TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
KẾT NỐI GIỮA CÁC PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH TOÁN
VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-CNTT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)
Phần I:
HƯỚNG DẪN CHUẨN THÔNG TIN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
1. Mục đích
Đảm bảo tính thống nhất các thông tin cần
có trong một giao dịch thanh toán điện tử tại các cơ sở y tế.
2. Chuẩn thông
tin thanh toán điện tử
2.1. Các trường thông tin khi phát sinh
giao dịch:
TT | Trường dữ liệu | Mô tả |
1 | Đơn vị thanh toán | Tên định danh ngân hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị
thanh toán ... mà khách hàng đang sử dụng để thanh toán giao dịch |
2 | Mã giao dịch | Mã định danh cho giao dịch và là duy nhất trên hệ thống
đơn vị thanh toán sinh ra. |
3 | Mã ngân hàng | Là mã ngân hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước |
4 | Thời gian giao dịch | Thời gian phát sinh giao dịch, mô tả đến giây. |
5 | Nội dung giao dịch | Nội dung của giao dịch (Nếu có) |
6 | Họ tên khách hàng | Họ tên đầy đủ của khách hàng |
7 | Tài khoản khách hàng/Thẻ ngân hàng | Số tài khoản khách hàng/thẻ ngân hàng sử dụng thanh
toán, tài khoản trừ tiền. |
8 | Tài khoản đơn vị chấp nhận thanh toán | Số tài khoản cộng tiền của đơn vị chấp nhận thanh toán
(nếu có) |
9 | Số tiền giao dịch | Số tiền giao dịch mà đơn vị thanh toán cần khách hàng
thanh toán |
10 | Số tiền thực trừ | Số tiền ghi nợ khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng
chương trình khuyến mại) |
11 | Phí giao dịch | Phí giao dịch (nếu có) |
12 | Kiểu thanh toán | Kiểu thanh toán (chuyển khoản, thẻ ngân hàng, QR,...) |
13 | Mã hóa đơn do bệnh viện sinh ra | Đây là mã hóa đơn, do bệnh viện sinh ra (nếu có) |
14 | Mã cơ sở khám chữa bệnh | Mã nhà cung cấp Bệnh viện(nếu có) |
Và các trường thông tin khác
tùy theo từng kiểu thanh toán |
2.2. Tệp thông tin thanh toán cuối ngày gồm:
TT | Trường dữ liệu | Mô tả |
1 | Đơn vị thanh toán | Tên định danh ngân hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị
thanh toán... mà khách hàng đang sử dụng để thanh toán giao dịch |
2 | Mã giao dịch | Mã định danh cho giao dịch và là duy nhất trên hệ thống
đơn vị thanh toán sinh ra. |
3 | Mã ngân hàng | Là mã ngân hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước |
4 | Thời gian giao dịch | Thời gian phát sinh giao dịch, mô tả đến giây. |
5 | Họ tên khách hàng | Họ tên đầy đủ của khách hàng |
6 | Tài khoản khách hàng/Thẻ ngân hàng | Số tài khoản/thẻ ngân hàng khách hàng sử dụng thanh
toán, tài khoản trừ tiền. |
7 | Số tiền giao dịch | Số tiền giao dịch mà đơn vị thanh toán cần khách hàng
thanh toán |
8 | Số tiền thực trừ | Số tiền ghi nợ khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng
chương trình khuyến mại) |
9 | Phí giao dịch | Phí giao dịch (nếu có) |
10 | Mã hóa đơn do bệnh viện sinh ra | Đây là mã hóa đơn, do bệnh viện sinh ra |
11 | Mã cơ sở khám chữa bệnh | Mã nhà cung cấp Bệnh viện |
12 | Checksum of row | Giá trị checksum dòng dùng để xác định tính đúng đắn
nội dung dòng, tính theo phương pháp MD5 (nối các dữ liệu dòng, không tính
dấu ‘|’ + private_key) |
Phần
II:
HƯỚNG DẪN CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP TRAO ĐỔI DỮ LIỆU
GIỮA PHẦN MỀM ĐƠN VỊ THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Mục đích
tài liệu
Tài liệu này thống nhất và mô tả chi tiết
cấu trúc các thông điệp trao đổi dữ liệu giữa phần mềm của đơn vị thanh toán và
hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh không dùng tiền mặt.
Tài liệu này làm tham chiếu để các đơn vị
triển khai kết nối thanh toán không dùng tiền mặt giữa các phần mềm của đơn vị
thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS).
1.2 Phạm vi
của tài liệu
- Tài liệu này là một trong các tài liệu
thuộc bộ “Tài liệu hướng dẫn kết nối giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn vị
trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán
viện phí không dùng tiền mặt”.
- “Hướng dẫn cấu trúc thông điệp trao đổi
dữ liệu giữa c ác phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ
thống thông tin bệnh viện (HIS)” của Bộ Y Tế sẽ hỗ trợ cả giao dịch theo thời
gian thực và các giao dịch theo kênh gián tiếp.
2. Thông điệp
trao đổi dữ liệu
Thông tin trong các thông điệp sử dụng bộ
mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML
(eXtensible Markup Language).
Cơ chế truyền dẫn thông điệp trao đổi dữ liệu
giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống thông
tin bệnh viện HIS được thực hiện theo cơ chế đồng bộ.
STT | Tên bản tin | Mô tả | Bên yêu cầu | Bên đáp ứng |
1 | Giao dịch thanh toán hóa đơn/Tạm ứng | HIS khởi tạo 1 yêu cầu thanh toán sang đơn vị thanh
toán | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
2 | Hoàn trả giao dịch thanh toán | Yêu cầu hoàn trả 1 phần tiền hoặc toàn bộ số tiền trong
hóa đơn đã thanh toán | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
3 | Vấn tin giao dịch thanh toán | Yêu cầu vấn tin giao dịch thanh toán: xác định giao
dịch đã thành công hay chưa | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
4 | Vấn tin thông tin Hóa đơn | Đơn vị thanh toán vấn tin sang HIS để lấy thông tin của hóa đơn cần thanh toán, trạng thái của hóa đơn | Đơn vị thanh toán/Bank | HIS |
5 | Xác nhận thanh toán | Message xác nhận thanh toán từ Đơn vị thanh toán gửi
sang HIS | Đơn vị thanh toán/Bank | HIS |
6 | Yêu cầu vấn tin giao dịch | Yêu cầu lấy danh sách giao dịch thanh toán theo khoảng
thời gian | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
3. Đặc tả cấu
trúc thông điệp dữ liệu
3.1. Giao dịch thanh toán hóa đơn/tạm ứng
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin cần thanh toán,
đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện thanh toán nếu hợp lệ.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài tối đa | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Đơn vị thanh toán |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sử
dụng theo bộ mã do Bộ Y tế quy định). |
4 | TEN_TAI_KHOAN | String | 50 | O | Tên tài khoản khách hàng bắt buộc là Tiếng Việt không dấu |
5 | SO_TAI_KHOAN | String | 40 | M | Số tài khoản/số thẻ ATM /Số tài
khoản Ví khách hàng |
6 | MA_NGAN_HANG | String | 6 | O | Mã ngân hàng của KH được cấp theo
quy định của ngân hàng nhà nước |
7 | NGAY_PH_THE | String | 4 | O | Ngày phát hành thẻ ATM |
8 | SO_CMND | String | 25 | O | Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/GTTT |
9 | SO_DIEN_THOAI | String | 12 | O | Số điện thoại |
10 | MA_BENH_NHAN | String | 20 | M | Mã bệnh nhân/khách hàng của CSYT |
11 | MA_DICH_VU | String | 20 | O | Mã Loại dịch vụ cung cấp cho người bệnh |
12 | LOAI_CHUNG_TU | String | 20 | O | Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm ứng |
13 | SO_CHUNG_TU | String | 40 | M | Số chứng từ thanh toán (hóa đơn,
phiếu thu) |
14 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền thanh toán |
15 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán |
16 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
17 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời gian request yyyyMMddHHmmss |
18 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm/thiết bị gọi thanh
toán |
19 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
20 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
21 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
22 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ kýsố |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin xác nhận
thanh toán cho bệnh viện.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
5 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
6 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu
Danh sách mã lỗi) |
7 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
8 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
9 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 50 | O | Mã giao dịch hạch toán của Ngân
hàng/ Đơn vị thanh toán |
10 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký
số |
3.2. Hoàn trả giao dịch
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi yêu cầu hoàn trả lại một
phần hoặc toàn phần trên 1 lần giao dịch thanh toán đã gửi trước đó (giao dịch
thanh toán gốc) cho đơn vị thanh toán.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC | Suing | 25 | M | Mã giao dịch gốc cần tham chiếu/vấn
tin/hoàn trả |
5 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền của giao dịch hoàn trả |
6 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán |
7 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
8 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
9 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
11 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | Suing | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
12 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
13 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán nhận yêu cầu, kiểm tra
và thực hiện hoàn trả lại giao dịch nếu hợp lệ
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
5 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
6 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu
Danh sách mã lỗi) |
7 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
8 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả
thêm cho
Mã trả về (nếu có) |
9 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 999 | O | Mã giao dịch hạch toán Hoàn trảcủa Ngân hàng/ Đơn vị thanh
toán |
10 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký
số |
3.3. Vấn tin giao dịch thanh toán
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin giao dịch thanh
toán vấn tin lại kết quả thực hiện giao dịch, đơn vị thanh toán thực hiện xác
thực và thực hiện trả kết quả giao dịch thanh toán nếu hợp lệ.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC | String | 25 | M | Mã giao dịch gốc cần vấn tin |
5 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
6 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
7 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
8 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
9 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
11 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữký số |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao dịch
thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_KHACH_HANG | String | 20 | O | Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT |
5 | LOAI_CHUNG_TU | String | 20 | O | Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm
ứng |
6 | SO_CHUNG_TU | String | 40 | M | Số chứng từ thanh toán (hóa đơn,
phiếu thu) |
7 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền thanh toán (nếu có) |
8 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
9 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
10 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response |
11 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
12 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
13 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 50 | O | Mã giao dịch hạch toán Hoàn trả của
Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán |
14 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
3.4. Vấn tin thông tin hóa đơn
+ Bên yêu cầu:
Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông tin
vấn tin giao dịch hóa đơn cần gạch nợ cho Bệnh Viện để lấy thông tin và thực
hiện gạch nợ trên các kênh của đơn vị thanh toán.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_KHACH_HANG | String | 20 | O | Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT |
5 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
6 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
7 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
8 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ
liệu bổsung thêm |
9 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổsung thêm |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu
bổ sung
thêm |
11 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữký số |
+ Bên đáp ứng
Bệnh viện thực hiện trả thông tin hóa đơn
cần gạch nợ cho đơn vị thanh toán để thực hiện gạch nợ trên các kênh của đơn vị
thanh toán
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dai | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả
về cho
response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi) |
5 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
6 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tảthêm cho Mã trả về (nếu có) |
7 | THONG_TIN_HOA_DON | String | 999 | O | Dữ liệu hóa đơn cần thanh toán và số tiền cần thanh toán trả về, theo nhiều row, mỗi row ngăn cách nhau bởi ký tự #. |
8 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Tổng tiền cần thanh toán |
9 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán |
10 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
Ghi chú: Trường THONG_TIN_HOA_DON, dữ liệu
1 row ghi như sau:
MA_SAN_PHAM;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE#
VD: XETNGHIEM;BILL1233;11000;VND# CHUANDOAN;BILL62443;1327000; VND#
3.5. Xác nhận thanh toán
+ Bên yêu cầu
Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông tin
xác nhận giao dịch đã thanh toán thành công cho tài khoản Bệnh Viện đặt tại đơn
vị thanh toán bởi các kênh thanh toán khác.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB +20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_KHACH_HANG | String | 20 | O | Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT |
5 | MA_DICH_VU | String | 20 | O | Mã Loại dịch vụ cung cấp cho người bệnh |
6 | LOAI_CHUNG_TU | String | 20 | O | Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm
ứng |
7 | SO_CHUNG_TU | String | 40 | M | Số chứng từ thanh toán (hóa đơn,
phiếu thu) |
8 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền thanh toán (nếu có) |
9 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
10 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
11 | KENH_THANH_TOAN | Suing | 25 | O | Kênh thanh toán |
12 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 50 | O | Mã giao dịch hạch toán Hoàn trả của
Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán |
13 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
14 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
15 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổsung thêm |
16 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
17 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Bệnh viện xác nhận và gạch nợ hóa đơn theo
yêu cầu thông tin thanh toán từ đơn vị thanh toán gửi.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu
Danh sách mã lỗi) |
5 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
6 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
7 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữký số |
3.6. Yêu cầu vấn tin giao dịch
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin giao dịch thanh
toán vấn tin lại kết quả thực
hiện giao dịch, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện trả kết quả giao dịch thanh toán nếu hợp lệ.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TU_THOI_DIEM | String | 20 | O | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
5 | DEN_THOI_DIEM | String | 20 | O | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
6 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
7 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
8 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
9 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
11 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữkýsố |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao dịch
thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong
hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID
bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả
về cho
response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi) |
5 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
6 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tảthêm cho Mã trả về (nếu có) |
7 | DANH_SACH_GIAO_DICH | String | 999 | O | Danh
sách giao dịch Đơn vị thanh toán ghi nhận trong khoảng thời gian tìm kiếm,
theo nhiều row, mỗi row ngăn cách nhau bởi ký tự # |
8 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
Ghi chú: Trường DANH_SACH_GIAO_DICH, dữ
liệu 1 row ghi như sau:
THOI_GIAN;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE;NO(D)/CO(C);MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN#
VD:20191011150411;BILL1233;11000;VD;124434343#
20191012150411;BILL62443;1327000;VND;C;524434343#
4. Danh sách mã lỗi
+ Vùng
mã lỗi
STT | Vùng
mã trả lời | Ý
nghĩa |
1 | 000 | Thành công |
2 | 001
- 098 | Thất bại |
3 | 099
- 199 | Timeout |
4 | 200
- 299 | Các mã lỗi hệ thống ngân hàng |
+ Bảng chi tiết (các đơn vị bổ sung thêm)
STT | Mã trả lời | Ý nghĩa |
1 | 000 | Thành công |
2 | 001 | Sai thông tin Đơn vị thanh toán hoặc mã này không tồn
tại trên hệ thống HIS |
3 | 002 | Sai thông tin Cơ sở y tế/Bệnh viện hoặc mã này không
tồn tại trên hệ thống HIS |
4 | 003 | Thẻ bị khóa/không hoạt động |
5 | 004 | Tài khoản bị khóa/không hoạt động |
6 | 005 | Số tiền thanh toán không hợp lệ |
7 | 006 | Mã tiền tệ không hợp lệ |
8 | 007 | Tài khoản không đủ số dư thanh toán |
9 | 008 | Số tiền thanh toán vượt hạn mức thanh toán cho phép |
10 | 009 | Giao dịch trùng lặp Mã yêu cầu thanh toán |
11 | 010 | Số CMND/GTTT không đúng/không hợp lệ |
12 | 011 | Số điện thoại không đúng/không hợp lệ |
13 | 012 | Sai thông tin mã ngân hàng |
14 | 013 | Sai thông tin tên tài khoản/tên trên thẻ |
15 | 014 | Sai thông tin ngày phát hành trên thẻ |
16 | 015 | Không tìm thấy giao dịch này trên hệ thống ngân
hàng/Đơn vị thanh toán |
17 | 016 | Giao dịch đã hết hạn thanh toán, không thanh toán lại |
18 | 017 | Giao dịch xác thực thanh toán thất bại |
19 | 018 | Không tìm thấy giao dịch này trên hệ thống HIS |
20 | 019 | Không tìm thấy thông tin Mã Bệnh nhân trên hệ thống HIS |
21 | 020 | Không tìm thấy mã sản phẩm trên hệ thống HIS |
22 | 021 | Không tìm thấy mã hóa đơn cần thanh toán trên hệ thống
HIS |
23 | 022 | Hóa đơn đã được thanh toán (gạch nợ) trên hệ thống HIS,
không thực hiện thanh toán lại |
24 | 080 | Thẻ/Tài khoản đã được gắn với mã bệnh nhân khác trên hệ
thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán |
25 | 081 | Mã bệnh nhân chưa được gắn với số thẻ/Tài khoản trên hệ
thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán |
26 | 082 | Gắn thẻ/tài khoản với mã bệnh nhân không thành công
trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán |
27 | 083 | Địa chỉ IP máy trạm bị chặn giao dịch |
28 | 084 | Kênh thanh toán chưa cho phép hoặc chưa được khai báo
trên hệ thống |
| | |
29 | 099 | Hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán timeout khi thực
hiện hạch toán |
30 | 100 | Sai chữ ký điện tử/chữ ký không verify được |
31 | 200 | Core banking timeout khi trả về kết quả
hạch toán |
32 | 201 | Lớp giữa timeout khi trả về kết quả hạch toán |
33 | 202 | DB timeout hoặc trả về lỗi khi đọc/ghi |
Phần
III:
CẤU TRÚC THÔNG TIN QR CODE TRONG Y TẾ
1. Mục đích
Đảm bảo tính thống nhất về cấu trúc thông
tin QR Code dùng thanh toán trong y tế.
2. Quy định cấu
trúc thông tin QR Code trong y tế
2.1. Nguyên tắc
Định dạng cấu trúc thông tin QR Code dùng
thanh toán trong y tế được tuân thủ và xây dựng dựa trên Quyết định về việc
công bố Tiêu Chuẩn cơ sở TCCS 3:2018/NHNNVN Đặc tả kỹ thuật QR Code hiển thị từ
phía Đơn vị chấp nhận thanh toán tại Việt Nam được NHNN ban hành theo quyết
định số 1928/QĐ-NHNN.
2.2. Những thông tin được quy định riêng
với QR Code trong Y tế
- Mã danh mục ngành (ID 52): Theo mục
4.2.4 Quyết định Số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như
sau:
o Định dạng: Ký tự số
o Độ dài: 4 ký tự
o Ý nghĩa: Tuân theo tiêu chuẩn ISO 18245
và được ấn định bởi Tổ chức cung ứng dịch vụ.
o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải có.
o Giá trị: Bệnh viện là 8062, phòng khám
là 8099.
- Thông tin bổ sung (ID 62): Theo mục
4.2.14 Quyết định số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như
sau:
o Định dạng: Ký tự chuỗi.
o Độ dài: Tối đa 99 ký tự.
o Ý nghĩa: Cung cấp các dữ liệu bổ sung hỗ
trợ trong các trường hợp khác nhau và bao gồm ít nhất một đối tượng dữ liệu.
o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải có và
chứa các thông tin như sau:
Ý nghĩa | ID | Định dạng | Độ dài | Hiển thị | Mô tả |
Số chứng từ (Số hóa đơn/phiếu thu) | "01" | Ký tự chuỗi | Tối đa "25" ký tự | Tùy biến | - Có: Nếu đơn vị chấp nhận
thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được cung
cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán. - Không: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết
nối hệ thống CNTT |
Mã điểm thu | "03" | Ký tự chuỗi | Tối đa "25" ký tự | Có | Giá trị định danh điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh
toán. |
Tên điểm thu | "07" | Ký tự chuỗi | Tối đa"25" ký tự | Có | Tên nhận diện điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh
toán. |
2.3. Mô tả thông tin QR Code trong y tế
căn cứ theo TCCS TCVN 03:2018
Stt | Tên trường | ID | Mô tả | Bắt buộc | Chú ý |
1 | Phiên bản đặc tả QR Code | 00 | | Có | |
2 | Phương thức khởi tạo | 01 | Không | |
3 | Thông tin định danh đơn vị chấp nhận thanh toán | 26 | Tên trường (sub) | ID (sub) | Có | |
Định danh tổ chức cung ứng dịch vụ | 00 | Có | |
Số hiệu đơn vị chấp nhận thanh toán | 01 | Cố | ID của đơn vị khám/chữa bệnh, định danh bằng MST |
4 | Mã danh mục ngành | 52 | | Có | |
5 | Mã tiền tệ | 53 | Có | |
6 | Số tiền giao dịch | 54 | Tùy biến | - Có: Nếu mã QR động: áp
dụng khi mỗi giao dịch sử dụng một QR Code mới - Không: Nếu mã QR tỉnh: áp dụng khi nhiều giao dịch sử
dụng cùng một QR Code |
7 | Mã quốc gia | 58 | Có | |
8 | Tên đơn vị chấp nhận thanh toán | 59 | Có | |
9 | Thành phố | 60 | Có | |
10 | Mã bưu điện | 61 | Không | |
11 | Thông tin bổ sung | 62 | Tên trường (sub) | ID (sub) | Có | |
Số chứng từ | 01 | Tùy biến | - Có: Nếu đơn vị chấp nhận
thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được cung
cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán. - Không: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết
nối hệ thống CNTT |
Mã điểm thu | 03 | Có | Đây là mã cụ thể của điểm thu, một đơn vị khám/chữa
bệnh có thể có nhiều điểm thu |
Tên điểm thu | 07 | Có | |
Mục đích giao dịch | 08 | Không | |
12 | Mã kiểm chứng dữ liệu_CRC (Checksum) | 63 | | Có | |
|
Phần IV:
HƯỚNG DẪN KẾT NỐI GIỮA CỔNG THANH TOÁN CỦA BỆNH
VIỆN VỚI NGÂN HÀNG, CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN THANH TOÁN
1. Yêu cầu chung
Cổng thanh toán bệnh viện thực hiện kết
nối với các cổng thanh toán được cấp phép theo quy định của ngân hàng nhà nước
Việt Nam (Napas, Vnpay, MoMo, Viettel Pay, ...)
Hệ thống thông tin bệnh viện HIS/cổng
thanh toán bệnh viện phải tuân thủ các chuẩn kết nối của các cổng thanh toán.
Các cổng kết nối phải đảm bảo chấp nhận
các thẻ nội địa (qua hình thức kết nối trực tiếp với ngân hàng), Thẻ quốc tế
(VISA, MasterCard, JCB...) và ví điện tử; đáp ứng được yêu cầu bảo mật và được
Ngân hàng Nhà nước chứng nhận, đạt chứng chỉ quốc tế Trustwave (Trusted
Commerce) và PCI DSS.
2. Điều kiện nối
cổng thanh toán
Để kết nối với cổng thanh toán, Cổng thanh
toán viện phí cần đảm bảo các yếu tố sau:
• Sản phẩm/dịch vụ với đầy đủ các chính
sách xác nhận khám bệnh, chữa bệnh, hoàn trả giao dịch;
• Giao diện web phục vụ chức năng thanh
toán khám chữa bệnh;
• Giấy xác nhận của cơ quan thuế về tài
khoản nhận tiền, chứng nhận tên miền (đối với tên miền Việt Nam) và đăng ký
kinh doanh;
• Website đã được đăng ký với Bộ Công
thương (Quy trình đăng ký tham khảo tại: http://www.online.gov.vn).
3. Kỹ thuật kết
nối
Trong quy trình thanh toán, ứng với mỗi
đơn vị cung cấp cổng thanh toán sẽ có tài liệu kỹ thuật tại khác nhau mà các
cổng thanh toán của bệnh viện cần tuân theo.
Ví dụ: với cổng Napas cần tuân theo tài
liệu kỹ thuật: PAYMENT GATEWAY TECHNICAL SPECIFICATION.