KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt
là Chương trình MTQG 1719), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch
thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và
các hoạt động cụ thể đối với từng nội dung do Bộ GDĐT chủ trì thuộc Chương
trình MTQG 1719;
- Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì,
đơn vị phối hợp trong việc triển khai thực hiện từng nội dung hoạt động do Bộ
GDĐT chủ trì thuộc Chương trình MTQG 1719, nhằm phát huy đầy đủ vai trò, trách
nhiệm của các đơn vị để
tổ chức thực hiện và hoàn
thành hiệu quả các mục tiêu nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
- Tổ chức quán triệt sâu sắc, thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình MTQG 1719, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận
thức, hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, giảng viên, giáo
viên, sinh viên, học sinh ngành giáo dục và toàn thể xã hội về chủ trương chính
sách của Đảng, Quốc hội và Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm
bảo hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ,
đồng bộ, trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong quá
trình thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ
1. Tiểu dự án 2 - Dự án 4: Đầu tư cơ sở vật chất cho các đơn vị sự
nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
1.1. Nội dung: Đầu tư cơ sở vật chất cho
các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
- Hoạt động 1: Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập,
sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (nhà ký túc xá, nhà hiệu bộ, trạm y tế học
sinh dân tộc nội trú, nhà thí nghiệm thực hành, nhà thư viện tổng hợp, nhà đa
chức năng, giảng đường, nhà công vụ cán bộ giáo viên nội trú, sân vận động, bể
bơi, công trình thể thao, phòng công vụ giáo viên, nhà ăn, nhà bếp, phòng quản
lý học sinh nội trú, công trình vệ sinh, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân
tộc; cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng)
- Hoạt động 2: Mua sắm trang thiết
bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập (thiết bị, dụng cụ phục vụ chuyển đổi số
và áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập, các thiết bị thực
hành, thí nghiệm; hệ thống máy tính, máy chiếu, thiết bị phục vụ giảng dạy tin
học, ngoại ngữ, y, dược; dụng cụ giáo dục thể chất và các trang thiết bị khác
phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập.
1.2. Nhiệm vụ được giao: Bộ GDĐT chủ trì,
phối hợp với Ủy ban Dân tộc (UBDT) chỉ đạo tổ chức thực hiện đối với trường Đại
học Tây Bắc và Đại học Tây Nguyên.
2. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các
trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú
(PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Nội dung:
- Hoạt động 1: Đầu tư cơ sở vật chất
(CSVC), trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông
có HSBT.
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC khối phòng/công
trình phục vụ ăn, ở sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
+ Nâng cấp, cải tạo CSVC/khối phòng/công
trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
+ Đầu tư CSVC phục vụ chuyển đổi số trong
giáo dục, phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc
thiểu số (DTTS);
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng trường PTDTNT
cho huyện có đông đồng bào DTTS sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa
điểm để tổ chức hoạt động.
- Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và
học đối với PTDTNT, PTDTBT, phổ thông có HSBT:
+ Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và
cấp phát cho các nhà trường;
+ Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao
năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường
phổ thông có HSBT về các nội dung quản lý và giáo dục đặc thù.
- Hoạt động 3: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân ở vùng đồng bào
DTTS:
+ Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy
học XMC, in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm
vụ XMC;
+ Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ
sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền,
truyền thông;
+ Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
+ Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa,
văn phòng phẩm.
2.2. Nhiệm vụ được giao: Bộ GDĐT chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực
hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp chung
a) Tăng cường sự chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền và sự tham gia của các tổ chức đoàn thể cùng cấp đối với việc triển
khai các nội dung hoạt động do Bộ GDĐT chủ trì thuộc Chương trình MTQG 1719.
b) Chủ trì và phối hợp các bộ, ngành, địa
phương liên quan tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
giáo dục liên quan vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS và MN) để
đề xuất đưa vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật nhằm sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời các văn bản không còn phù hợp, bảo đảm tính
thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật về lĩnh vực giáo dục dân tộc góp
phần tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung hoạt động do Bộ GDĐT chủ trì
thuộc Chương trình MTQG 1719.
c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nhằm
phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
về chủ trương chính sách của Đảng, Quốc hội và Nhà nước đối với vùng đồng bào
DTTS và MN.
d) Huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực tài chính của Chương trình MTQG 1719.
2. Giải pháp chủ yếu
a) Rà soát, hoàn thiện chính sách phát
triển trường PTDTNT, PTDTBT và XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS
- Xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động
của trường PTDTNT, trường PTDTBT thay thế quy chế hiện nay để tạo chuyển biến
cơ bản về chất lượng giáo dục, tạo nguồn đào tạo cán bộ, công chức, viên chức,
nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng đồng bào DTTS và MN; bảo đảm thực hiện
công bằng trong tiếp cận giáo dục giữa các vùng, miền và dân tộc.
- Nghiên cứu xây dựng tích hợp, điều chỉnh
các chính sách về học bổng và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh
viên người DTTS.
- Tiếp tục rà soát chế độ làm việc và các
chính sách tiền lương đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục công tác
trong các cơ sở giáo dục công lập nói chung (đặc biệt là đối với vùng DTTS và
MN, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo)
làm cơ sở đề xuất các chính sách tiền lương mới phù hợp với vị trí việc làm và
tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghiên cứu đề xuất chế độ, chính sách hỗ
trợ học viên học XMC ở vùng đồng bào DTTS và MN và hỗ trợ giáo viên, người tham
gia công tác XMC không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (trưởng thôn, sinh
viên, học sinh,...).
b) Nâng cao năng lực đối với cán bộ quản
lý, giáo viên trường PTDTNT, PTDTBT và người làm công tác XMC ở vùng đồng bào
DTTS và MN
- Ưu tiên bố trí đủ số lượng, cơ cấu và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên công tác ở các trường
PTDTNT, trường PTDTBT để đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông
2018.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường
PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về quản trị nhà trường, quản lý và tổ chức nội
dung giáo dục đặc thù, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong nhà
trường...
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên và người tham gia công tác XMC.
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực
thực hiện Chương trình MTQG 1719
- Bảo đảm cân đối, bố trí kịp thời theo
đúng cơ cấu nguồn vốn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Rà soát địa bàn, đối tượng được đầu tư
để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các chương trình,
dự án, đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của Bộ, ngành, địa phương.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên
đầu tư xây dựng các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT chưa có
hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động dạy và học.
d) Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát và thực hiện chế độ báo cáo
- Chủ động, kịp thời rà soát, phát hiện
những vướng mắc, hạn chế, bất cập để kịp thời hướng dẫn,
tháo gỡ hoặc đề xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện hệ thống luật pháp để đảm bảo thống nhất, đồng bộ và khả thi trong quá
trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của Chương trình MTQG 1719.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Chương trình MTQG
1719 theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả
thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao theo quy định.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền
thông về Chương trình MTQG 1719
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan
thông tấn, truyền thông và báo chí để đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông
nhằm phổ biến, giáo dục và nâng cao nhận thức về chủ trương chính sách của
Đảng, Quốc hội và Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030.
- Tổ chức hoặc tham gia các hội nghị, hội
thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế để cập nhật thông tin, truyền thông về
Chương trình MTQG 1719.
- Sử dụng các nguồn tài trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; bổ sung các cấu phần hoặc hoạt động về thông
tin, truyền thông trong kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia của Bộ.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện đối với Tiểu dự
án 2 - Dự án 4 và Tiểu dự án 1 - Dự án 5 được phê duyệt tại Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Giáo dục dân tộc:
- Là đơn vị thường trực, chủ trì triển
khai, tổng hợp tình hình, báo cáo định kỳ, thường xuyên Chương trình MTQG 1719
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình MTQG 1719 theo quy
định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan, đề xuất phân bổ kế hoạch vốn của Chương trình MTQG 1719 gửi Vụ Kế hoạch -
Tài chính thẩm định báo cáo Bộ trưởng phê duyệt.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát
triển khai thực hiện Chương trình MTQG 1719 tại Bộ GDĐT và địa phương.
- Chủ trì rà soát, hoàn thiện chính sách
phát triển trường PTDTNT, PTDTBT; tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ nâng
cao năng lực đối với cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường
PTDTBT, trường phổ thông có HSBT.
2. Vụ Giáo dục thường xuyên:
- Chủ trì rà soát, hoàn thiện chính sách
XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến công tác XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS.
- Tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì về đơn vị thường trực
Chương trình MTQG 1719 theo quy định.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
- Thẩm định chủ trương đầu tư và báo cáo
nghiên cứu khả thi các dự án thành phần thuộc Tiểu Dự án 2 - Dự án 4.
- Thẩm định dự toán các nhiệm vụ thực hiện
Tiểu Dự án 1 - Dự án 5 thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
- Thẩm định phân bổ kinh phí, kế hoạch vốn
hằng năm thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình MTQG 1719 báo cáo Bộ trưởng
phê duyệt.
4. Ban Quản lý các dự án của Bộ
- Tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thực
tế, xây dựng phương án phân bổ vốn đầu tư, lập chủ trương đầu tư và báo cáo
nghiên cứu khả thi các nội dung liên quan thuộc Tiểu Dự án 2 - Dự án 4 và dự án
công nghệ thông tin, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC thuộc
Tiểu Dự án 1 - Dự án 5;
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến đầu tư CSVC, trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường
PTDTBT, trường phổ thông có HSBT;
- Tổ chức triển khai thực hiện Tiểu Dự án
2 - Dự án 4.
5. Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
Phối hợp thực hiện các công việc liên quan
đến chức năng, nhiệm vụ.
6. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản hồi về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân
tộc) để có thông tin và xử lý kịp thời./.
PHỤ LỤC SỐ I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG
TRÌNH MTQG 1719
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2022 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)
TT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |
1 | Thành lập Ban chỉ đạo Chương trình MTQG 1719 của Bộ GDĐT | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ liên quan và Ban QLCDA | - Quyết định thành lập Ban chỉ đạo Chương trình MTQG 1719 | Đã hoàn thành (Quý I/2022) |
2 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình MTQG 1719 | Vụ GDDT | Các Cục Vụ liên quan và Ban QLCDA | - Kế hoạch triển khai Quyết định Chương trình MTQG 1719 | Quý I/2022 |
3 | Hội nghị triển khai Chương trình MTQG 1719 (Tiểu dự án 2 - Dự án 4 và
Tiểu dự án 1 - Dự án 5) | Vụ GDDT | - UBDT, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; - Các Cục Vụ liên quan, Ban QLCDA và địa phương | Hội nghị triển khai | Quý II/2022 |
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2022 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)
TT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |
I | Tiểu Dự án 2 - Dự án 4 (4.2) |
1 | Khảo sát, đánh giá nhu cầu thực tế, xây dựng phương án phân bổ vốn đầu tư
cho Trường Đại học Tây Nguyên (ĐHTN) và Trường Đại học Tây Bắc (ĐHTB) | Ban QLCDA | - Các Vụ: GDDT, KHTC, GDTX; Cục CSVC; - Trường ĐHTN và Trường ĐHTB | - Báo cáo khảo sát - Phương án phân bổ vốn | Đã hoàn thành (Quý IV/2021) |
2 | Lập chủ trương đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi | Ban QLCDA | Các Vụ: GDDT, KHTC; Cục CSVC; Trường ĐHTN, Trường ĐHTB và các đơn vị liên
quan | Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án
thành phần | Năm 2022 |
3 | Thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi các
dự án thành phần | Vụ KHTC | Vụ GDDT, Cục CSVC và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định phê duyệt các dự án
thành phần | Năm 2022-2023 |
4 | Triển khai thực hiện Dự án 4.2 | Ban QLCDA | Trường ĐHTN và Trường ĐHTB | Hoàn thành nội dung đầu tư đã được phê duyệt | Năm 2022-2025 |
II | Tiểu Dự án 1 - Dự án 5 (5.2) |
1 | Khảo sát, đánh giá nhu cầu thực tế, xây dựng phương án phân bổ vốn đầu tư
cho các địa phương và Bộ GDĐT | Ban QLCDA | Các Vụ: GDDT, KHTC, GDTX, Pháp chế, Cục CSVC và các địa phương | - Kết quả khảo sát - Phương án phân bổ vốn | Đã hoàn thành (Quý IV/2021) |
2 | Hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình MTQG 1719 | Vụ GDDT | Vụ KHTC, GDTX, Pháp chế, Cục CSVC, Ban QLCDA và các địa phương | Văn bản hướng dẫn các địa phương | Quý I/2022 |
3 | Lập chủ trương đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án công nghệ thông
tin, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về xóa mù chữ, dạy học xóa mù chữ (XMC) | Ban QLCDA | Các Vụ: KHTC, GDTX, GDDT; các Cục: CNTT, CSVC; các đơn vị liên quan và
các địa phương | Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Năm 2022 |
4 | Thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án công nghệ thông tin, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC | Vụ KHTC | Các Vụ: GDTX, GDDT; các Cục: CNTT, CSVC; các đơn vị liên quan và các địa
phương | Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định phê duyệt dự án | Năm 2022 |
5 | - Tổng hợp kế hoạch, nhu cầu, kinh phí
các hoạt động của Bộ GDĐT, Ban Chỉ đạo và địa phương thuộc phạm vi chủ trì
của Bộ GDĐT hàng năm; - Hướng dẫn, tham mưu chỉ đạo và tháo gỡ những vướng mắc về thủ tục, cơ
chế... liên quan đến kinh phí thực hiện. | Vụ KHTC | Các Vụ: GDDT, GDTX; các Cục: CSVC, CNTT; Ban QLCDA và các địa phương | - Báo cáo tổng hợp kế hoạch; - Dự toán, phân bổ kinh phí hàng năm; - Văn bản hướng dẫn, tham mưu chỉ đạo. | Hằng năm |
6 | Biên soạn các tài liệu, học liệu liên quan đến công tác quản lý và giáo
dục đặc thù của các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ và địa phương liên quan | Tài liệu, học liệu | Hằng năm |
7 | Bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên cốt cán các
trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về các nội dung giáo dục đặc
thù và chuyển đổi số | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ và địa phương liên quan | Các đợt bồi dưỡng, tập huấn theo kế
hoạch | Hằng năm |
8 | Truyền thông tuyên truyền về các nội dung liên quan đến đầu tư CSVC, bồi
dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên cốt cán các trường
PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có HSBT | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ, Trung tâm truyền thông và địa phương liên quan | Vidieo, clip, tờ rơi, tài liệu, bài viết | Hằng năm |
9 | Biên soạn các tài liệu, học liệu liên quan đến công tác XMC | Vụ GDTX | Các Cục/Vụ và địa phương liên quan | Tài liệu, học liệu | Hằng năm |
10 | Bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên cốt cán thực
hiện công tác XMC | Vụ GDTX | Các Cục/Vụ và địa phương liên quan | Các đợt bồi dưỡng, tập huấn theo kế
hoạch | Hằng năm |
11 | Truyền thông tuyên truyền về công tác XMC cho người dân vùng đồng bào
DTTS | Vụ GDTX | Các Cục/Vụ, Trung tâm truyền thông và địa phương liên quan | Vidieo, clip, tờ rơi, tài liệu | Hằng năm |
PHỤ LỤC SỐ III
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT; SƠ
KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 VÀ ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG
TRÌNH CHO GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2022 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)
TT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |
1 | Công tác báo cáo định kỳ, đột xuất | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ và địa phương liên quan | Báo cáo định kỳ, đột xuất | Hằng năm |
2 | Công tác kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện tại Bộ GDĐT và địa
phương | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ, Ban QLCDA và địa phương liên quan | Báo cáo giám sát, đánh giá hiệu quả đầu
tư | Hằng năm |
3 | Tổ chức sơ kết Chương trình MTQG 1719: Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ, Ban QLCDA và địa phương liên quan | Hội nghị sơ kết | 2023 |
4 | Hội nghị tổng kết Chương trình MTQG 1719: Giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025 | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ, Ban QLCDA và địa phương liên quan | Hội nghị tổng kết | 2025 |
5 | Đề xuất nội dung, nhiệm vụ của Chương trình cho giai đoạn 2026-2030 | Vụ GDDT | Các Cục/Vụ, Ban QLCDA và địa phương liên quan | Nội dung, nhiệm vụ của Chương trình cho
giai đoạn 2026-2030 | 2025 |