TT | Nội dung | Cơ quan chỉ đạo | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Rà soát để sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan bảo đảm phù hợp với quy định của Công ước SAR 79 | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Các
bộ, ngành và địa phương liên quan | 2019-2022 | Cho phù hợp với hệ thống pháp luật Việt Nam, đáp ứng các tiêu chuẩn của
Tổ chức Hàng hải quốc tế-lMO |
2 | Nghiên cứu, thúc đẩy đàm phán với các nước
liên quan (Xinh-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây, Thái
Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Mi-an-ma) để xác định ranh giới
vùng trách nhiệm tìm kiếm và cứu nạn trên biển của Việt Nam | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng và
các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2019-2025 | Thực hiện quy định Công ước SAR 79 về phân định vùng trách nhiệm tìm kiếm
và cứu nạn trên biển của quốc gia thành viên |
3 | Tổ chức trao đổi, hợp tác từng bước để
ký kết Thỏa thuận hoặc Hiệp định song phương về hợp tác tìm kiếm cứu nạn trên
biển với Xinh-ga-po, In-đô-nê-xi-a,
Phi-líp-pin, Bru-nây, Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc,
Mi-an-ma | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng và
các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2019-2023 | Thực hiện quy định Công ước SAR 79 về phân định vùng trách nhiệm tìm kiếm
và cứu nạn trên biển của quốc gia thành viên |
4 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các đối tượng
hoạt động trên biển về Công ước SAR 79, Công ước SOLAS 74; phương pháp truyền
phát, tiếp nhận và xử lý thông tin tìm kiếm cứu nạn và an toàn hàng hải (cho
các đối tượng có liên quan đến hoạt động trên biển); tuyên truyền biển đảo về
vùng trách nhiệm tìm kiếm cứu nạn trên
biển của Việt Nam theo hình thức phù hợp, bảo đảm chủ quyền, quyền chủ quyền
trên biển theo luật pháp quốc tế cho các đối tượng tham gia hoạt động trên
biển | Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành và địa
phương liên quan | Thường xuyên hàng năm | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong việc thực hiện quy định của luật
pháp Việt Nam về bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trên biển theo Công ước
SAR 79 |
5 | Phổ biến kiến thức, hướng dẫn và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy
định về bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn
trên biển theo quy định Công ước SAR 79 cho
tổ chức, cá nhân hoạt động trên biển | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên hàng năm | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong việc thực hiện quy định của luật
pháp Việt Nam về bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trên biển theo Công ước
SAR 79 |
6 | Tổ chức thông tin và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các đối tượng
tham gia hoạt động trên biển về bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trên
biển qua hệ thống thông tin đại chúng | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Thông tin và Truyền thông,
Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành và
địa phương liên quan | Thường xuyên hàng năm | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong việc thực hiện quy định của luật
pháp Việt Nam về bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trên biển theo Công ước
SAR 79 |
7 | Nghiên cứu, xây dựng Đề án về ứng phó
thảm họa
tai nạn hàng không, hàng hải theo yêu cầu Công ước SAR 79 (gồm cả dịch vụ cứu
hộ, hỗ trợ và tư vấn, hỗ trợ y tế ban đầu hoặc sơ tán y tế) | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành và địa phương liên quan | 2020 - 2025 | Đảm bảo kịp thời tìm kiếm, cứu nạn và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cần
thiết cho người, tàu thuyền bị nạn hoặc có thể gặp nạn trên biển khi nhận
được thông tin báo nạn theo Công ước SAR 79 |
8 | Xây dựng Đề án phát triển mô hình tổ chức cung cấp các dịch vụ cứu hộ,
cứu nạn và hỗ trợ y tế cho người, tàu thuyền bị nạn hoặc có nguy cơ bị nạn
trên biển (gồm cả dịch vụ trợ giúp, cấp cứu y tế) theo cơ chế xã hội hóa
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Y tế, Ủy ban Quản lý vốn nhà
nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các bộ, ngành và địa phương liên quan | 2022-2025 | Đảm bảo kịp thời cung cấp các dịch vụ cứu hộ, hỗ trợ cần thiết cho người,
tàu thuyền bị nạn hoặc có thể gặp nạn trên biển khi nhận được thông tin báo
nạn theo Công ước SAR 79 |
9 | Nghiên cứu phát triển dịch vụ khắc phục sự cố môi trường biển theo yêu
cầu Công ước SAR 79 | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc
phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước và các địa phương liên quan | 2019 - 2021 | Đảm bảo kịp thời phối hợp cung cấp các dịch vụ khắc phục sự cố môi trường
biển do tàu thuyền gây ra theo Công ước SAR 79 |
10 | Tổ chức triển khai Kế hoạch cấp quốc gia về ứng phó tai nạn tàu thuyền
trên biển và sự cố tai nạn tàu bay dân dụng theo Kế hoạch cấp quốc gia đã
được phê duyệt | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành và địa phương liên quan | Thường xuyên hàng năm | Đảm bảo kết hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn bằng đường không và đường
biển theo quy định tại Mục 2.1.8 và Mục 2.4 của Phụ lục Công ước SAR 79 |
11 | Nghiên cứu xây dựng Đề án tổ chức Trung tâm
phối hợp Tìm kiếm cứu nạn quốc gia (Hàng không và Hàng hải) | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Quốc phòng | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc
phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành và
địa phương liên quan | 2023 - 2025 | Đảm bảo kết hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn bằng đường không và đường
biển theo quy định tại Mục 2.1.8 và Mục 2.4 của Phụ lục Công ước SAR 79 |
12 | Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản
lý, điều hành hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và cán bộ, nhân viên các đơn vị tìm
kiếm, cứu nạn trên biển | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các bộ, ngành và địa phương liên quan | Thường xuyên hàng năm | Thực hiện các quy định về đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
theo Công ước SAR 79 |
13 | Tăng cường nâng cao trình độ ngoại ngữ. cho cán bộ cơ quan quản lý, điều
hành và các đơn vị tham gia phối
hợp tìm kiếm, cứu nạn quốc tế | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành và địa phương liên quan | Thường xuyên hàng năm | Đảm bảo các Trung tâm phối hợp Tìm kiếm Cứu nạn được định
biên những người có khả năng làm việc bằng tiếng Anh |
14 | Tổ chức, tham dự các hội thảo, diễn đàn, diễn tập SAREX, diễn
tập với các quốc gia liên quan để triển khai Thỏa thuận hợp tác tìm kiếm cứu
nạn đã được ký kết, các cuộc họp của Tiểu ban IMO/ICAO liên quan đến lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn, an toàn an
ninh hàng hải ứng phó thiên tai, thảm họa; ứng phó sự cố tràn dầu | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và
các bộ, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên hàng năm | Tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của quốc tế nhằm hỗ trợ để nâng cao năng lực, hiệu quả của hoạt động tìm kiếm, cứu
nạn tại Việt Nam |
15 | Tổ chức diễn tập tìm kiếm cứu nạn, tham dự
diễn tập với các quốc gia liên quan để triển khai Thỏa thuận hợp tác tìm kiếm
cứu nạn đã được ký kết | Chính phủ | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành có liên quan | Thực hiện theo chương trình đã ký kết với các
thành viên Công ước | Tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của quốc tế nhằm hỗ trợ để nâng cao năng
lực, hiệu quả của hoạt động tìm kiếm, cứu nạn tại Việt Nam |
16 | Nghiên cứu xây dựng các đề tài khoa học cấp Quốc gia về ứng phó thảm họa
trên biển | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông
vận tải và các bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2019-2025 | |
17 | Nghiên cứu xây dựng dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn;
mở rộng phát triển các dịch vụ cứu hộ, hỗ trợ người, tàu thuyền bị nạn hoặc
có nguy cơ bị nạn trên biển | Chính phủ | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài
chính và các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2019-2020 | Đảm bảo có cơ chế huy động các nguồn lực của tổ chức, cá
nhân tham gia tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho
người, tàu thuyền bị nạn |
18 | Xây dựng hoàn thiện các văn bản quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước
chi hoạt động ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | Bộ Tài chính | Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông
vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành và địa phương
liên quan | 2019-2020 | Thay thế Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 và Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 cho phù hợp với hệ thống
pháp luật Việt Nam và Quyết định số 1304/2017/QĐ-TTg ngày 03/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ. |