TT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn
thành |
I | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
huấn luyện, diễn tập phòng ngừa, ngăn chặn, ứng phó, khắc phục hậu quả của
hoạt động phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | | | |
1 | Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung của
Nghị định số 81/2019/NĐ-CP; các thông tin, văn bản có liên quan đến phổ biến,
tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và hoạt động phòng, chống phổ
biến, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Các bộ, ngành, địa phương | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Hằng năm |
2 | Thiết lập trang thông tin điện tử trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Quốc phòng và đường dây nóng của Cơ quan đầu mối quốc gia kết
nối với các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc tiếp nhận và trao đổi thông
tin về phòng chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương có
liên quan | Quý I/2020 |
3 | Tập huấn chuyên sâu cho các tổ chức tài chính và phi
tài chính về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Quốc phòng; các bộ,
ngành, địa phương có liên quan | Năm 2020 và hằng năm |
4 | Xây dựng chương trình, tổ chức huấn luyện, diễn tập và
thực hiện các phương án phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động phổ biến vũ khí hủy
diệt hàng loạt; phương án ứng phó, khắc phục hậu quả của việc phổ biến vũ khí
hủy diệt hàng loạt | Bộ Quốc phòng | Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ
Công an; các bộ ngành, địa phương có liên quan | Hằng năm |
5 | Thanh tra, kiểm tra về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 81/2019/NĐ-CP | Bộ Quốc phòng | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Năm 2023 |
6 | Điều tra về hoạt động vi phạm, trốn tránh các lệnh
trừng phạt của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc về phòng, chống phổ biến vũ khí
hủy diệt hàng loạt tại Việt Nam; kiến nghị Cơ quan đầu mối quốc gia đưa vào
danh sách tổ chức, cá nhân bị chỉ định | Bộ Công an | Bộ Quốc phòng, các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương | Hằng năm |
II | Xây dựng các văn bản | | | |
1 | Ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương
kiểm soát tác nhân sinh học, hóa học, vật liệu phóng xạ, hạt nhân và thiết
bị, hệ thống phát tán | Bộ Quốc phòng | Bộ Công Thương, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Công an; các bộ, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2020/2021 |
2 | Quyết định ban hành danh mục vật liệu liên quan đến vũ
khí hủy diệt hàng loạt và bổ sung, cập nhật hằng năm | Bộ Quốc phòng | Bộ Công Thương, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Công an; các bộ, ngành, địa phương có liên quan | Quý I/2021 và hằng năm |
3 | Bổ sung quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
phòng chống khủng bố các cấp trong thực hiện nhiệm vụ phòng, chống vũ khí hủy
diệt hàng loạt | Bộ Công an | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Năm 2020 |
4 | Quy định về tạm ngừng lưu thông, phong tỏa, niêm phong,
tạm giữ và xử lý đối với tiền, tài sản liên quan đến phổ biến vũ khí hủy diệt
hàng loạt và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Bộ Công an | Bộ Quốc phòng; các bộ,
ngành, địa phương có liên quan | Năm 2020/2021 |
5 | Rà soát, xây dựng ban hành quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phòng chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Bộ Quốc phòng | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Năm 2020/2021 |
6 | Rà soát, đề xuất hình sự hóa tội phổ biến vũ khí hủy
diệt hàng loạt và tội tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong Bộ
luật Hình sự | Bộ Công an | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Năm 2020/2022 |
7 | Xây dựng quy trình tiếp nhận thông tin, yêu cầu từ các
quốc gia khác, quy trình đưa vào, đưa ra khỏi danh sách tổ chức và cá nhân bị
chỉ định; xác lập danh sách tổ chức, cá nhân liên quan đến phổ biến vũ khí
hủy diệt hàng loạt và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành có liên quan | Năm 2020 và hằng năm |
8 | Thực hiện Báo cáo đánh giá rủi ro quốc gia về phòng,
chống phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Bộ Quốc phòng | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 05 năm/01 lần |
9 | Đánh giá sơ kết kết quả thực hiện Nghị định và kiến
nghị xây dựng Luật về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2025 |
III | Chi đầu tư phát triển | | | |
1 | Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng; mua sắm, sản xuất trang
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác huấn luyện và tổ chức hoạt động phòng,
chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt | Các bộ, ngành, địa phương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Hằng năm |