin phép người có thẩm quyền
về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định.