KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021
(Kèm theo
Quyết định số 51/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
Ngày 01
tháng 01 năm 2019, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (Nghị
quyết 02/NQ-CP). Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu tổng quát
Nâng cao
thứ hạng Chính phủ điện tử (của UN); nâng cao thứ
hạng trong các xếp hạng quốc tế về viễn thông và công nghệ thông tin thích ứng
với nền sản xuất mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực thông tin và truyền thông, góp phần tích cực vào việc cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Một
số mục tiêu cụ thể
2.1. Phối
hợp với các cơ quan có liên quan để cải thiện, nâng xếp hạng Chính phủ điện tử
(của UN) lên 10-15 bậc năm 2020.
2.2. Cải
thiện năng lực cạnh tranh theo GCI 4.0: Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Ứng dụng công
nghệ thông tin (B5) lên từ 20 đến 25 bậc; năm 2019 ít nhất 5 bậc.
2.3. Cải
thiện các chỉ số Đổi mới sáng tạo theo GII:
a) Nâng xếp
hạng nhóm chỉ số Hạ tầng công nghệ thông tin (C1)
lên 10 - 15 bậc; năm 2019 ít nhất 5 - 7 bậc;
b) Nâng xếp
hạng nhóm chỉ số Công nghệ thông tin và sáng tạo trong mô hình kinh doanh (C4)
lên 15 - 20 bậc; năm 2019 ít nhất 5 - 7 bậc;
c) Nâng xếp
hạng nhóm chỉ số Công nghệ thông tin và sáng tạo trong mô hình tổ chức (C5) lên
10 - 15 bậc; năm 2019 ít nhất 3 - 5 bậc;
d) Nâng xếp
hạng các chỉ số thuộc nhóm Sáng tạo trực tuyến
(C6) lên 10 - 14 bậc; năm 2019 ít nhất 3 - 5 bậc.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Quán
triệt, triển khai thực hiện nội dung Nghị quyết 02/NQ-CP: Ngay trong tháng 01/2019,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức nghiên cứu, phổ biến nội dung Nghị quyết
02/NQ-CP, trong đó cần lưu ý:
a) Từng cơ
quan, đơn vị cần chỉ rõ những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua của cơ quan,
đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan đến thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 19 hằng năm của Chính phủ về cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
b) Hằng
năm, trong xây dựng kế hoạch công tác và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
công tác của từng cơ quan, đơn vị phải bao gồm nội dung thực hiện nhiệm vụ được
Bộ Thông tin và Truyền thông giao về thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP;
c) Từng cơ
quan, đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông
giao chủ trì, phối hợp thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết 02/NQ-CP
phải có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận chuyên môn, cá nhân phụ
trách để theo dõi thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, bao gồm trách nhiệm trong xây
dựng, hoàn thiện thể chế, trách nhiệm theo dõi thực hiện các chỉ số, đôn đốc
thực hiện báo cáo cho các cơ quan liên quan theo đúng yêu cầu, kịp thời gian.
2. Phân
công các cơ quan, đơn vị chủ trì, làm đầu mối theo dõi các chỉ số thuộc trách
nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp, lộ
trình cụ thể báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực để chỉ đạo thực hiện;
b) Phối hợp
với Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông xây dựng tài liệu hướng dẫn để có
cách hiểu đúng, thống nhất về các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần,
các mục tiêu, mẫu biểu báo cáo;
c) Theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ số, kịp thời báo cáo Bộ
những khó khăn, vướng mắc để tháo gỡ;
d) Phối hợp
với Vụ Hợp tác quốc tế để chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế mà Việt Nam
là thành viên hoặc tham gia; xây dựng kênh thông tin, cơ sở dữ liệu, cập nhật
đầy đủ, kịp thời để đánh giá, xếp hạng khách quan, chính xác;
đ) Các đơn
vị được giao chủ trì theo dõi các chỉ số định kỳ (trước ngày 05 hàng quý và
trước ngày 05 tháng 12 hàng năm) gửi Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp, báo cáo Bộ.
3. Về bãi bỏ, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh:
a) Thực
hiện rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh chuyên
ngành không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi để đề xuất cắt giảm, loại bỏ,
hoàn thành trước 31/3/2019;
b) Năm
2019, thực hiện đầy đủ các nguyên tắc cải cách về quản lý, kiểm tra chuyên
ngành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
c) Tiếp tục
thực hiện việc công bố công khai đầy đủ về danh mục các mặt hàng kiểm tra
chuyên ngành đã cắt giảm;
d) Tiếp tục
rà soát, cắt giảm thực chất các mặt hàng
thuộc danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành và thực hiện công khai đầy đủ
danh mục này theo quy định;
đ) Đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số
1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công
tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận
lợi thương mại giai đoạn 2018 - 2020.
4. Phân
công thực hiện nhiệm vụ cụ thể:
Các đơn vị
thuộc Bộ có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại
Phụ lục II kèm theo Quyết định này; trong đó:
a) Cục Tin
học hóa:
- Xây dựng
và trình ban hành Kiến trúc tổng thể Chính phủ điện tử
Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025;
- Trình Bộ
văn bản hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng,
cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử (đối với cấp
bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử (đối với cấp tỉnh).
b) Cục Tần
số vô tuyến điện chủ trì phối hợp với Cục Viễn thông, Vụ Quản lý doanh nghiệp,
Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan báo cáo Bộ để có biện pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai cấp phép khai thác băng tần 2,6GHz theo quy
định.
c) Cục Viễn
thông:
- Chủ trì
đề xuất việc hoàn thiện hàng lang pháp lý theo hướng tháo gỡ các khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp nhằm nâng cao chỉ số về viễn thông, Internet.
- Trong Quý
I/2019, báo cáo Lãnh đạo Bộ các giải pháp nâng cao
chỉ số về viễn thông, Internet và tổ chức triển khai; đề xuất việc cấp phép thử nghiệm 5G trong Quý I/2019, tiến tới cấp phép
chính thức cung cấp dịch vụ 5G.
d) Viện
Chiến lược Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu về cải thiện các chỉ số, xây dựng
báo cáo về các chỉ số quốc tế liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Thông tin và Truyền thông đã quy định tại Nghị quyết 02/NQ-CP.
- Chủ trì
xây dựng tài liệu hướng dẫn các chỉ số thuộc trách nhiệm làm đầu mối, chủ trì
theo dõi của Bộ để có cách hiểu đúng, thống nhất về các bộ chỉ số, nhóm chỉ số,
chỉ số thành phần, các mục tiêu, mẫu biểu báo cáo; gửi Trung tâm Thông tin công
bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông sau
khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án phát triển hệ sinh thái đổi
mới sáng tạo trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trình Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Chủ trì
tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các chỉ số do Bộ Thông tin và Truyền thông
làm đầu mối, chủ trì theo dõi, gửi Vụ Kế hoạch- Tài chính tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP theo quy định (báo cáo Quý gửi trước ngày 10
tháng cuối quý, báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 12).
đ) Trung
tâm Thông tin:
- Chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển
khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4, bảo đảm ít nhất 30% số
dịch vụ công của Bộ được giải quyết ở cấp độ 4.
- Nghiên
cứu, xây dựng Đề án của Bộ về giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành
chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một
cửa ASEAN.
- Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm
vụ khác tại Kế hoạch này.
e) Vụ Pháp
chế theo dõi việc thực hiện đầy đủ các nguyên tắc cải cách
về kiểm tra chuyên ngành; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ rà soát các
quy định pháp luật chuyên ngành để xây dựng Phương án bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi.
f) Vụ Khoa
học và Công nghệ:
- Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ rà soát, xây dựng phương án cắt giảm các mặt
hàng thuộc danh mục hàng hóa kiểm tra chất lượng chuyên ngành;
- Phối hợp
với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, bố trí kinh phí thực hiện các đề tài,
nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ theo hướng tăng cường vai trò nghiên cứu của các Viện nghiên cứu, các trường đại học, học viện.
g) Văn
phòng Bộ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
rà soát, xây dựng phương án cắt giảm các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa kiểm
tra chuyên ngành (ngoài danh mục hàng hóa kiểm tra chất lượng chuyên ngành).
- Tiếp tục
thực hiện việc công bố công khai đầy đủ về danh mục các mặt hàng kiểm tra
chuyên ngành đã cắt giảm.
- Tổng hợp
tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm các mặt hàng kiểm
tra chuyên ngành để báo cáo cơ quan liên quan theo quy định; đồng gửi Vụ Kế
hoạch - Tài chính để tổng hợp báo cáo thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của Bộ.
h) Vụ Hợp
tác quốc tế:
- Chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy chế quản lý việc cung cấp thông
tin do các đơn vị liên quan cung cấp cho các tổ chức quốc tế về các chỉ số do
Bộ làm đầu mối, chủ trì theo dõi;
- Chủ trì
công tác kết nối với các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc tham
gia; xây dựng kênh thông tin, cơ sở dữ liệu, cập nhật đầy
đủ, kịp thời cho các tổ chức quốc tế liên quan để có đánh giá, xếp hạng khách
quan, chính xác về tình hình phát triển ngành
thông tin và truyền thông Việt Nam.
i) Vụ Quản
lý doanh nghiệp căn cứ, chức năng nhiệm vụ được giao là đầu mối trong việc phối
hợp với các bộ, ngành, doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đề
xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khởi
nghiệp, sáng tạo phát triển.
k) Cục Báo
chí; Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử; Cục Thông tin đối ngoại;
Cục Thông tin cơ sở: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo, định hướng
công tác thông tin, tuyên truyền về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; tăng cường công tác theo dõi tình hình,
thông tin kịp thời về kết quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP.
1) Các cơ
quan báo chí của Bộ tăng cường các bài viết, tổ chức tuyên truyền quán triệt,
phổ biến các nội dung của Nghị quyết
và Kế hoạch này đến từng ngành, từng cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thủ trưởng
các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ:
a) Căn cứ
nội dung của Nghị quyết 02/NQ-CP và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tổ
chức, triển khai thực hiện và báo cáo theo quy định;
b) Sử dụng
nguồn kinh phí đã được giao để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
này theo quy định;
c) Định kỳ
báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
trước ngày 10 tháng cuối quý (đối với báo cáo Quý) và trước ngày 10 tháng 12
(đối với báo cáo năm), đồng gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp chung vào
báo cáo của Bộ về thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP.
2. Vụ Kế
hoạch - Tài chính:
a) Theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo của Bộ Thông tin và
Truyền thông về tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP theo quy định;
b) Đề xuất,
bố trí nguồn kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này theo quy định;
c) Đề xuất với Bộ phương án phối hợp với Tổng cục Thống kê về
chia sẻ thông tin thống kê liên quan đến thực hiện chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông./.
PHỤ LỤC I
HỆ THỐNG CHỈ SỐ, BỘ CHỈ SỐ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2019
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo
Quyết định số 51/QĐ-BTTTT ngày 11
tháng
01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT | Tên chỉ số | Đơn vị chủ trì theo dõi | Đơn vị phối hợp | Liên quan đến các đơn vị ngoài
ngành |
I. BỘ CHỈ SỐ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỦA LIÊN HỢP QUỐC | |
| 1. Chỉ số Cơ sở hạ tầng viễn thông (TII) | Cục Viễn thông | | |
2. Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của chính phủ (OSI) | Cục Tin học hóa | | Các bộ, ngành, địa phương |
3. Nguồn nhân lực (HCI) | Cục Tin học hóa | | Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH |
4. Chỉ số Mức độ tham gia trực tuyến (chỉ số phụ) | Cục Tin học hóa | | Các bộ, ngành, địa phương |
II. BỘ CHỈ SỐ CẠNH TRANH TOÀN
CẦU (GCI) CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI | |
B5 | 1. Chỉ số Số thuê bao điện thoại di động/100 dân | Cục Viễn thông | | |
2. Chỉ số Số thuê bao điện thoại di động băng rộng/100 dân | Cục Viễn thông | | |
3. Chỉ số số thuê bao Internet cố định băng rộng/100 dân | Cục Viễn thông | | |
4. Chỉ số Thuê bao Internet Có dây/100 dân | Cục Viễn thông | | |
5. Chỉ số Người sử dụng Internet/100 dân | Cục Viễn thông | | |
| 6. Chỉ số mức độ tham gia trực tuyến | Cục Tin học hóa | | Các bộ, ngành, địa phương |
III. BỘ CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TOÀN CẦU (GII) CỦA TỔ CHỨC SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ GIỚI (WIPO) | | | |
C1 | 1. Chỉ số Truy cập ICT | Cục Viễn thông | | |
2. Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của chính phủ | Cục Tin học hóa | | Các bộ, ngành, địa phương |
3. Chỉ số Mức độ tham gia trực tuyến | Cục Tin học hóa | | Các bộ, ngành, địa phương |
C4 | Chỉ số Sáng tạo mô hình kinh doanh nhờ ICT | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Vụ Công nghệ thông tin | Các bộ, ngành, địa phương |
C5 | Chỉ số Sáng tạo mô hình tổ chức nhờ ICT | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Vụ Công nghệ thông tin | Các bộ, ngành, địa phương |
C6 | 1. Chỉ số Tên miền gTLDs, trên 1 nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi | VNNIC | | |
2. Chỉ số Tên miền ccTLDs, trên 1 nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi | VNNIC | | |
3. Chỉ số Sửa mục từ Wikipedia hàng năm (trên 1 triệu dân số có độ tuổi
từ 15-69 tuổi) | Cục PTTH và TTĐT | | Các bộ, ngành, địa phương |
4. Chỉ số Lượt tải ứng dụng cho điện
thoại di động, theo quy mô 1 tỷ $PPP GDP | Cục PTTH và TTĐT | | Các bộ, ngành, địa phương |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 02/01/2019 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 51/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TT | Tên Đề án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Sản phẩm hoàn thành | Thời gian hoàn thành |
1 | Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Vụ Bưu chính | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý/năm |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến cấp độ 4, bảo đảm ít nhất 30% số dịch vụ công của Bộ được giải quyết
giải quyết ở cấp độ 4. | Trung tâm Thông tin | Báo cáo kết quả thực hiện | 2019-2020 |
3 | Cấp phép khai thác băng tần 2,6GHz | Cục TSVTĐ | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý II/2019 |
4 | Kiến trúc tổng thể Chính phủ điện tử Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025. | Cục Tin học hóa | Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ | Quý I/2019 |
5 | Hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử
(đối với
cấp bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử (đối với cấp tỉnh). | Cục Tin học hóa | Văn bản hướng dẫn | Năm 2019 |
6 | Tiếp tục bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh; thực
thi đầy đủ, triệt để những cải cách về điều kiện kinh doanh đã thực hiện
trong năm 2018. | Vụ Pháp chế phối hợp với Văn
phòng Bộ | Văn bản hướng dẫn và triển khai
thực hiện | Theo yêu cầu tại Nghị quyết
02/NQ-CP |
7 | Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên
ngành | - Vụ Khoa học và Công nghệ - Văn phòng Bộ | Văn bản hướng dẫn và triển khai
thực hiện | Theo yêu cầu tại Nghị quyết
02/NQ-CP |
8 | Xây dựng Đề án của Bộ về giải pháp kỹ thuật
kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành
chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN | Trung tâm Thông tin | Đề án và triển khai thực hiện | Năm 2019 |
9 | Xây dựng Đề án thúc đẩy phát triển hệ sinh thái nội dung số Việt Nam. | Vụ CNTT, Tổ công tác thúc đẩy hệ sinh thái số | Đề án | Quý I/Năm 2019 |
10 | Xây dựng Đề án phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông. | Viện CL TT&TT | Đề án | Quý IV/Năm 2019 |
11 | Chỉ đạo định hướng công tác thông
tin, tuyên truyền về cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh
tế. | Các Cục: Báo chí;
PTTH&TTĐT; TTĐN; TTCS | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý/năm |
12 | Tăng cường các bài viết, tổ chức tuyên truyền quán triệt, phổ biến các nội dung của Nghị quyết và kế
hoạch này đến toàn Ngành; tăng cường công tác thông tin theo dõi tình hình, nắm bắt, thông tin kịp thời về kết quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP. | Báo VietNamNet, Tạp chí
TT&TT | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý/năm |