THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC
PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5014/QĐ-BYT, ngày 24 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ Y TẾ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | B-BYT- 286798-TT | Công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện | Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016) | HIV/ AIDS | Sở Y tế các tỉnh, thành phố |
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂCỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1- Thủ tục | Công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện |
Trình tự thực hiện |
| Bước 1: Cơ sở điều trị thực hiện việc công
bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện gửi hồ sơ theo một
trong hai phương thức sau: a) Gửi bản gốc hồ sơ công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện về Sở Y tế để công bố trên
cổng thông tin điện tử của Sở Y tế; b) Gửi hồ sơ công bố về Sở Y tế để
công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế. Trường hợp gửi hồ sơ công bố
đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử,
cơ sở điều trị có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ công bố của cơ
sở điều trị, Sở Y tế có trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho cơ sở điều trị theo Mẫu số 08
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP. Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng các quy định, Sở Y tế có văn bản gửi cho cơ sở điều trị
đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ công bố. Bước 3: Trường hợp hồ sơ công bố đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ (thời điểm tiếp nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến
của Sở Y tế), Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và công khai trên trang
thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của cơ sở điều trị |
Cách thức thực hiện |
| Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công
bố (theo định dạng PDF) về hòm thư điện tử của Sở Y tế nơi cơ sở điều trị đặt trụ
sở. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
| I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn
đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
90/2016/NĐ-CP; 2. Bản
sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy
chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài
liệu tương đương khác của cơ sở; 3. Danh
sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo
bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên; 4. Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
90/2016/NĐ-CP; 5. Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
| 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính |
| Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính |
| Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương |
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính |
| Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của
Sở Y tế |
Lệ phí |
| Không quy định lệ phí |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm
ngay sau thủ tục này) |
| Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm việc tại cơ
sở điều trị Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết bị của cơ
sở điều trị |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính1 |
| Điều 12. Điều kiện hoạt động của cơ
sở điều trị thay thế 1. Điều
kiện về cơ sở vật chất: Có nơi tiếp đón, phòng hành chính,
phòng cấp phát và bảo quản thuốc, phòng tư vấn, khám bệnh và phòng xét
nghiệm. Các phòng trong cơ sở điều trị thay thế phải có diện tích từ 10m2
trở lên; 2. Điều
kiện về trang thiết bị: a) Phòng cấp phát và bảo quản
thuốc: - Ẩm
kế; - Nhiệt
kế đo nhiệt độ phòng; |
| | |
---------------
1 Bãi bỏ các quy định theo
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
| - Điều hòa nhiệt độ; - 02 tủ chắc chắn có khóa để đựng
thuốc, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để bảo quản
thuốc; - Dụng cụ cấp phát thuốc; - Thiết bị giám sát việc thực hiện
điều trị. b) Phòng khám bệnh: - Nhiệt kế đo thân nhiệt; - Ống nghe; - Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có
thuốc giải độc); - Máy đo huyết áp; - Bộ trang thiết bị cấp cứu; - Giường khám bệnh; - Cân đo sức khỏe - chiều cao; - Thiết bị khử trùng dụng cụ và
bệnh phẩm. c) Phòng xét nghiệm: - Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu
và lấy máu; - Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh
phẩm. d) Nơi lấy nước tiểu của người
bệnh: - Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có
van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước tiểu); - Vách ngăn dán kính màu một chiều
từ bên ngoài để nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy
mẫu nước tiểu của người bệnh. 3. Điều kiện về nhân sự: a) Có ít nhất 01 người phụ trách
chuyên môn là bác sỹ có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện và là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở
điều trị thay thế; b) Có ít nhất 01 nhân viên làm
nhiệm vụ hỗ trợ công tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ trung cấp chuyên ngành y trở lên; c) Có ít nhất 02 nhân viên làm
nhiệm vụ cấp phát thuốc có trình độ trung cấp chuyên ngành y, dược trở lên.
Nhân viên phụ trách kho thuốc phải đáp ứng các điều kiện về chuyên môn theo
quy định của pháp luật về dược; d) Có ít nhất 01 nhân viên làm
nhiệm vụ xét nghiệm có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y,
dược, sinh học hoặc hóa học trở lên; đ) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ tư vấn có trình độ
trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược hoặc xã hội trở lên;
| |
| e) Có ít nhất 01 nhân viên làm
nhiệm vụ hành chính có trình độ trung cấp trở lên; g)
Căn cứ tình hình thực tế, cơ sở điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ tại
cơ sở nơi đặt cơ sở điều trị hoặc phối hợp với công an nơi cơ sở điều trị đặt
trụ sở để bảo đảm công tác an ninh cho cơ sở điều trị; trường hợp cần thiết,
có thể bố trí tối đa 02 nhân viên bảo vệ riêng cho cơ sở điều trị; h)
Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ
sở được thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp
về yêu cầu chuyên môn quy định tại khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở điều
trị thay thế. Điều
13. Điều kiện hoạt động của cơ sở cấp phát thuốc 1.
Điều kiện về cơ sở vật chất: a) Có
nơi tiếp đón, phòng cấp phát và bảo quản thuốc. Phòng cấp phát và bảo quản
thuốc phải có diện tích từ 10m2 trở lên; b)
Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng các điều kiện về quản lý chất thải y tế,
phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật. 2.
Điều kiện về trang thiết bị; Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng
các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị
định. 3.
Điều kiện về nhân sự: a) Cơ
sở cấp phát thuốc phải đáp ứng các điều kiện về nhân sự quy định tại điểm các
c và g khoản 3 Điều 12 Nghị định; b)
Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ
sở cấp phát thuốc thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm
phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và quy mô
của cơ sở cấp phát thuốc. | |
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
| 1. Luật
số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). 2. Nghị định số
90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. 3. Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.......1........ngày...........tháng..........năm
20..........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
--------------------------
Kính
gửi: Sở Y tế.................2..............
Tên:...................3..............................
Địa điểm: ..................4..............................;
Điện thoại/fax:.........
Căn cứ Nghị định số.............../2016/NĐ-CP
ngày........tháng...... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở .............3.............
Chúng tôi xin gửi
kèm theo Đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 | Bản sao quyết định thành lập của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác | □ |
2 | Danh sách nhân sự của cơ sở điều
trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều
trị | □ |
3 | Bản kê khai trang thiết bị của cơ
sở điều trị | □ |
4 | Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị | □ |
Cơ sở công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả
các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự
thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo
quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế...............2...........khi
có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
------------------------------
1 Địa danh
2 Tên Sở Y
tế tỉnh
3 Ghi rõ tên
của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4 Ghi rõ
địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
........1.......ngày...........tháng..........năm
20..........
DANH SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU
TRỊ
STT | Họ và tên | Vị
trí việc làm | Chế độ làm
việc (2) | Các giấy tờ kèm theo | Ghi chú |
1. | ..... | Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ
thuật | | 1. Bản
sao bằng tốt nghiệp bác sỹ. 2. Bản
sao chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. | |
2. | ..... | Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa
bệnh | | Bản sao bằng tốt nghiệp từ trung
cấp chuyên ngành y trở lên. | |
3. | ..... | Nhân viên tư vấn | | Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y
hoặc trung cấp dược hoặc trung cấp xã hội trở lên. | |
4. | ..... | Nhân viên cấp phát thuốc | | Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y
hoặc trung cấp dược trở lên. | |
5. | ..... | Nhân viên bảo quản thuốc | | Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp dược trở lên. | |
6. | ..... | Nhân viên xét nghiệm | | Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y, dược, sinh học, hóa học trở
lên. | |
7. | ..... | Nhân viên hành chính | | Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên. | |
8. | ..... | Nhân viên bảo vệ | | Bản sao bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên. | |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
---------------------
1 Địa danh
2 Ghi rõ
làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm