KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành
theo Quyết định 4803/QĐ-BVHTTDL ngày 30tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục
duy trì hoạt động các hệ thống hạ tầng kỹ thuật và phần mềm ứng dụng hiện tại; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, chỉ đạo điều hành, xây dựng Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính
phủ điện tử của Bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, phục vụ người dân và
doanh nghiệp, cụ thể;
1.1. Xây
dựng, phát triển Chính phủ điện tử của Bộ
Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp thông qua việc phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
của Bộ, chuyển đổi số tạo nền tảng phát triển Chính
phủ số. Tích hợp, kết nối các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ liên thông với nhau, tạo lập môi trường
chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ với các
Bộ, ngành và địa phương. Bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
1.2. Hạ
tầng công nghệ thông tin
- Tiếp tục
nâng cấp, phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT), bảo đảm an
toàn thông tin để đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT của Bộ.
- Phát
triển nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của Bộ để nâng cao hiệu quả, chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính.
- Tăng
cường các biện pháp an toàn thông tin (ATTT) đối với các hệ thống thông tin
quan trọng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Bộ VHTTDL).
1.3. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Mở rộng
phạm vi sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành của Bộ, đến các cơ quan,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
- Đẩy mạnh
tỷ lệ trao đổi văn bản dưới dạng điện tử, văn bản điện tử; Mở
rộng phạm vi sử dụng để gửi, nhận văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ trên hệ
thống quản lý văn bản điện tử của Bộ với trục liên thông văn bản quốc gia và Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Sở Du lịch các tỉnh/thành
phố.
- Tăng
cường ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phục vụ công tác
quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm tăng hiệu quả hoạt động, rút ngắn thời gian xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh
nghiệp:
- Tăng
cường số lượng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, một cửa
điện tử dùng chung của Bộ đảm bảo tính kịp thời, công khai, minh bạch và hiệu
quả phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
2.1. Xây
dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền
tảng phát triển Chính phủ điện tử của Bộ
- Xây dựng,
cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành; Cụ thể hóa các nhiệm vụ ứng
dụng CNTT thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ khi cập nhật mới.
- Xây dựng,
hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của Bộ (LGSP) để thực hiện kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ và
giữa các Bộ, ngành, địa phương để nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến theo yêu cầu của Chính phủ.
- Xây dựng,
hoàn thiện các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia, các CSDL ngành, lĩnh vực và các
hệ thống thông tin cốt lõi tạo nền tảng xây dựng Chính phủ điện tử; tập trung
triển khai các CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; các HTTT, CSDL chuyên ngành trên quy mô toàn quốc. Xây
dựng CSDL bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ.
2.2. Hạ
tầng công nghệ thông tin
- Tiếp tục
thực hiện quản trị, vận hành liên tục các hệ thống: giám sát đảm bảo an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; mạng WAN của Bộ; các trang thiết bị
phòng máy chủ và các thiết bị hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin của Bộ.
- Nâng cấp,
thay thế, mua sắm mới máy tính cho công chức, viên chức và người lao động nhằm
đáp ứng yêu cầu giải quyết công việc.
2.3. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Nâng cấp,
mở rộng phạm vi sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành, liên thông 4 cấp
hành chính của Bộ đến các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, tích hợp chữ ký số.
- Các hệ
thống thông tin của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép người dân, doanh
nghiệp được xác thực định danh điện tử theo quy định của Chính phủ. Tối thiểu 20% số lượng người dân, doanh nghiệp khi tham gia hệ
thống thông tin chính phủ điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được xác
thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất.
- Đạt 90%
văn bản trao đổi giữa Bộ với các cơ quan nhà nước (trừ các văn bản mật theo quy
định của pháp luật) được thực hiện dưới dạng điện tử; 80% hồ sơ văn bản được xử
lý trên môi trường điện tử (không bao gồm hồ sơ xử lý có nội dung mật).
- Tối thiểu
30% các báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
2.4. Ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp,
bổ sung tính năng của hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ đáp ứng yêu cầu của Chính phủ
và thực tế sử dụng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, nâng cấp bổ sung giao diện cho thiết bị di động, đảm bảo:
+100% hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được thực hiện thông qua Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+Tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết đối với các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3,4 đạt từ 20% trở lên.
+ Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến được thực hiện ở mức độ
4.
+ 100% dịch
vụ công trực tuyến được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.
+ 50% cơ
quan quản lý TTHC thuộc Bộ có công khai mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
+ 20% dịch
vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC.
+ 50% dịch
vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử.
+ 20% thông
tin của người dân, doanh nghiệp được tự động
nhập vào biểu mẫu trực tuyến.
+ 50% dịch
vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
+ Cổng
Thông tin điện tử của Bộ công khai thông tin đầy
đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ.
- Lập kế
hoạch đảm bảo từng bước nâng cấp các ứng dụng phù hợp với kiến trúc Chính phủ
điện tử 2.0 của Bộ khi được ban hành.
- Lập kế
hoạch xây dựng, hoàn thiện các CSDL quốc gia, CSDL ngành văn hóa, thể thao và
du lịch.
2.5.
Nguồn nhân lực
- Tổ chức
các lớp Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và tập huấn sử dụng cho cán bộ, công chức,
viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống phần mềm ứng dụng Văn bản
điện tử, Dịch vụ công trực tuyến và Một cửa điện tử khi tham gia sử dụng các hệ
thống.
- Đào tạo,
tập huấn về xây dựng, triển khai Kiến trúc chính
phủ điện tử cấp Bộ; Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội
dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; triển khai văn bản điện
tử, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia
các lớp đào tạo, bồi dưỡng về CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức;
- Tăng
cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý,
chỉ đạo điều hành, an toàn an ninh thông tin cho công chức, viên chức và người
lao động thuộc Bộ.
3. GIẢI PHÁP
3.1.
Giải pháp môi trường chính sách
- Tăng
cường chỉ đạo sát sao việc triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin năm 2020, đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ và chất lượng; gắn mức độ
hoàn thành nhiệm vụ ứng dụng CNTT với việc xét thi đua, khen thưởng đối với Thủ
trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị.
- Rà soát,
ban hành các quy định, quy chế về ứng dụng CNTT gắn với việc cải cách hành
chính nhằm quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả các hệ thống thông tin
chuyên ngành trên môi trường mạng phục vụ quản lý, điều hành của Bộ và các đơn
vị trực thuộc.
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy định liên quan
đến: Tạo lập, quản lý và chia sẻ dữ liệu trong ngành văn hóa, thể thao, du lịch
và gia đình; bảo vệ thông tin cá nhân, định danh điện tử, lưu trữ điện tử trong
hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.2.
Giải pháp tàichính
- Ưu tiên
bố trí ngân sách thực hiện các nhiệm vụ, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin
đã được phê duyệt.
- Kinh phí
thực hiện từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước như: Đầu tư phát triển trung hạn
2016-2020, Chính phủ điện tử, Chương trình Mục tiêu quốc gia về
CNTT, nguồn kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên, sự nghiệp khoa học công nghệ,
cải cách hành chính.
3.3.
Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT
với cải cách hành chính
- Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động cải cách hành chính tại
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Tổ chức
kết hợp các đoàn kiểm tra cải cách hành chính, đánh giá tình hình sử dụng hệ
thống quản lý văn bản và điều hành, dịch vụ công trực tuyến, một cửa điện tử và
các ứng dụng công nghệ thông tin khác của các đơn vị thuộc Bộ.
3.4.
Giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
- Liên tục
cập nhật các ứng dụng công nghệ hiện đại, ứng dụng vào các hệ thống hiện có của
Bộ
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Văn
phòng Bộ
- Phối hợp
với Trung tâm Công nghệ thông tin triển khai, mở rộng phạm vi sử dụng hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành, liên thông 4 cấp hành chính đến các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Bộ.
- Đôn đốc,
tổ chức kiểm tra các đơn vị trong việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên hệ thống một cửa điện tử của Bộ và
ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính tại các đơn vị trực thuộc Bộ đảm bảo
yêu cầu nêu trong Kế hoạch.
- Triển
khai sử dụng, gửi/nhận báo cáo của Bộ với Chính phủ và các cơ quan, đơn vị
ngoài Bộ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; nhân rộng Hệ thống thông tin
phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Bộ; xây dựng hệ thống thông
tin báo cáo của Bộ, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
4.2. Vụ
Kế hoạch, Tài chính
- Đầu mối,
tham mưu, hướng dẫn bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng
CNTT, dự án CNTT được phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp
với Trung tâm Công nghệ thông tin đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kinh phí triển khai các nhiệm vụ
công nghệ thông tin thuộc Kế hoạch đã được đầu tư, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
- Hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng các nguồn kinh phí được cấp theo quy định
hiện hành.
4.3.
Trung tâm Công nghệ thông tin
- Tham mưu,
xây dựng và triển khai về mặt kỹ thuật các nhiệm vụ, chương trình, dự án trong
Kế hoạch ứng dụng CNTT để đảm bảo sự thống nhất, tránh xung đột và đạt hiệu quả
cao.
- Giám sát
việc triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ, cho ý kiến về sự phù hợp,
tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ đối với các hệ thống thông tin, các
chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT thuộc phạm vi của Bộ.
- Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức đào tạo nguồn nhân lực công nghệ
thông tin đảm bảo thống nhất, đồng bộ.
- Phối hợp
với Vụ Kế hoạch, Tài chính tổ chức thẩm định nội dung
đối với các nhiệm vụ công nghệ thông tin trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
Trung tâm Công nghệ thông tin.
- Xây dựng
báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch theo kế hoạch.
4.4.
Trung tâm Thông tin Thể dục thể thao (Tổng cục Thể dục thể thao)
- Chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ công nghệ thông tin của Tổng cục Thể dục thể thao được
Lãnh đạo Bộ phê duyệt năm 2020.
- Phối hợp
với Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Thông tin du lịch (Tổng cục Du lịch) kiểm tra tình hình triển khai
các nhiệm vụ công nghệ thông tin đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt thực hiện năm
2020.
4.5.
Trung tâm Thông tin Du lịch (Tổng cục Du lịch)
- Chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ công nghệ thông tin của Tổng
cục Du lịch được Lãnh đạo Bộ phê duyệt năm 2020.
- Phối hợp
với Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Thông tin Thể dục thể thao (Tổng
cục Thể dục thể thao) kiểm tra tình hình triển khai các nhiệm vụ công nghệ
thông tin đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt thực hiện năm 2020.
4.6. Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Chủ động
thực hiện các nội dung Kế hoạch của Bộ tại đơn vị.
- Phối hợp
với Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc triển khai các nhiệm
vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đạt chỉ tiêu đề ra.
- Thực hiện
các nhiệm vụ, dự án công nghệ thông tin được phê duyệt tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
- Báo cáo
tình hình, tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch theo báo cáo
định kỳ ứng dụng CNTT hoặc đột xuất (nếu
có) về Bộ (Trung tâm Công nghệ thông tin) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM
2020 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành
theo Quyết định số 4803/QĐ-BVHTTDL ngày 30tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển
khai | Lĩnh vực ứng dụng | Mục tiêu đầu tư | Quy mô nội dung đầu
tư | Phạm vi đầu tư. Đối với các
Bộ, ngành nếu triển khai tới địa phương nêu rõ tới cấp nào (tỉnh/
huyện/xã) | Tổng mức đầu
tư | Kinh phí đã giải
ngân | Nguồn vốn (ghi rõ nguồn
vốn là Ngân sách
Trung ương; ngân sách
địa phương; vốn ODA, ...) |
1 | Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành văn
hóa, thể thao, du lịch và gia đình giai đoạn 2019-2020 | Trung tâm công nghệ
thông tin, các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành | | Tiếp tục triển khai hệ thống và cập nhật cơ sở dữ liệu | | Cấp Bộ | | | |
2 | Triển khai tái cấu trúc hạ tầng CNTT giai đoạn
2019-2020 | Trung tâm công nghệ
thông tin, Vụ Kế hoạch
tài chính | | Rà soát, lập kế hoạch chi tiết hệ thống thông tin tổng
thể Công nghệ thông tin của Bộ giai đoạn 2019-2020 | | Cấp Bộ | | | |
3 | Triển khai các
biện pháp kỹ thuật để kết nối, chia sẻ
dữ liệu với các hệ thống dùng chung của Bộ và Chính phủ | Trung tâm công nghệ
thông tin | | Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ triển khai các biện pháp kỹ thuật để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cổng thông tin một cửa quốc
gia, Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa cấp Bộ
với cổng dịch vụ công quốc gia | | Cấp Bộ | | | |
4 | Hiệu chỉnh cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin điện
tử một cửa điện tử cấp
Bộ | Trung tâm công nghệ
thông tin | | Hiệu chỉnh cổng
dịch vụ công, hệ thống thông tin điện tử một
cửa điện tử cấp Bộ để có thể sử dụng chung Hệ thống xác thực của Cổng dịch vụ công quốc gia | | Cấp Bộ | | | |
5 | Nghiên cứu giải pháp bảo đảm điều kiện về cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin, triển khai các dịch vụ công trực tuyến thực hiện thanh toán điện tử bắt buộc | Trung tâm công nghệ
thông tin | | Nghiên cứu giải pháp bảo đảm điều kiện về cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin, triển khai các dịch vụ công trực tuyến thực hiện thanh toán điện tử bắt buộc (trừ khoản chi bí
mật về an ninh quốc phòng) | | Cấp Bộ | | | |
6 | Tổ chức triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ
họp và xử lý công việc của Bộ | Văn phòng Bộ | | Tổ chức triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ
họp và xử lý công việc của Bộ | | Cấp Bộ | | | |
7 | Xây dựng, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ | Văn phòng Bộ | | Xây dựng, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ | | Cấp Bộ | | | |
8 | Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh,
tích hợp, chia sẻ giữa các hệ
thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần (giai đoạn 2019-2020) | Trung tâm công nghệ thông tin | | Triển khai, xây dựng kế hoạch tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa
mã định danh, tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần giai đoạn
2019-2020 | | Cấp Bộ | | | |
9 | Thực hiện số hóa dữ liệu
và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ | Các cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu chuyên
ngành | | Thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia
sẻ | | Cấp đơn vị | | | |
10 | Xây dựng Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với
bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân giai
đoạn 2019-2020 | Trung tâm công nghệ
thông tin, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | | Rà soát, báo cáo tình hình an toàn thông tin của Bộ theo tháng/quý/năm | | Cấp Bộ | | | |
11 | Xây dựng, tổ chức chương trình đào tạo, tập huấn cho các
cán bộ công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai
thác, sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và
làm việc trên môi trường mạng | Vụ Tổ chức cán bộ | | Xây dựng, tổ chức chương trình đào tạo, tập huấn cho các cán bộ công
chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai thác, sử dụng các hệ thống thông
tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và làm việc trên môi trường mạng | | Cấp Bộ | | | |