Quyết định 466/QĐ-BTTTT về Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 411/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
28-03-2023
28-03-2023
- Trang chủ
- Văn bản
- 466/QĐ-BTTTT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Thông tin và Truyền thông Số: 466/QĐ-BTTTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
Quyết định
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG NGÀY 31/3/2022
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được ban hành giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
a) Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch triển khai chi tiết, lập dự toán đăng ký nhu cầu kinh phí và tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có tên tại Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
a) Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch triển khai chi tiết, lập dự toán đăng ký nhu cầu kinh phí và tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có tên tại Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Các thành viên UBQG về Chuyển đổi số và Tổ công tác;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cổng TTĐT Bộ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Lưu: VT, KTS&XHS (3b).
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG NGÀY 31/3/2022
(Kèm theo Quyết định số 466/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông trong Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 411/QĐ-TTg).
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, cả trong khu vực công và khu vực tư để triển khai Chiến lược, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số trên toàn quốc.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-TTg.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO NĂM
1. Thúc đẩy tăng trưởng đạt chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số đến năm 2025
TT |
Nội dung chỉ tiêu |
Ước tính năm 2022 |
Kế hoạch 2023 |
Kế hoạch 2024 |
Mục tiêu 2025 |
Đơn vị đo lường |
Đơn vị tổng hợp báo cáo |
1 |
Phát triển kinh tế số |
|
|||||
1.1 |
Tỷ trọng kinh tế số trên GDP |
14,26%[1] |
15,5% |
17,5% |
20% |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
Vụ KTS và XHS |
1.2 |
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực |
4,36[2] |
- Ngành TTTT khoảng 6%. - Ngành, lĩnh vực khác theo Kế hoạch của ngành, lĩnh vực. |
- Ngành TTTT khoảng 8%. - Ngành, lĩnh vực khác theo Kế hoạch của ngành, lĩnh vực. |
Tối thiểu 10% |
Các bộ, ngành, lĩnh vực |
Vụ KTS và XHS |
1.3 |
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ |
7,5%[3] |
Kế hoạch của Bộ Công Thương |
Kế hoạch của Bộ Công Thương |
Trên 10% |
Bộ Công Thương |
Vụ KTS và XHS |
1.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
50% |
60% |
70% |
Trên 80% |
Các bộ, ngành liên quan |
Trung tâm NEAC |
1.5 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số |
30,07% |
38% |
45% |
Trên 50% |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông |
Vụ KTS và XHS |
1.6 |
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động |
2,29% |
- |
- |
Trên 2% |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
Vụ KTS và XHS |
2 |
Phát triển xã hội số |
||||||
2.1 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
85% |
87% |
90% |
80% |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
Cục Viễn thông |
2.2 |
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác |
74.63%[4] |
Theo Kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Theo Kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
80% |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ KTS và XHS |
2.3 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
0,34%[5] |
15% |
30% |
Trên 50% |
Bộ Thông tin và Truyền thòng |
Trung tâm NEAC |
2.4 |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản |
37,94%[6] |
50% |
60% |
Trên 70% |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cục CĐSQG |
2.5 |
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang |
75% |
77% |
79% |
80% |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
Cục Viễn thông |
2.6 |
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản |
- |
30% |
50% |
Trên 70% |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Cục ATTT |
2.7 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
- |
30% |
40% |
Trên 50% |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Cục CĐSQG |
2.8 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa |
- |
Theo Kế hoạch của Bộ Y tế |
Theo Kế hoạch của Bộ Y tế |
Trên 30% |
Bộ Y tế |
Cục CĐSQG |
2.9 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
- |
Theo Kế hoạch của Bộ Y tế |
Theo Kế hoạch của Bộ Y tế |
90% |
Bộ Y tế |
Cục CĐSQG |
2.10 |
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở |
- |
Theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
80% |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cục CĐSQG |
2.11 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở |
- |
Theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
70% |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Cục CĐSQG |
2. Tổ chức đo lường chỉ tiêu thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông
a) Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, triển khai các chương trình, hành động thúc đẩy tăng trưởng chỉ tiêu nhằm đạt mục tiêu đến năm 2025; định kỳ đo lường, tổng hợp, cung cấp số liệu chỉ tiêu Chiến lược do đơn vị mình phụ trách cho Vụ Kinh tế số và Xã hội số kèm theo đánh giá xu hướng, đề xuất theo nguyên tắc ‘động, kịp thời’ và ‘so sánh với quốc tế’ theo quy định tại Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày 17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được ban hành giai đoạn 2020-2025, định hướng đến 2030. Cụ thể:
- Trước ngày 05/4, cung cấp số liệu Quý I (gồm: 03 tháng đầu năm và tháng 12 năm liền kề trước);
- Trước ngày 05/7, cung cấp số liệu Quý II, đồng thời đánh giá xu hướng 6 tháng đầu năm và đề xuất;
- Trước ngày 05/10, cung cấp số liệu Quý III;
- Trước ngày 05/12, cung cấp số liệu Quý IV (gồm: tháng 10 và 11).
b) Trước ngày 10/4 đối với số liệu Quý I, 10/7 đối với số liệu Quý II, 10/10 đối với số liệu Quý III và 10/12 đối với số liệu Quý IV, Vụ Kinh tế số và Xã hội số tổng hợp gửi Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông báo cáo Bộ trưởng.
c) Trường hợp chưa có số liệu chính thức vào thời điểm cung cấp số liệu theo yêu cầu, đơn vị có thể cung cấp số liệu tạm ước tính và cập nhật ngay khi có số liệu.
d) Biểu mẫu cung cấp số liệu chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch này.
3. Phối hợp đo lường giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ có liên quan
Đề nghị các bộ, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kinh tế số và Xã hội số) xây dựng, triển khai các chương trình, hành động thúc đẩy tăng trưởng chỉ tiêu nhằm đạt mục tiêu đến năm 2025; thiết lập đầu mối, định kỳ cung cấp số liệu chỉ tiêu Chiến lược do đơn vị mình phụ trách cho Vụ Kinh tế số và Xã hội số kèm theo đánh giá xu hướng, đề xuất theo nguyên tắc ‘động, kịp thời’ và ‘so sánh với quốc tế’ theo kỳ báo cáo định kỳ hàng Quý tại mục II.2 nêu trên.
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG NĂM 2023
1. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện Chiến lược
Xây dựng văn bản hướng dẫn, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chiến lược xây dựng và triển khai kế hoạch giai đoạn 2022-2025 (đối với các bộ, ngành, địa phương chưa xây dựng, ban hành hoặc cần bổ sung, sửa đổi) và kế hoạch hàng năm (năm 2023) phát triển kinh tế số và xã hội số phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực, địa bàn quản lý; cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược để hình thành kênh chia sẻ thông tin giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với các bộ, ngành, địa phương; đề nghị cung cấp số liệu định kỳ hàng Quý theo chức năng, nhiệm vụ và địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Đơn vị phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc, cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số, xã hội số
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể do Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022, chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị chủ trì: phân công cụ thể tại Phụ lục II.
- Đơn vị điều phối, đôn đốc: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: theo tiến độ cụ thể tại Phụ lục II.
- Kết quả, sản phẩm: kết quả cụ thể từng nhiệm vụ tại Phụ lục II.
- Chỉ tiêu đánh giá: theo chỉ tiêu đánh giá tại Phụ lục II.
3. Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong các ngành, lĩnh vực và tại các địa phương
Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số và xã hội số trong các ngành, lĩnh vực và tại các địa phương; tháo gỡ hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho các bộ, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Cục Chuyển đổi số quốc gia và các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối hợp, hỗ trợ; văn bản hướng dẫn.
4. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số
4.1. Tổ chức Diễn đàn quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Diễn đàn quốc gia thường niên.
4.2. Tổ chức Hội nghị sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị sơ kết.
4.3. Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội tổ chức, tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Vụ Hợp tác quốc tế.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm.
5. Sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược 411 và đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết).
Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành văn bản đề nghị các bộ, ngành, địa phương thực hiện sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược 411 và đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp và gửi kết quả sơ kết về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/11/2023.
Tổng hợp, đánh giá, xây dựng dự thảo Báo cáo sơ kết tình hình 02 năm thực hiện Chiến lược 411 và đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) và Báo cáo về kinh tế số quốc gia năm 2023 trên cơ sở kết quả sơ kết và các đề xuất, kiến nghị của các bộ, ngành, địa phương nhận được.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết tình hình 02 năm thực hiện Chiến lược 411 và đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết); Báo cáo về kinh tế số quốc gia năm 2023.
6. Giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược
6.1. Tổ chức các đoàn làm việc với các bộ, ngành, địa phương trong công tác tổ chức thực hiện Chiến lược
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: tối thiểu 03 Đoàn.
6.2. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng điển hình phát triển kinh tế số và xã hội số theo quy định
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số (nếu có).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phát triển kinh tế số, xã hội số được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KINH PHÍ
1. Vụ Kinh tế số và Xã hội số có trách nhiệm điều phối, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp đăng ký thực hiện Kế hoạch và kết quả thực hiện Kế hoạch năm, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt kế hoạch triển khai chi tiết, lập dự toán đăng ký nhu cầu kinh phí và tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.
BỘ CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG NGÀY 31/3/2022
(kèm theo Kế hoạch hành động năm 2023 ban hành tại Quyết định số 466/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Đơn vị nhận số liệu: Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trước ngày 05/4, cung cấp số liệu Quý I (gồm: 03 tháng đầu năm và tháng 12 năm trước);
- Trước ngày 05/7, cung cấp số liệu Quý II, đồng thời đánh giá xu hướng 6 tháng đầu năm và đề xuất;
- Trước ngày 05/10, cung cấp số liệu Quý III;
- Trước ngày 05/12, cung cấp số liệu Quý IV (gồm: tháng 10 và 11).
II. Cung cấp số liệu theo bảng sau:
STT |
Chỉ tiêu Chiến lược Kinh tế số, Xã hội số |
Đơn vị đo lường |
Đơn vị tổng hợp báo cáo |
Năm 2023 |
Mục tiêu 2025 |
So sánh quốc tế |
||||||||
Quý l |
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương) |
Quý II |
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương) |
Quý III |
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương) |
Quý IV |
Mục tiêu 2023 |
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương) |
|
|
||||
1 |
Phát triển kinh tế số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1 |
Tỷ trọng kinh tế số trên GDP |
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê) |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
15,5% |
|
20% |
|
1,2 |
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực |
Các bộ, ngành, lĩnh vực |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
6% |
|
≥ 10% |
|
|
- Ngành TTTT |
Bộ TTTT |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngành, lĩnh vực khác |
Các bộ, ngành tương ứng |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ |
Bộ Công Thương |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
8% |
|
> 10% |
|
1,4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
Các bộ, ngành liên quan |
Trung tâm NEAC |
|
|
|
|
|
|
|
60% |
|
> 80% |
|
1,5 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số |
Bộ KHĐT, Bộ TTTT |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
38% |
|
> 50% |
|
1,6 |
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động |
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê) |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
3% |
|
> 2% |
|
2 |
Phát triển xã hội số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2,1 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê) |
Cục Viễn thông |
|
|
|
|
|
|
|
87% |
|
80% |
|
2,2 |
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ KTS và XHS |
|
|
|
|
|
|
|
70% |
|
80% |
|
2,3 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
Bộ TTTT |
Trung tâm NEAC |
|
|
|
|
|
|
|
15% |
|
> 50% |
|
2,4 |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cục CĐSQG |
|
|
|
|
|
|
|
50% |
|
> 70% |
|
2,5 |
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang |
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê) |
Cục Viễn thông |
|
|
|
|
|
|
|
77% |
|
80% |
|
2,6 |
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản |
Bộ TTTT |
Cục ATTT |
|
|
|
|
|
|
|
30% |
|
> 70% |
|
2,7 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
Bộ TTTT |
Cục CĐSQG |
|
|
|
|
|
|
|
30% |
|
> 50% |
|
2,8 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa |
Bộ Y tế |
Cục CĐSQG |
|
|
|
|
|
|
|
10% |
|
> 50% |
|
2,9 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
Bộ Y tế |
Cục CĐSQG |
|
|
|
|
|
|
|
50% |
|
> 50% |
|
2,10 |
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở |
Bộ GDĐT |
Cục CĐSQG |
|
|
|
|
|
|
|
40% |
|
> 50% |
|
2,11 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở |
Bộ GDĐT |
Cục CĐSQG |
|
|
|
|
|
|
|
30% |
|
> 50% |
|
III. Đánh giá xu hướng:
1 ...
2 ...
3 ...
IV. So sánh quốc tế (chỉ tiêu chiến lược, nhiệm vụ/sáng kiến, giải pháp đột phá, kinh nghiệm thực tế tốt...)
1 ...
2 ...
3 ...
V. Khó khăn, vướng mắc
1 ...
2 ...
3 ...
VI. Đề xuất:
1 ...
2 ...
3 ...
Ghi chú về các nguyên tắc quản lý thực thi Chiến lược:
1: Lấy dữ liệu làm trung tâm: Quản lý thực thi chiến lược dựa trên dữ liệu, lấy dữ liệu làm trung tâm, ưu tiên dữ liệu có thể giám sát tự động. Hạn chế tối đa các báo cáo không dựa trên dữ liệu.
2. Thường xuyên, liên tục: Dữ liệu quản lý thực thi chiến lược được cập nhật, theo dõi liên tục hằng quý.
3. Động, kịp thời: Nếu phát hiện dữ liệu phát triển lĩnh vực có xu hướng không đạt chỉ tiêu phát triển của năm, giai đoạn thì phải có giải pháp thúc đẩy kịp thời. Ngược lại, nếu phát hiện dữ liệu phát triển lĩnh vực có xu hướng vượt xa chỉ tiêu chiến lược của năm, giai đoạn thì phải đề xuất điều chỉnh kịp thời chỉ tiêu phát triển của năm, giai đoạn để tạo cơ hội phát triển đột phá. Hằng năm, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu: thêm, bót, tăng, giảm cho phù hợp.
4. So sánh với quốc tế: Ưu tiên các dữ liệu so sánh được với quốc tế, đặc biệt là dữ liệu từ các tổ chức quốc tế uy tín. Đơn vị quản lý lĩnh vực phối hợp với Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông đề xuất các chỉ tiêu mới so sánh được với quốc tế, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CÁC NHIỆM VỤ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG NĂM 2023 THEO CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
(kèm theo Kế hoạch hành động năm 2023 ban hành tại Quyết định 466/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
[1] Hiện nay, Tổng cục Thống kê đang trong quá trình hoàn thiện phương pháp và tổng hợp kết quả khảo sát. Bộ Thông tin và Truyền thông tạm ước tính theo số liệu doanh thu từ Tổng cục thuế năm 2022 phục vụ công tác quản lý chuyên ngành, số liệu sẽ được điều chỉnh sau khi Tổng cục thống kê công bố chính thức phương pháp và kết quả tính toán.
[2] Số liệu do Bộ TTTT tạm ước tính.
[3] Theo Báo cáo Kết quả chuyển đổi số 2022 của Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số.
[4] Số liệu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp năm 2021.
[5] Theo kết quả đánh giá và xếp hạng chuyển đổi số năm 2022 đánh giá cho năm 2021.
[6] Theo kết quả đánh giá và xếp hạng chuyển đổi số năm 2022 đánh giá cho năm 2021.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...