DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 4 năm2019
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên
thủ tục hành chính | Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi | Lĩnh
vực | Cơ quan thực hiện |
A.Thủ tục hành chính cấp xã |
1 | B-BLD-286126-TT | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy
xác nhận khuyết tật | Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012; Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác
định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện | Bảo trợ xã hội | UBND xã |
2 | B-BLD-286127-TT | Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012; Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác
định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện | Bảo trợ xã hội | UBND xã |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ
tục hành chính cấp xã
1. Xác định, xác định lạimức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
a)
Trình tựthực
hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Khi có nhu cầu
xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người
đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo
quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau
để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp.
+ Giấy khai sinh đối với trẻ em.
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại
diện hợp pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ
khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình
trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết
tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học
theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và
địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện
hợp pháp của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật
đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
Việc thực
hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm
quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư
trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức
độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
+ Riêng đối
với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012,
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y
khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định
số28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật
đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự
phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng
khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt
nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ
61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận
có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
+ Đối với những trường hợp theo quy
định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật
hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính
xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám
định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết
luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo
hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và
trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối với
trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và
mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác
nhận khuyết tật.
b) Cách
thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đối với trường hợp xác định khuyết
tật:
+ Đơn đề
nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao
các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị,
phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
+ Bản sao
kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy
giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại khuyết
tật:
+ Đơn đề
nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao
các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị,
phẫu thuật, Giấy xác
nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 25 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp xã.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
-
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết
tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
2. Cấp đổi,
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
a)Trình tựthực hiện thủ tục hành chính
+ Bước 1:
Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết
tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2:
Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang
lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a
và điểm c, Khoản 2 Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác định lại mức độ khuyết
tật do nguyên nhân thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết
tật; người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở
lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2,
1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác định
lại mức độ khuyết tật.
b) Cách
thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:01 bộ hồ sơ, gồm có:
Đơn đề nghị xác
định, xác định lại mức độ khuyết tật
và cấp, cấp đổi, cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 05 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp xã.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước
công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác;
+ Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được.
- Cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi dạng
khuyết tật
hoặc mức độ khuyết tật;
+ Mất Giấy xác nhận khuyết tật;
+ Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên
trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5,
1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm
2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết
tật.
+ Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xác
định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời
gian thực hiện, mẫu đơn, mẫu Giấy xác nhận khuyết tật.
- Thủ tục
hành chính cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời
gian thực hiện, mẫu đơn.