ỦY BAN DÂN TỘC ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của Ủy ban dân tộc
(Kèm theo Quyết định số
563/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
__________
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội
phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên minh châu Âu (Hiệp định EVFTA);
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng
8 năm 2020 của Thủ Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
- Công văn số 6548/VPCP-QHQT ngày 10 tháng
8 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về Phụ lục kèm theo Quyết định số
1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của Chính phủ.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN, NGUỒN KINH PHÍ
1. Mục tiêu:
- Thể hiện quyết tâm và trách nhiệm của Ủy
ban Dân tộc trong việc triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
nhằm triển khai có hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Đảm bảo phát triển bền vững, bảo vệ môi
trường vùng DTTS&MN trong việc triển khai các chương trình, dự án hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đối tượng:
- Đồng bào DTTS/vùng DTTS&MN.
- Cơ quan thực hiện công tác dân tộc cấp
Trung ương và địa phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh
nghiệp dân tộc thiểu số;
- Công chức, viên chức thực hiện công tác
dân tộc tại các địa phương.
- Doanh nghiệp dân tộc thiểu số; doanh
nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng DTTS&MN.
3. Phạm vi:
Tất cả các hoạt động của Kế hoạch này sẽ
tập trung triển khai thực hiện tại địa bàn vùng DTTS&MN trên cả nước.
4. Thời gian thực hiện:
Từ năm 2020-2025
5. Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách Nhà nước;
+ Nguồn tài trợ từ các đối tác nước ngoài;
+ Nguồn kinh phí huy động, vận động tài
trợ khác.
III. NHIỆM VỤ CHÍNH
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU:
a) Tăng cường phổ biến về EVFTA cho vùng
DTTS & MN; cơ quan làm công tác dân tộc cấp các cấp; cho cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác dân tộc; hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng
doanh nghiệp dân tộc thiểu số thông qua các lớp tập huấn, hội thảo, các phương
tiện truyền thông, trang thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, các ấn phẩm báo
chí nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công
việc cần triển khai thực hiện hiệu quả EVFTA tại vùng DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Tuyên truyền; Vụ
Hợp tác Quốc tế, Trung tâm thông tin, Báo Dân tộc và phát triển, Tạp chí dân
tộc, và các đơn vị khác khi có yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: Hàng năm.
b) Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA
tại Ủy ban Dân tộc để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam
kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định; thông tin các chương trình xúc
tiến thương mại - đầu tư tại các nước EU để cung cấp cho các hiệp hội ngành
nghề, cộng đồng doanh nghiệp tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Thu hút,
tranh thủ nguồn lực quốc tế hỗ trợ triển khai Hiệp định EVFTA tại vùng
DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Hợp tác Quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: năm 2020.
c) Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
Rà soát pháp luật trong quá trình thực thi
Hiệp định và báo cáo Chính phủ nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm
pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định;
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
d) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn,
lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp
luật;
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, Vụ Chính
sách Dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
e) Nâng cao hiệu quả thúc đẩy sản xuất,
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực vùng DTTS&MN.
Lồng ghép các nội dung nâng cao năng lực
cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao liên quan đến EVFTA vào
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN,
chú trọng: (1) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh
dựa trên các giá trị truyền thống cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế đồng
thời chuẩn bị những giải pháp hỗ trợ, ứng phó với các tác động lớn, trực tiếp
từ việc thực hiện Hiệp định; (2) Hỗ trợ doanh nghiệp DTTS tham gia vào mạng
lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu; (3) Đẩy mạnh
việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất
lao động vùng DTTS&MN; (4) Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích,
định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp
nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng tại vùng
DTTS&MN; (5) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao vùng
DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Chính sách Dân tộc,
Vụ Hợp tác Quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
2. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính
sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm...
- Đơn vị thực hiện: Vụ Chính sách Dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
b) Đánh giá những tác động của EVFTA đến
vấn đề lao động, việc làm, xã hội và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện
hiệu quả EVFTA tại vùng DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Chính sách Dân tộc,
Vụ Hợp tác Quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
c) Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra
và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
vùng DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Thanh tra Ủy ban.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên
quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các vụ, đơn vị trong Ủy ban được phân
công tại Mục III của kế hoạch này chủ động nghiên cứu, xây dựng kế hoạch lồng
ghép thực hiện các hoạt động được giao vào kế hoạch công tác chung của vụ, đơn
vị và định kỳ (trước ngày 15 tháng 11 hàng năm) báo cáo về Vụ Hợp tác quốc tế
để tổng hợp.
2. Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị chịu trách
nhiệm tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ Công thương theo quy định.
3. Vụ Kế hoạch Tài chính bố trí kinh phí
từ nguồn ngân sách nhà nước để các Vụ, đơn vị liên quan chủ động triển khai
hoạt động theo phân công tại Mục III, định kỳ báo cáo về Vụ Hợp tác quốc tế để
tổng hợp.