PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Banhành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 4năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
THỦ TỤC VỀ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TƯ VẤN
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | Ghi chú |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
1 | Thủ tục đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa
(Nghị định số 39/2018/NĐ-CP); - Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên (Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT). | Cơ quan đầu mối thuộc Bộ và Cơ quan ngang Bộ được giao tổ chức
hoạt động mạng lưới tư vấn viên | - Mã hồ sơ: BKH-272063 - Bổ sung hướng dẫn tại Thông tư số06/2018/TT-BKHĐT |
2 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Nghị định số 39/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT. | Cơ quan, đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Bộ, Cơ quan ngang Bộ | Bổ sung mới |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
1 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Nghị định số 39/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT. | Cơ quan, đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
thuộc UBND cấp tỉnh | - Mã hồ sơ: BKH-272062 - Bổsung hướng dẫn tại Thông tư số06/2018/TT-BKHĐT |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỤC VỀ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TƯ VẤN LĨNH VỰC HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theoQuyết định số 585/QĐ-BKHĐT ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư)
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ
tục đăng ký vào mạng lưới tưvấn viên
a)
Trình tự thực hiện:
Tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn nộp hồ sơ tới đơn vị đầu mối thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ được giao tổ chức hoạt động mạng lưới tư vấn viên để được công nhận vào mạng lưới tư vấn viên và công bố trên trang thông tin điện tử của mình trong
thời hạn 10 ngày làm việc.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua phần mềm trực tuyến.
c)
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng
ký vào mạng lưới tư vấn viên:
(1) Đối với
trường hợp cá nhân tư vấn, hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý
lịch;
- Bằng đào
tạo;
- Hồ sơ
kinh nghiệm;
- Các văn
bản, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện);
- Các
văn bản, giấy tờ theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộcómạng lưới tư vấn viên.
(2) Đối với
trường hợp tổ chức tư vấn:
- Giấy phép
thành lập;
- Hồ sơ kinh nghiệm, hồ sơ của
các cá nhân tư vấn thuộc tổ chức;
- Các văn
bản, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện).
- Các
văn bản, giấy tờ theo quyđịnh của Bộ, cơ quan ngang Bộ có mạng lưới tư vấn viên.
d) Sốlượng hồ sơ: 01 bộ
đ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc.
e)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đầu mối thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được giao
tổ chức hoạt động mạng lưới tư vấn viên.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tư vấn viên, tổ chức tư vấn được công nhận vào mạng lưới tư vấn viên và
công bố trên trang thông tin điện tử.
i) Lệ phí: Không có
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai: Không có
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14
ngày 12 tháng 06 năm 2017;
+ Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+
Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗtrợtư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên.
2. Thủ
tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch
vụ tư vấn
a)
Trình tự thực hiện:
- Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng lưới tư vấn viên trên Cổng thông tin quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trang thông tin
điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ để lựa chọn tư vấn viên
hoặc tổ chức tư vấn và dịch vụ tư vấn phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp.
- Doanh
nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn
tại đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b)
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn theo hướng dẫn của đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
c)
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai
xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 39/2018/NĐ-CP;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Biên bản
thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bộ, cơ quan ngang Bộ.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh
nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm;
- Doanh
nghiệp nhỏ được giảm tối đa 30% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không
quá 05 triệu đồng một năm;
- Doanh
nghiệp vừa được giảm tối đa 10% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm;
i) Lệ
phí: Không có
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai: Tờ khai xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số
04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017.
+ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+
Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng3 năm 2019 hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạtđộng của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng
lưới tư vấn viên.
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ
tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn
a)
Trình tự thực hiện:
- Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng lưới tư vấn viên trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,
trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ để lựa chọn tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn và dịch vụ tư vấn phù hợp nhu
cầu của doanh nghiệp.
- Doanh
nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn tại đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
b)
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn theo hướng dẫn của đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc UBND cấp tỉnh.
c)
Thành phần hồsơ:
Hồ sơ bao
gồm:
a) Tờ khai
xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
39/2018/NĐ-CP;
b) Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Biên bản
thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa doanh nghiệp và tư
vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ)
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa
phương.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh
nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm;
- Doanh
nghiệp nhỏ được giảm tối đa 30% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 triệu đồng một
năm;
- Doanh
nghiệp vừa được giảm tối đa 10% giá trị hợp
đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm;
i) Lệ
phí: Không có
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác định doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số
04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017.
+ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+
Thôngtư 06/2019/TT-BKHĐT ngày
29 tháng 3 năm 2019 hướng dẫn quy chế
tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư
vấn viên, hỗ trợtư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên.
Ghi chú: Phần in nghiêng, gạch chân là những nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
TỜ KHAI XÁC
ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
(Kèm theo
Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
1. Thông
tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh
nghiệp: …………………………………………………………………………………
Mã số doanh
nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………………
Loại hình
doanh nghiệp: ………………………………………………………............................
Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………………………………………………
Quận/huyện: …………………………………… tỉnh/thành phố: …………………………………
Điện thoại:………………………… Fax:
………………..……….. Email:…………………………
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô
doanh nghiệp:
Lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh chính: ………………………………………………………..……
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: …………………………………………
Tổng nguồn
vốn: ………………………………………………………………………….…………
Tổng doanh
thu năm trước liền kề: …………………………………………………………………
3. Doanh
nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh
nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh
nghiệp nhỏ
□ Doanh
nghiệp vừa
Tôi cam
đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.
| ……., ngày …… tháng....năm… ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu) |