QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH CUNG CẤP
DỊCH VỤ, ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TỔ CHỨC THI, LIÊN HOAN, TRIỂN LÃM TÁC PHẨM
MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
(Ban hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ và định
mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật,
nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi
là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động thi, liên
hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử
dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định
tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế -
kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ
nhiệm vụ chính trị để sử dụng vào việc xây dựng dự toán của các cuộc thi, liên
hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm
(hoặc một khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể để tổ
chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính
trị.
3. Định mức
kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện
thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm căn cứ
vào việc xây dựng dự toán của các cuộc thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật,
nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
4. Kinh phí
tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu
chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự
toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực
tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng,
hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp
lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn
mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong
trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan,
đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh
toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng
1. Nghị định
số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao
đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ
thuật biểu diễn khác.
2. Quyết định
số 1992/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình,
thể thao và du lịch.
3. Thông tư
số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ
tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
4. Thông tư
số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị.
5. Thông tư
số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng
Nguyên tắc
xây dựng dịch vụ sự nghiệp công nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, tính
đúng, tính đủ chi phí, phân định chi phí do ngân sách nhà nước đảm bảo chất
lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao, hoàn thành việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp
công theo quy định hiện hành.
Điều 6. Giải thích từ ngữ
Trong Quy
định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tác phẩm
mỹ thuật là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục,
bao gồm các loại hình nghệ thuật tạo hình và mỹ thuật ứng dụng:
- Hội họa:
Tranh sơn mài, sơn dầu, lụa, bột màu, màu nước, giấy dó và các chất liệu khác.
- Đồ họa:
Tranh khắc gỗ, khắc kim loại, khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá,
in lưới, tranh cổ động, thiết kế đồ họa và các chất liệu khác.
- Điêu khắc:
Tượng, phù điêu.
- Nghệ thuật
sắp đặt và các hình thức nghệ thuật đương đại khác.
2. Tác phẩm
mỹ thuật ứng dụng là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối,
bố cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản
xuất thủ công hoặc công nghiệp như: Thiết kế đồ họa (hình thức thể hiện là biểu
trưng, hệ thống nhận diện và bao bì sản phẩm), thiết kế thời trang, tạo dáng
sản phẩm, thiết kế nội thất, trang trí...
3. Tác phẩm
nhiếp ảnh là sản phẩm sáng tạo thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật
liệu bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được
tạo ra bằng các phương pháp hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác.
4. Thi tác
phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hoạt động tuyển chọn và chấm giải thưởng tác phẩm
mỹ thuật, nhiếp ảnh.
5. Liên hoan
tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hoạt động tập hợp, công bố, trưng bày tác phẩm
mỹ thuật, nhiếp ảnh, có giải thưởng hoặc không có giải thưởng và một số hoạt
động liên quan khác.
6. Triển lãm
tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hình thức phổ biến, giới thiệu, trưng bày tác
phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
Điều 7. Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
Tổ chức thi,
liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị
cần đảm bảo các tiêu chí, tiêu chuẩn sau đây:
1. Chất lượng
của tác phẩm trưng bày và trao giải thưởng: Bám sát chủ đề, có giá trị về tư
tưởng và nghệ thuật, đáp ứng được yêu cầu tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính
trị được giao và thể lệ của Ban Tổ chức.
2. Đảm bảo
kịp thời, đúng tiến độ phục vụ các nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Mang lại
hiệu quả tuyên truyền, truyền thông cao, có tác động tích cực đến nhận thức của
công chúng, xã hội.
4. Cơ sở vật
chất, nguyên vật liệu đáp ứng được những yêu cầu về nội dung, kỹ thuật để phục
vụ nhận tác phẩm, thi công trưng bày, tổ chức khai mạc...
5. Nhân sự
tham gia Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Giám khảo, Hội đồng Nghệ thuật đáp ứng được
yêu cầu công việc tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp
ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị và các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ để tuyển
chọn.
6. Số lượng
tác phẩm tham dự, tác phẩm được chọn trưng bày và trao giải thưởng đáp ứng được
yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Quy trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Bước 1. Xây dựng đề án; Xây dựng
đề cương; Đi khảo sát tại địa điểm tổ chức; Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Chỉnh
sửa đề cương, soạn thảo đề án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nhân công xây
dựng, chỉnh sửa, hoàn thiện đề cương, đề án là người có chuyên môn, đáp ứng
được yêu cầu tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
2. Bước 2.
Họp báo; Phát động sáng tác: Mời đại biểu, báo chí; Chọn, thuê địa điểm tổ
chức; Thuê, chuẩn bị âm thanh, ánh sáng, máy chiếu; Thực hiện trang trí: hoa,
pano, băng rôn, trà, nước; Văn nghệ; Phát ấn phẩm.
3. Bước 3. Nhận tác phẩm
- Thời gian
thuê địa điểm, kho lưu: số ngày thuê kho lưu, địa điểm nhận trực tiếp do Ban Tổ
chức quyết định căn cứ theo thực tế công việc nhưng không quá 30 ngày.
- Nhân công
trực nhận; Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm: đáp ứng được
yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
4. Bước 4. Chọn tác phẩm trưng bày
- Thành viên
Hội đồng tuyển chọn tác phẩm hoặc Ban Giám khảo là các chuyên gia về mỹ thuật,
nhiếp ảnh và quản lý nghệ thuật, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp
ảnh.
- Thành viên
Thư ký là những người có kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong
quá trình tuyển chọn tác phẩm.
- Nhân công
phục vụ chấm chọn: Đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Đón Hội
đồng hoặc Ban Giám khảo nước ngoài chấm chọn (nếu có): thực hiện theo quy định
hiện hành.
- Đón Hội
đồng hoặc Ban Giám khảo các tỉnh, thành phố (nếu có): thực hiện theo quy định
hiện hành.
- Địa điểm
chấm chọn.
5. Bước 5.
Chấm
giải thưởng
- Thành viên
Hội đồng hoặc Ban Giám khảo là các chuyên gia về mỹ thuật, nhiếp ảnh và quản lý
nghệ thuật, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
- Thành viên
Thư ký là những người có kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong
quá trình chấm giải thưởng;
- Nhân công
phục vụ chấm giải: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức;
- Địa điểm
chấm giải;
- Vận chuyển
đến nơi tập kết (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật): Do Ban Tổ chức
quyết định, căn cứ theo thực tế công việc.
6. Bước 6. Thiết kế
- Thiết kế ấn
phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy, backround, giấy mời, phong bì;
- Thiết kế
huy chương, kỷ niệm chương, cup;
- Thiết kế
bằng khen, bằng giải thưởng, giấy chứng nhận;
- Thiết kế
trưng bày nội thất, ngoại thất khu triển lãm;
- Thiết kế
sách ảnh giới thiệu triển lãm.
7. Bước 7. In ấn và thực hiện khác
- In ấn phẩm,
poster, tờ gấp, pano, standy, backround, giấy mời, phong bì.
- Làm huy
chương, kỷ niệm chương, cup.
- In bằng
khen, bằng giải thưởng, giấy chứng nhận.
- In ấn sách
ảnh giới thiệu triển lãm.
+ Theo dõi
in: nhân sự theo dõi in phải có chuyên môn; hiểu biết về thiết kế in ấn;
+ Biên tập
sách ảnh: nhân sự biên tập phải có chuyên môn; có khả năng biên tập; hiểu biết
về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
+ In ấn sách
ảnh: số lượng in ấn sách ảnh do Ban Tổ chức quyết định căn cứ theo số lượng tác
giả được chọn trưng bày và nhu cầu sử dụng sách.
- In tranh
trên chất liệu khác (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật - nếu có).
- In phóng
ảnh trưng bày (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh).
8. Bước 8. Thi công dàn dựng trưng
bày
- Vận chuyển
tác phẩm từ nơi tập kết đến nơi trưng bày.
- Thi công
dàn dựng trưng bày.
9. Bước 9. Khai mạc
- Tổng duyệt
nội dung kịch bản khai mạc, nội dung hình thức trưng bày triển lãm.
- Lập hồ sơ
xin cấp phép treo Băng rôn, cờ phướn.
- Họp báo
giới thiệu triển lãm: Thông cáo báo chí; mời Đại biểu, báo chí; chuẩn bị Địa
điểm họp báo (Âm thanh, ánh sáng; Máy chiếu; Trang trí: hoa, pano, băng rôn,
trà nước); Văn nghệ; Phát sách ảnh.
- Khu vực tổ
chức khai mạc: Dựng sân khấu (nếu có); Trang trí khánh tiết; Thảm; Bàn; Ghế;
Bục phát biểu; Nhà bạt, dù che (sân khấu ngoài trời); Âm thanh, ánh sáng (bao
gồm hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống loa, âm ly, micro... Số lượng, công suất,
chủng loại của thiết bị: căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề
xuất cấp có thẩm quyền quyết định); Hệ thống máy chiếu, đèn chiếu; Chương trình
văn nghệ phục vụ khai mạc (tùy tính chất và yêu cầu của từng cuộc); Người dẫn
chương trình.
- Lễ tân và
các vật dụng khác: Lễ tân; Áo dài; Băng đỏ; Hoa cài băng đỏ; Khăn phủ khay;
Khay; Kéo; Hoa (Hoa tặng tác giả được giải, hoa tặng Hội đồng, Ban Giám khảo;
Hoa trang trí).
- Trao giải
thưởng: theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
10. Bước
10. Kết
thúc
- Nhân công
tháo dỡ, hạ, bê vác tác phẩm: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Đóng gói,
đóng thùng, bảo quản và vận chuyển tác phẩm từ nơi trưng bày về kho lưu (sau
khi triển lãm kết thúc), trả tác phẩm cho tác giả.
11. Bước
11. Công
tác tuyên truyền
Công tác
tuyên truyền có thể thực hiện liên tục trong các bước hoặc đồng thời cùng các
bước, đến kết thúc triển lãm. Căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị tổ chức sẽ quyết
định thực hiện vào thời điểm phù hợp.
- Tọa đàm,
hội thảo:
+ Địa điểm tổ
chức: Âm thanh, ánh sáng (bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống loa, âm ly,
micro...: số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: căn cứ vào tính chất,
quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định); Hệ thống máy
chiếu, đèn chiếu; Trang trí hoa, pano, băng rôn; Văn nghệ;
+ Diễn giả
tọa đàm, hội thảo: là người có chuyên môn, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật,
nhiếp ảnh;
+ Bài tham
luận;
- Tuyên
truyền khác: Đặt bài đăng báo; Đài phát thanh; Đài truyền hình đưa tin; Dựng
phóng sự truyền hình.
12. Bước
12. Các
công việc khác liên quan:
- Đón Hội
đồng nước ngoài chấm chọn, dịch văn bản, phiên dịch (nếu có yếu tố nước ngoài);
Giải khát giữa giờ phục vụ chấm chọn; Tọa đàm; Hội thảo, Khai mạc triển lãm;
Công tác phí, lưu trú, phương tiện đi lại, họp; Thù lao Ban Chỉ đạo, Ban Tổ
chức; Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ cán bộ phục vụ; Thù lao trưng bày; Cước phí
bưu điện, văn phòng phẩm: thực hiện theo quy định hiện hành.
- Trường hợp
nhận ảnh chụp tác phẩm qua websie: Thuê xây dựng phần mềm điều hành hệ thống
website nhận ảnh chụp tác phẩm và chấm online; Nhân công vào danh sách, đánh mã
số tác giả, tác phẩm đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Hoạt động
giao lưu: Xe đưa, đón nghệ sĩ và Ban Tổ chức.
- Hỗ trợ tiền
điện thoại liên lạc của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, người phục vụ thi, liên hoan,
triển lãm.
- Xin cấp
phép xuất bản.
- Công tác
thẩm định (nếu có).
- Công việc
phát sinh khác.
13. Bước
13.
Thanh quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh
tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh
phục vụ nhiệm vụ chính trị quy định tại Phụ lục Quy định này.
Điều 10. Triển khai thực hiện
Trong quá
trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ
CHỨC TRIỂN LÃM, THI, LIÊN HOAN TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ
CHÍNH TRỊ
(Ban
hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | Nội dung | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
Quy mô nhỏ (100 TP) | Quy mô vừa (150 TP) | Quy mô lớn (150 TP trở lên) | |
1 | Xây dựng đề án | | | | | |
| Xây dựng đề cương, đề án | Người/ ngày | 01 05 | 01 05 | 01 07 | |
| Đi khảo sát tại địa phương (nếu có) | Người/ ngày | 05 03 | 05 05 | 05 07 | Thông tư số
40/2017/TT-BTC |
2 | Phát động sáng tác | | | | | |
| Đại biểu, báo chí | Người/ buổi | 100 01 | 150 01 | 200 01 | |
3 | Thu nhận tác phẩm | | | | | |
3.1 | Thu nhận trực tiếp | | | | | |
| Nhân công trực nhận | Người/ Ngày | 06 08 | 12 12 | 20 15 | |
Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm | Người/ Ngày | 02 08 | 04 12 | 06 15 | |
3.2 | Thu nhận qua website | | | | | |
| Nhân công lập danh sách tác giả, tác phẩm | Người/ Buổi | 02 03 | 02 05 | 03 07 | |
4 | Chọn tác phẩm trưng bày | | | | | |
4.1 | Hội đồng tuyển chọn tác phẩm hoặc Ban Giám khảo | Người/ Ngày | 07 05 | 09 10 | 13 15 | |
4.2 | Thư ký phục vụ tuyển chọn tác phẩm | Người/ Ngày | 02 05 | 03 10 | 05 15 | |
4.3 | Nhân công phục vụ chấm chọn | Người/ Ngày | 03 05 | 05 10 | 07 15 | |
5 | Chấm chọn giải thưởng | | | | | |
5.1 | Hội đồng hoặc Ban Giám khảo chấm giải | Người/ Ngày | 07 03 | 09 05 | 13 07 | |
5.2 | Thư ký phục vụ chấm giải | Người/ Ngày | 02 03 | 03 05 | 05 07 | |
5.3 | Nhân công phục vụ chấm giải | Người/ Ngày | 05 03 | 12 05 | 20 07 | |
7 | In ấn và
thực hiện khác | | | | | |
7. 1 | Giấy mời,
phong bì | Bộ | 300 | 500 | 1.000 | |
7.2 | Giấy chứng nhận cho tác giả | Cái | 100 | 150 | 500 | |
7.3 | Bằng giải thưởng | Cái | 10 | 30 | 50 | |
7.4 | Bằng chứng nhận HĐNT | Cái | 07 | 09 | 13 | |
7.5 | Ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy | Chiếc | 150 | 200 | 300 | |
7.6 | Làm huy chương, cup | Cái | 10 | 30 | 50 | Theo Bằng giải thưởng |
7.7 | Làm kỷ niệm chương | Cái | 22 | 34 | 43 | HĐNT + BTC, nếu có |
7.8 | Sách ảnh | | | | | |
| Biên tập sách ảnh | Người/ Ngày | 03 04 | 03 06 | 05 10 | |
Theo dõi in | Người/ buổi | 01 05 | 01 05 | 01 05 | |
In ấn sách ảnh | Trang | 150 | 200 | 510 | |
7.9 | In tranh trên chất liệu khác (thi, liên hoan, triển lãm
- nếu có) | Cái | 102 | 152 | 302 | Tranh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có) |
7.10 | In phóng ảnh trưng bày (thi, liên hoan, triển lãm tác
phẩm nhiếp ảnh) | Cái | 102 | 152 | 502 | Ảnh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có) |
8 | Thi công | | | | | |
8.1 | Địa điểm tổ chức trưng bày | | | | | |
| Tính theo thời gian | Ngày | 10 | 20 | 30 | |
Tính theo diện tích | m2 | 500 | 3.000 | 10.000 | |
8.2 | Tường giả, vách ngăn để trưng bày | m2 | 200 | 500 | 2000 | |
8.3 | Khung tác phẩm | Cái | 102 | 152 | 502 | |
8.4 | Giá trưng bày | Cái | 102 | 152 | 502 | Tranh, ảnh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có) |
8.5 | Màn hình led | m2/ Ngày | 10 10 | 20 20 | 30 30 | |
8.6 | Tivi, máy chiếu, loa | Bộ/ Ngày | 10 10 | 15 20 | 20 30 | |
8.7 | Bục, bệ, kệ trưng bày tác phẩm (thi, liên hoan, triển
lãm tác phẩm mỹ thuật) | Cái | 100 | 150 | 300 | |
8.8 | Manocanh các loại (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm
mỹ thuật ứng dụng) | Cái | 20 | 30 | 50 | |
8.9 | Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện (thi, liên hoan, triển
lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh) | Bộ | 200 | 300 | 600 | |
8.10 | Pano, cờ phướn, băng rôn, standy, background | m2 | 200 | 300 | 500 | |
8.11 | Nhân công trình bày tác phẩm | Người/ Ngày | 02 02 | 03 04 | 05 10 | |
8.12 | Nhân công trưng bày | Người/ Ngày | 10 03 | 15 07 | 20 10 | |
9 | Khai mạc | | | | | |
9.1 | Họp báo giới thiệu triển lãm | Buổi | 01 | 01 | 01 | |
| Đại biểu, báo chí | Người/ | 100 | 150 | 200 | |
9.2 | Sân khấu, khu vực tổ chức khai mạc | | | | | |
| Dựng sân khấu | m2 | 30 | 50 | 100 | |
Thảm | m2 | 100 | 150 | 250 | |
Bàn | Cái | 06 | 15 | 20 | |
Ghế | Cái | 100 | 200 | 300 | |
Bục phát biểu | Bộ | 01 | 01 | 01 | |
9.3 | MC chương trình | Người | 02 | 02 | 02 | |
9.4 | Lễ tân và các vật dụng khác | | | | | |
| Lễ tân | Người | 10 | 15 | 20 | |
Áo dài | Bộ | 10 | 15 | 20 | |
Băng đỏ | m | 15 | 20 | 30 | |
Hoa cài băng đỏ | Cái | 08 | 10 | 16 | |
Khăn phủ khay | Cái | 08 | 10 | 16 | |
Khay | Cái | 08 | 10 | 16 | |
Kéo | Cái | 08 | 10 | 16 | |
9.5 | Hoa | | | | | |
| Hoa tặng tác giả được giải, Hội đồng nghệ thuật | Bó | 17 | 39 | 63 | |
Hoa trang trí | Bát | 04 | 06 | 08 | |
10 | Kết thúc triển lãm | | | | | |
10.1 | Nhân công tháo dỡ | Người/ Ngày | 05 02 | 08 04 | 10 05 | |
10.2 | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức | Người/ | 15 | 25 | 30 | |
10.3 | Cán bộ làm ngoài phục vụ tổ chức triển lãm ... | Người/ Ngày | 10 10 | 15 10 | 20 10 | |
10.4 | Hỗ trợ điện thoại liên lạc BCĐ, BTC, người phục vụ
triển lãm | Người | 06 | 08 | 10 | |
11 | Công tác tuyên truyền | | | | | |
11.1 | Tọa đàm, hội thảo | Ngày | 01 | 01 | 01 | |
| Diễn giả tọa đạm, hội thảo | Người/ | 02 | 05 | 05 | |
Đại biểu tham gia tọa đàm, hội thảo | Người/ | 100 | 150 | 200 | |
Bài tham luận | Bài | 07 | 15 | 20 | |
11.2 | Tuyên truyền khác | | | | | |
| Đặt bài đăng báo | Báo TƯ Báo ĐP | 05 05 | 05 05 | 05 05 | |
Đài truyền hình đưa tin | Đài TƯ Đài ĐP | 01 01 | 03 01 | 05 01 | |
Phóng sự đài truyền hình | Đài TƯ Đài ĐP | 01 01 | 01 01 | 01 01 | |
Dựng phóng sự truyền hình | Phóng sự | 01 | 01 | 01 | |