KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
2067/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
KIỂM KÊ, QUAN TRẮC, LẬP BÁO CÁO VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC
GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực
hiện Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt
là Đề án), Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với
các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
a) Triển
khai thống nhất, đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng
Chính phủ giao tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 phê
duyệt Đề án Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 2067/QĐ-TTg).
b) Phân
công nội dung công việc cụ thể cho các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường để trực tiếp thực hiện hoặc phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung của Đề án.
2.
Yêu cầu
Trên cơ
sở các nội dung của Kế hoạch, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng và tiến độ; phối
hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương để triển khai các nội dung khác được giao tại Quyết định.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện văn bản, hướng dẫn kỹ thuật thực hiện điều
tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
quốc gia
- Hoàn
thiện và ban hành các văn bản về quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn kỹ thuật
về điều tra đa dạng sinh học; cơ chế trao đổi thông tin, dữ liệu đa dạng sinh
học; thiết kế, thiết lập, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học địa phương
phù hợp với Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia và Chính phủ điện tử;
- Nghiên
cứu xây dựng, đề xuất cơ chế để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng
tham gia các hoạt động kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và vận hành cơ sở dữ
liệu đa dạng sinh học, kinh tế hóa nguồn dữ liệu về thiên nhiên và đa dạng sinh
học;
- Phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính rà soát, đề xuất chỉ tiêu thống kê đa
dạng sinh học trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia về môi trường, bộ chỉ
tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam, chỉ tiêu về thiên nhiên, đa
dạng sinh học lồng ghép trong các dự án nhằm phát triển các giải pháp, biện
pháp dựa vào thiên nhiên, phát huy thế mạnh của thiên nhiên, đa dạng sinh học
trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Tổ chức triển khai thực hiện kiểm kê, quan trắc đa dạng
sinh học tại các khu vực ưu tiên trên cả nước
- Tổ
chức triển khai theo lộ trình việc điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh
học tại các khu bảo tồn thiên nhiên có danh hiệu quốc tế trên phạm vi toàn
quốc, bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên phạm vi toàn
quốc, các khu vực đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng sinh học; cung cấp
thông tin, dữ liệu phục vụ quản lý, bảo tồn và công tác chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ;
- Phối
hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan
trắc đa dạng sinh học đặc thù cho đối tượng, địa bàn, phục vụ mục tiêu quản lý
cụ thể hoặc đa mục tiêu;
- Xây
dựng và tổ chức thực hiện các nội dung về quy hoạch, mạng lưới quan trắc đa
dạng sinh học.
3. Hoàn thiện, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học, lập
báo cáo đa dạng sinh học thống nhất từ trung ương tới địa phương
- Hoàn
thiện, nâng cấp, vận hành hệ thống Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia phù
hợp Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường, liên thông với
các cơ sở dữ liệu quốc tế liên quan và Cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc
gia; Phát triển hệ thống phần mềm quản trị dữ liệu và hệ thống phần mềm ứng
dụng của Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia; Kết nối, định kỳ cập nhật cơ
sở dữ liệu đa dạng sinh học địa phương với Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc
gia;
- Tạo
lập, nâng cấp, vận hành Trang thông tin quốc gia về thiên nhiên và đa dạng sinh
học Việt Nam bằng nhiều ngôn ngữ, vận hành trên nền tảng cố định và nền tảng di
động, sử dụng công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
- Định
kỳ xây dựng Báo cáo đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật và các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, hạ tầng
phục vụ điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học; hình thành, vận hành trung tâm triển lãm, trưng bày về thiên nhiên và đa
dạng sinh học quốc gia
- Chủ
trì, phối hợp các bộ, ngành, địa phương và các khu bảo tồn thiên nhiên xây dựng
và tổ chức thực hiện Dự án đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, hạ
tầng phục vụ điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học;
- Hình
thành trung tâm triển lãm, trưng bày thiên nhiên, đa dạng sinh học quốc gia; tổ
chức các hoạt động trao đổi thông tin, chia sẻ, giao lưu với các Trung tâm
triển lãm đa dạng sinh học trong khu vực và quốc tế.
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học, công nghệ
hỗ trợ công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng Cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia
- Tăng
cường hợp tác song phương, đa phương với các quốc gia, đối tác phát triển, nhà
tài trợ, cơ quan nghiên cứu khoa học trong khu vực và trên thế giới về điều
tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
quốc gia;
- Vận
động các nguồn tài trợ quốc tế, xây dựng chương trình, dự án thực hiện điều
tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học; hỗ trợ nâng cao hiệu quả vận hành,
khai thác Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia, kết nối, liên thông với các
cơ sở dữ liệu quốc tế về đa dạng sinh học;
- Phối
hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng, tuyển chọn các chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học, công nghệ hỗ trợ công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc,
lập báo cáo và xây dựng Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia phục vụ công
tác quản lý, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
6. Tăng cường năng lực, truyền thông, nâng cao nhận thức, điều
phối, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Đề án
- Tăng
cường các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức, xây dựng bộ tài liệu tập
huấn, tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về kỹ thuật điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng, vận hành, quản lý cơ sở
dữ liệu đa dạng sinh học cho đội ngũ cán bộ, nhân sự tham gia công tác quản lý,
bảo tồn và các đối tượng liên quan khác tại trung ương, địa phương và các khu
bảo tồn;
- Tổ
chức điều phối, kiểm tra, giám sát thực hiện, tổng kết đánh giá và báo cáo kết
quả thực hiện Đề án.
III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Tổng
cục Môi trường: Là đơn vị đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Đề án; triển khai thực hiện các
chương trình, dự án ưu tiên nhằm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của
Quyết định 2067/QĐ-TTg; định kỳ hàng năm thực hiện rà soát, đánh giá, báo cáo,
đề xuất các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế
hoạch;
- Sử
dụng kết quả của các chương trình, dự án, nhiệm vụ có liên quan của Tổng cục
Môi trường để hoàn thiện, ban hành, trình ban hành theo thẩm quyền các văn bản,
hướng dẫn kỹ thuật thuộc nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2067/QĐ- TTg trong
giai đoạn 2022-2025 theo Chương trình công tác của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ
trì đề xuất phương án xây dựng và vận hành trung tâm triển lãm, trưng bày về
thiên nhiên, đa dạng sinh học quốc gia; Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Văn phòng Bộ tham mưu trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định;
- Hàng
năm cập nhật Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia và Trang thông tin quốc
gia về thiên nhiên và đa dạng sinh học Việt Nam.
2. Vụ Kế
hoạch - Tài chính: Chủ trì thẩm định, cân đối và đề xuất bố trí kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thông qua các kế hoạch,
chương trình hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Vụ
Pháp chế: Phối hợp với Tổng cục Môi trường trong quá trình xây dựng và trình
ban hành các văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều tra, kiểm kê, quan
trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
4. Vụ
Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Tổng cục Môi trường trong tham mưu, tổng
hợp đề xuất chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ về điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
5. Văn
phòng Bộ: Phối hợp với Tổng cục Môi trường và các đơn vị liên quan tham mưu
hình thành, vận hành trung tâm triển lãm, trưng bày về thiên nhiên, đa dạng
sinh học quốc gia.
6. Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường: Phối hợp với Tổng cục Môi
trường trong quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và
môi trường, hướng dẫn, tập huấn cho địa phương về xây dựng, vận hành cơ sở dữ
liệu đa dạng sinh học cấp tỉnh và cấp khu bảo tồn.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí
tổ chức thực hiện các dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch được bố trí trong dự toán
chi Ngân sách nhà nước hàng năm và được giao cho đơn vị chủ trì thực hiện từ
các nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, sự nghiệp khoa học và công
nghệ, đầu tư phát triển và các nguồn kinh phí khác.
PHỤ LỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU
TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Dự
án/nhiệm vụ ưu tiên | Đơn
vị chủ trì | Đơn
vị phối hợp chính | Nguồn
vốn | Thời
gian thực hiện |
1 | Chương trình điều tra, kiểm kê,
quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên có danh hiệu quốc
tế trên phạm vi toàn quốc. | Tổng
cục Môi trường | - Cục
Viễn thám quốc gia - Văn
phòng Bộ - Tổng
cục Quản lý đất đai - Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam; Các Trường đại học; Viện nghiên cứu liên quan; Các Ban quản lý Khu
bảo tồn. | Sự
nghiệp bảo vệ môi trường | 2022-2025 |
2 | Dự án chuyển đổi số, tăng cường
năng lực; hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, công cụ thực hiện điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học. | Tổng
cục Môi trường | - Vụ
Kế hoạch - Tài chính, - Văn
phòng Bộ - Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu Tài nguyên Môi trường - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài
chính; Bộ Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Các Ban quản
lý Khu bảo tồn; tổ chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng thực
hiện. | Đầu
tư phát triển | 2022-2030 |
3 | Chương trình điều tra, kiểm kê,
quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc. | Tổng
cục Môi trường | - Cục
Viễn thám quốc gia - Văn
phòng Bộ - Tổng
cục Quản lý đất đai - Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam; Các Trường đại học; Viện nghiên cứu liên quan; Các Ban quản lý Khu
bảo tồn; tổ chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng thực hiện. | Sự
nghiệp bảo vệ môi trường | 2025-2030 |