KẾ HOẠCH
VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
TRIỂN KHAI
THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số43/QĐ-HĐTĐQH
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa)
1. Mục đích
Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai
thực hiện công tác thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa), đồng thời làm căn cứ phân công trách nhiệm cụ thể đối với các
bộ, ngành và địa phương (thông qua các thành viên Hội đồng thẩm định) trong quá
trình thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thẩm định bảo đảm tính khả thi, hiệu quả,
tuân thủ trình tự, thủ tục
thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch.
- Thể hiện sự phân công, phối hợp
giữa các thành viên Hội đồng thẩm
định từ các bộ, ngành và địa phương trong quá trình thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa.
3. Tiến độ thực hiện
Các nhiệm vụ chủ yếu và tiến độ khung dự kiến thực
hiện như sau:
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp |
Tháng 03/2021 | Ban hành kế hoạch tổ
chức thẩm định và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
Tháng 04/2021 | Cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng | Cục đường thủy nội địa Việt Nam |
Tháng 05/2021 | Trình Phó Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng | |
Tháng 05/2021 | Họp thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa - lần 1 | Các thành viên Hội đồng thẩm định | Cục đường thủy nội địa Việt Nam |
Tháng 5/2021 | Tiếp thu chỉnh sửa hồ
sơ Quy hoạch theo ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cục đường thủy nội địa Việt Nam |
Tháng 6/2021 | Họp Hội đồng thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa - lần 2 | Các thành viên Hội đồng thẩm định | Cục đường thủy nội địa Việt Nam |
Tháng 6/2021 | Lập dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
Tháng 6/2021 | Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt Báo cáo thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | |
Tháng 6/2021 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa | Bộ Giao thông vận tải | Cục đường thủy nội địa Việt Nam |
Trong quá trình thực hiện, nếu cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, đề nghị các thành viên Hội đồng thẩm định đề xuất bằng văn bản và gửi về Cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định (Bộ Giao thông vận tải) để tổng hợp, trình
Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết
định.
4. Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các
thành viên Hội đồng
a) Phân công nhiệm vụ
- Dựa trên nguyên tắc Quy hoạch kết cấu hạ
tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 cần đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất
(Điều 4, Luật Quy hoạch), liên kết ngành (Điều 23 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ) với các lĩnh vực khác, đề xuất nhiệm vụ
của các thành viên Hội đồng thẩm định như sau:
TT | Nội dung nhiệm vụ thẩm định, đánh giá | Thành viên thực hiện thẩm định |
1 | Sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
2 | Việc tuân thủ quy trình
lập quy hoạch | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
3 | Các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng về phân bố, sử dụng
không gian của kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa Tình hình thực hiện quy hoạch thời kỳ trước | Các thành viên Hội đồng |
4 | Dự báo xu thế phát triển, xác định nhu cầu vận tải hàng hóa bàng đường
thủy nội địa phục vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước, phát triển kinh
tế vùng, địa phương và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến hệ
thống luồng đường thủy nội địa, hệ thống cảng, bến thủy nội địa | Các thành viên Hội đồng |
5 | Đánh giá định hướng liên kết ngành, vùng trong Quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa | |
| - Liên kết các hành lang kinh tế, các
cực tăng trưởng; - Liên kết vùng; - Liên kết tỉnh. | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, 07 địa phương (Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh; Hải Phòng; Quảng Ninh; Thanh Hóa; Cần Thơ; Đồng Tháp); Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ |
| - Liên kết hệ thống đô thị - nông thôn
quốc gia - Các loại khoáng sản
làm vật liệu xây dựng | Bộ Xây dựng, 07 địa phương (Hà Nội; Thành
phố Hồ Chí Minh; Hải Phòng; Quảng Ninh; Thanh Hóa; Cần Thơ; Đồng Tháp) |
| - Liên kết hạ tầng giao thông: đường sắt, hàng không, đường bộ, hàng hải | Bộ Giao thông vận tải |
| - Kết nối tổng thể ngành nông nghiệp; phòng chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| - Kết nối tổng thể ngành công nghiệp - Kết nối tổng thể hệ thống thương mại - Kết nối hạ tầng năng lượng, điện lực, khí đốt... | Bộ Công Thương |
| - Kết nối hạ tầng văn hóa thể thao và du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| - Kết nối hạ tầng thông tin và truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
| - Kết nối hạ tầng khoa học công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| - Kết nối hạ tầng giáo dục và đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| - Kết nối hệ thống kho
dự trữ quốc gia | Bộ Tài chính |
| - Liên kết hạ tầng quốc tế | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Ngoại giao |
6 | Đánh giá sự phù hợp về các vấn đề liên quan đến quốc phòng, an ninh | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
7 | Yêu cầu của phát triển kinh tế xã hội đối với việc phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong kỳ quy hoạch; những cơ hội và thách
thức | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
8 | Xác định các yêu cầu về nhu cầu vận tải, phương thức vận tải, ứng dụng công
nghệ và phương tiện mới trong lĩnh vực đường thủy nội địa | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và
Công nghệ |
9 | Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
10 | Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử
dụng đối với các tuyến luồng đường thủy nội địa, cảng đường thủy nội địa | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
11 | Định hướng bố trí sử dụng đất, mặt nước cho phát triển kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12 | Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư cùa ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện | Các thành viên Hội đồng thẩm định |
13 | Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
Giao thông vận tải, các địa
phương |
14 | Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) và xử lý, tích hợp vào báo cáo quy
hoạch | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, các thành
viên Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm nghiên cứu tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác của quy
hoạch nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa.
b) Quyền, trách nhiệm của các thành viên
Hội đồng thẩm định
- Được yêu cầu Cơ quan thường trực của Hội
đồng thẩm định cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch; được đề xuất Cơ quan
thường trực của Hội đồng thẩm
định mời các chuyên gia, nhà khoa học đến tham dự và đóng góp ý kiến tại phiên họp Hội đồng thẩm định.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng cơ quan về nội
dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao nhiệm vụ; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối với quy hoạch.
- Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội
đồng thẩm định khi được triệu tập.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch
Hội đồng thẩm định giao.
- Các thành viên phản biện nghiên cứu,
đánh giá và báo cáo Hội đồng thẩm định toàn diện nội dung quy hoạch; thực hiện
trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ.
c) Quyền và trách nhiệm của Cơ quan thường
trực Hội đồng thẩm định
- Thực hiện theo Điều 34 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội
đồng thẩm định; mời họp, chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp
của Hội đồng thẩm định.
- Đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm
định triển khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp các nội dung còn có ý kiến khác
nhau liên quan đến ngành, địa phương trong quá trình thẩm định; báo cáo Chủ
tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.