THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
694/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
________________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành
chính cấp trung ương |
1 | Đề nghị áp dụng
mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp | An toàn, vệ
sinh lao động | Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính: Đề nghị
áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao
động gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua
Cục An toàn lao động).
- Bước 2: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi văn bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đánh
giá về tình hình chấp hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; đăng tải
thông tin của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức lên Cổng thông tin điện tử
của Bộ để lấy ý kiến rộng rãi trong vòng ít nhất 10 ngày.
- Bước 3: Tổ chức thẩm định,
quyết định việc áp dụng mức đóng mới thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gửi hoặc trả kết quả trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội
đế tổ chức thực hiện. Trường hợp không đủ điều kiện áp dụng mức đóng thấp hơn
mức đóng bình thường thì phải trả lời cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được áp dụng mức
đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp (theo mẫu), kèm theo Bảng tự đánh giá công tác an toàn, vệ sinh
lao động và tần suất tai nạn lao động (theo mẫu).
- Bản sao chứng thực Báo cáo
đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động (theo
mẫu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh
nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc văn bản thông báo lý do không quyết định áp
dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị được áp dụng mức
đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP).
- Bảng tự đánh giá công tác an
toàn, vệ sinh lao động và tần suất tai nạn lao động (theo mẫu tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 58/2020/NĐ- CP).
- Báo cáo đánh giá công tác an
toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động (Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Doanh nghiệp hoạt động trong
các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được áp
dụng mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội nếu bảo
đảm các điều kiện sau đây:
- Trong vòng 03 năm tính đến
thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền,
không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn,
vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;
- Thực hiện việc báo cáo định
kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ,
đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;
- Tần suất tai nạn lao động
của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai
nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy
ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật an toàn, vệ sinh lao
động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………., ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng
bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
1. Tên cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, tổ chức: …………………………
- Ngành nghề sản xuất, kinh
doanh chính:………………………………
- Tổng số người lao động đang
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: …
- Nơi đóng bảo hiểm xã
hội:………………………………………………
- Nơi gửi báo cáo tai nạn lao
động và công tác an toàn, vệ sinh lao động:…………
2. Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………...…
Điện thoại: …………… Fax: ……………….
E-mail: ……………...…...
3. Quyết định thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. Cơ quan cấp: ……………… cấp ngày ………… tại
……………………….
4. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ tên: ………………………………..Giới
tính: ………………………
Chức vụ:
…………………………….……………………………………
Quốc tịch …………………………..Sinh
ngày: ………………………..
Số CMND/hộ chiếu/căn cước công
dân …………………… Cấp ngày ........tại………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ……………………………………….
Điện thoại:
…………………………..E-mail:……………………………
5. Sau khi nghiên cứu quy định
tại Nghị định số …./2020/NĐ-CP ngày…… tháng ….. năm 2020 của Chính phủ quy định
mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện được giảm mức đóng vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo bảng tự đánh giá tại Phụ lục kèm
theo đơn này.
Đề nghị quý Bộ xem xét và cho
phép áp dụng việc đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở
mức 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm
có:………………………………………
7. …………. (Tên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về an toàn,
vệ sinh lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP.... (Họ tên, chữ ký,
đóng dấu) |
PHỤ LỤC
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Đơn đề nghị
được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp)
_________________
(Tên cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, tổ chức) tự đánh giá kết quả về công tác an toàn, vệ sinh lao động như
sau:
STT | Tiêu chí tự đánh giá | Kết quả tự đánh giá | Ghi chú |
1 | Vi phạm về an
toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội trong 03 năm liền kề trước thời
điểm đề xuất | Liệt kê kết quả
thanh, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước thời
điểm đề xuất điều chỉnh và ngay trong năm đề xuất (nếu có). Nêu các nội dung
vi phạm và mức bị xử phạt tương ứng | Dựa vào biên
bản, kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trong 03 năm
liền kề |
2 | Báo cáo định kỳ
tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề
trước năm đề xuất | Các năm gửi báo
cáo: Thời điểm gửi
báo cáo: Nơi gửi báo
cáo: | Chi tiết trong
Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn
lao động kèm theo |
3 | Tần suất tai
nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất so với tần suất tai nạn lao
động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất. | | Tần suất tai
nạn lao động tính trên 1000 người lao động |
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP.... (Họ tên, chữ ký,
đóng dấu) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh
lao động và giảm tần suất tai nạn lao động
Tên tổ chức lập báo cáo đánh
giá:……………………………………………...
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh
được đánh giá:………………………………...
Ngành sản xuất:
………………………………………………………………..
Đơn vị chủ quản:
………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………Số Fax:
…………………………..……...
E-mail: …………………………….Web-site:
……………….………………
Ngày lập hồ sơ đánh giá:
………………………………………………………
Năm: ……….
Phần I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ
I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
1. Tên cơ sở lao động:
…………………………………………………..............................
- Cơ quan quản lý trực tiếp:
………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
- Sản phẩm ngành sản xuất, kinh
doanh (Các sản phẩm chính): ………………………
………………………………………………………………………………………………….
- Năm thành lập:
………………………………………………………….
- Tổng số người lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:…………...
- Số lao động trực tiếp:
………………………………………………….
- Số lao động làm công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:…………
- Số máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:……..
- Số lao động làm nghề, công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm:……………………………………….
2. Quy mô (Sản lượng sản
phẩm):………………………………………...
3. Tóm tắt quy trình công
nghệ, dịch vụ:…………………………………
II. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ
- Địa điểm đánh giá:
…………………………………………………….
- Quy mô cuộc đánh giá:
…………………………………………………
- Ngành nghề được đánh giá:
…………………………………………….
III. MÔ TẢ QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ
…………………………………………………………………………………..
Phần II
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
TT | Nội dung đánh giá | Hình thức đánh giá | Kết quả đánh giá |
1 | Tổ chức bộ máy | | |
1.1 | Hội đồng an
toàn, vệ sinh lao động | | |
1.2 | Phòng, ban làm
công tác an toàn, vệ sinh lao động | | |
1.3 | Người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Số lượng cán
bộ chuyên trách | | |
| - Số lượng cán
bộ bán chuyên trách | | |
| - Trình độ đào
tạo | | |
| - Số năm kinh
nghiệm | | |
1.4 | Bộ phận y tế cơ sở (Nếu không có
thì nêu rõ thuê cơ quan nào thực hiện) | | |
| - Số bác sĩ | | |
| - Số y tá | | |
1.5 | An toàn vệ sinh
viên | | |
| - Số lượng | | |
| - Quy chế hoạt
động | | |
| - Phụ cấp | | |
1.6 | Phân công trách
nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động | | |
2 | Xây dựng và
thực hiện kế hoạch về công tác an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Về nội dung
kế hoạch | | |
| - Thời điểm xây
dựng kế hoạch | | |
| - Tổng kinh phí
cho công tác an toàn, vệ sinh lao động trung bình 03 năm trước năm đề xuất | | |
3 | Kiểm soát yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại; đánh | | |
| giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Quy trình
kiểm soát | | |
| - Mục tiêu việc
kiểm soát | | |
| - Phân công
người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu
tố có hại | | |
| - Lưu trữ hồ sơ
và công khai kết quả kiểm soát | | |
| - Triển khai
đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có
hại | | |
| - Đánh giá nguy
cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | | |
4 | Biện pháp xử lý
sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng cứu khẩn
cấp | | |
| - Các loại biện
pháp xử lý sự cố | | |
| - Phương án xử
lý | | |
5 | Thông tin,
tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Thông tin,
tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động ( phân loại, tổ chức, cấp thẻ an toàn, lưu trữ hồ sơ…) | | |
6 | Chế độ bảo hộ
lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động | | |
6.1 | Khám sức khỏe
định kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động: | | |
| - Tổ chức khám
cho người lao động | | |
| - Tổ chức khám
đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm hoặc
đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm; người lao động là người khuyết tật,
người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi | | |
| - Khám bổ sung
đối với lao động nữ | | |
| - Khám phát
hiện bệnh nghề nghiệp | | |
6.2 | Nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (phân loại) | | |
6.3 | Chế độ trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động | | |
| - Nguyên tắc
cấp phát | | |
| - Điều kiện cấp
phát | | |
| - Nguyên tắc sử
dụng | | |
| - Nguyên tắc
bảo quản | | |
6.4 | Bồi dưỡng bằng
hiện vật | | |
| - Điều kiện
hưởng | | |
| - Mức bồi dưỡng | | |
| - Nguyên tắc
bồi dưỡng | | |
6.5 | Thời giờ làm
việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại | | |
6.6 | Quản lý sức
khỏe người lao động | | |
7 | Quản lý máy,
thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Lập phương án
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công
trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư,
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Sử dụng máy,
thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Kiểm định
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | | |
| - Hồ sơ lưu trữ | | |
8 | Tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp | | |
| - Sổ theo dõi,
thống kê tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | | |
| - Hồ sơ quản lý
sức khỏe người lao động | | |
| - Thực hiện báo
cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp về cơ quan quản lý nhà nước | | |
| - Khai báo,
điều tra, báo cáo tai nạn lao động | | |
| - Thực hiện các
trách nhiệm cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | | |
| - Tần suất tai
nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất | | |
| - Tần suất tai
nạn lao động trung bình trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất | | |
9 | Việc bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù | | |
10 | Quan trắc môi
trường lao động | | |
| - Việc thực
hiện các nguyên tắc quan trắc môi trường lao động | | |
| - Quy trình
thực hiện quan trắc môi trường lao động | | |
| - Quản lý, lưu
trữ kết quả quan trắc môi trường lao động | | |
11 | Tự kiểm tra an
toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Kế hoạch, nội
dung tự kiểm tra | | |
| - Hình thức,
thời hạn tự kiểm tra | | |
12 | Thống kê, báo
cáo về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Thống kê, lưu
trữ về an toàn, vệ sinh lao động | | |
| - Việc thực
hiện báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động về cơ quan quản lý nhà nước | | |
13 | Sơ kết, tổng
kết về an toàn, vệ sinh lao động | | |
14 | Kết quả thanh
tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở
lao động | | |
15 | Việc thực hiện
tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành | | |
16 | Tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho
người lao động | | |
17 | Các nội dung
khác liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động | | |
PHẦN III.
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
1. Kết luận về việc thực hiện
công tác an toàn, vệ sinh lao động(1)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Kiến nghị(2):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ (3) (Ký, ghi rõ họ tên) | LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ (Ký tên, đóng dấu) |
___________________
(1) Kết luận về việc thực hiện công tác an
toàn, vệ sinh lao động:
- Thực hiện đúng, đầy đủ các
nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;
- Không thực hiện đúng, đầy đủ
các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;
- Đã thực hiện nhưng cần khắc
phục một số nội dung.
(2) Kiến nghị cụ thể theo 3 mức:
- Đủ điều kiện đề xuất giảm
mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Không đủ điều kiện đề xuất
giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
(3) Là chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh
lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, đã được công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tham gia đánh
giá tại doanh nghiệp.
Mẫu số 04
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------- Số: /QĐ-LĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, áp dụng mức đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
…./2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục trưởng Cục
An toàn lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội bắt
vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Quỹ bảo hiểm xã hội
như sau:
1. Tên tổ chức/các tổ chức
được điều chỉnh: ………………………..……
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc được áp dụng:…………………..
3. Thời điểm áp dụng mức đóng:
từ ngày …. tháng ... năm …. đến ngày ….. tháng …. năm …
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….
tháng….. năm …..
Điều 3. Chánh Văn phòng bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Sở LĐTBXH…; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Vụ Bảo hiểm xã hội; - Lưu: VT, Cục ATLĐ (02 bản). | BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung |