THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, LĨNH VỰC GIÁO DỤC DÂN TỘC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 4926/QĐ-BGDĐT ngày 28
tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
STT | Mã số TTHC trên Cổng DVCQG | Tên thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung | Tên VBQPPL quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | 1.002196 | Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong
các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên | Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010
của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu
số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên | Giáo dục dân tộc | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục
hành chính cấp trung ương
Lĩnh vực
giáo dục dân tộc
1. Chấp
thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở
giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1: Trường
tiểu học, trường trung học cơ sở tổng hợp nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số,
báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); trường trung học phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
tổng hợp nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số, báo cáo Sở GDĐT. Sở GDĐT tổng hợp
nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của người học từ các Phòng GDĐT và các cơ sở
giáo dục trực thuộc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; căn cứ
vào các điều kiện tổ chức dạy học cụ thể của địa phương xây dựng kế hoạch và
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết
tắt là UBND cấp tỉnh) lập hồ sơ đề nghị Bộ GDĐT về việc dạy học tiếng dân tộc
thiểu số trong các cơ sở giáo dục (*).
b) Bước 3:
UBND cấp tỉnh lập hồ sơ, đề nghị Bộ GDĐT chấp thuận việc dạy học tiếng dân tộc
thiểu số trong các cơ sở giáo dục dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường
xuyên trên địa bàn.
c) Bước 4:
Bộ GDĐT xem xét các điều kiện về dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo đề nghị
của UBND cấp tỉnh và có văn bản chấp thuận việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên
địa bàn, hoặc văn bản không chấp thuận nêu rõ lý do.
1.2. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công của Bộ (*).
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Công
văn (*) đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh;
- Báo cáo tổng
hợp nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số (*); cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học; kế hoạch triển khai, tổ chức dạy học; đội ngũ giáo viên dạy
học tiếng dân tộc thiểu số;
- Quyết
định phê chuẩn, ban hành, lựa chọn bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số.
b) Số
lượng: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết:
30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Giáo dục dân tộc.
1.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
1.7. Mẫu
đơn, tờ khai:
a) Mẫu số
01: Mẫu Công văn đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp
tỉnh.
b) Mẫu số
02: Mẫu Thống kê đội ngũ giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số.
1.8. Phí,
lệ phí:
Không.
1.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản
chấp thuận của Bộ GDĐT về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở
giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
1.10. Điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người
dân tộc thiểu số ở địa phương có nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu
số trong các cơ sở giáo dục (*).
b) Có bộ
chữ tiếng dân tộc thiểu số là bộ chữ cổ truyền đã được lưu hành và sử dụng rộng
rãi trong cộng đồng dân tộc, được cơ quan chuyên môn xác định và được UBND cấp
tỉnh phê chuẩn hoặc bộ chữ được Chính phủ ban hành (*). Đối với các
tiếng dân tộc thiểu số có nhiều bộ chữ, việc lựa chọn bộ chữ để dạy học do
Bộ GDĐT quyết định (*).
c) Có
chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ GDĐT ban hành, sách giáo khoa tiếng
dân tộc thiểu số được Bộ GDĐT phê duyệt (*).
d) Có
đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số đạt trình độ chuẩn được đào tạo
của cấp học tương ứng theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019. Trường hợp
thiếu giáo viên đạt chuẩn có thể sử dụng người đủ điều kiện dạy học ở cấp học
và có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số (*).
đ) Có sở
vật chất tại các lớp dạy học tiếng dân tộc thiểu số được trang bị như các lớp
học thông thường khác , đáp ứng được chương trình giáo dục phổ thông. Thiết bị
dạy học tiếng dân tộc thiểu số được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho từng chương trình dạy học
tiếng dân tộc thiểu số (*).
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Nghị
định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy
và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ
thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Thông
tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc
thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
(*).
____________________
Ghi chú:
Những
bộ phận của thủ tục hành chính được in nghiêng và đánh dấu (*) là những bộ phận
được sửa đổi, bổ sung.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ------- | |
MẪU VĂN BẢN
(Theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC (1) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /CV-… (2) | ……(3), ngày tháng … năm
20… |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo
- Về việc: Đề nghị chấp thuận dạy tiếng dân tộc… (4)… tại tỉnh … (5)… theo
Thông tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 82/2010/NĐ-CP Quy định việc dạy
và học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm
giáo dục thường xuyên.
1. Các văn bản kèm theo:
1.1. Báo cáo tổng hợp nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của
người dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục ở địa phương.
1.2. Báo cáo về các điều kiện đảm bảo dạy học tiếng dân tộc thiểu số (đội
ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; kế
hoạch triển khai, tổ chức dạy học), kèm theo mẫu thống kê đội ngũ giáo viên dạy
học tiếng dân tộc thiểu số.
1.3. Quyết định ban hành Bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT.
2. Nội dung đề nghị:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức.
(3), (5) Địa danh.
(4) Tên dân tộc thiểu số.
Mẫu số 02
MẪU THỐNG KÊ
Đội ngũ giáo viên dạy
học tiếng dân tộc thiểu số
TT | Tên trường dạy tiếng dân tộc
thiểu số | Tổng số lớp dạy tiếng dân tộc
thiểu số | Tổng số giáo viên dạy tiếng dân
tộc thiểu số | Trình độ đào tạo | Tổng số nữ giáo viên dạy tiếng
dân tộc thiểu số | Tổng số giáo viên kiêm nhiệm
dạy tiếng dân tộc thiểu số | Ghi chú |
Cử nhân sư phạm tiếng dân tộc
thiểu số | Cử nhân sư phạm có chứng chỉ
bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số | Cử nhân có chứng chỉ bồi dưỡng
giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm | | |
1 | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | |
3 | | | | | | | | | |
… | | | | | | | | | |