QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT
TRONG TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC,
THỂ THAO SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số: 407/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 02 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ
thuật trong tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên
thể dục, thể thao sử dụng ngân sách nhà nước.
Dịch vụ tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao sử dụng ngân sách nhà nước sau đây
gọi là dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp
dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn
viên, cộng tác viên thể dục, thể thao sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán trong tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao.
2. Định mức kinh
tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, cơ sở vật chất, thiết bị,
vật tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất
định, trong một điều kiện cụ thể để tổ chức lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ
cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao.
3. Định mức kinh
tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực
tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định các định mức cho phù hợp để làm căn cứ vào
việc xây dựng dự toán tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn
viên, cộng tác viên thể dục, thể thao.
4. Kinh phí tổ
chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu
chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự
toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực
tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng,
hoá đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối vói các nội dung
chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường
hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn
vị tổ chức các hoạt động có trách nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán kinh
phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
2. Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
4. Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao.
5. Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao.
6. Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động (Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTBXH).
7. Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị.
8. Thông tư số
01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính
phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
9. Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất
lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung,
định mức không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà
nước.
3. Tính đúng,
tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Về tổ chức và
quản lý
Cơ quan, đơn vị,
tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng nhiệm vụ phù hợp với hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù
hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về
chuyên môn.
2. Về cơ sở vật
chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đảm bảo phù hợp các yêu
cầu chuyên môn đề ra.
3. Về đội ngũ
giảng viên và cán bộ quản lý
a) Các giảng
viên tham gia giảng dạy phải đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo thực
hiện đầy đủ các nội dung, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đội ngũ cán
bộ quản lý có kinh nghiệm trong cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, thực hiện đúng
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
4. Về chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công
a) Phù hợp với
mục đích, yêu cầu, tính chất của dịch vụ sự nghiệp công.
b) Đảm bảo các
yếu tố về chuyên môn:
- Học viên nắm
vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà
nước về thể dục thể thao;
- Học viên phải
nắm được phương pháp xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển thể dục thể
thao cơ sở;
- Nắm được kỹ
năng hướng dẫn hoạt động thể dục, thể thao ở cơ sở;
- Nắm được luật
thi đấu và kỹ thuật cơ bản của các môn thể thao.
c) Đảm bảo tiết
kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức.
Điều 7. Nội dung dịch vụ sự nghiệp công
1. Những vấn đề
chung về thể dục, thể thao
- Quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục,
thể thao;
- Nhiệm vụ, nội
dung quản lý nhà nước đối với thể dục, thể thao;
- Nội dung, hình
thức, phương pháp tổ chức hoạt động thể dục, thể thao ở cơ sở.
2. Kỹ năng tổ
chức hoạt động thể dục, thể thao ở cơ sở
- Luật thi đấu
các môn thể thao.
- Kỹ năng xây
dựng kế hoạch phát triển thể dục, thể thao ở cơ sở.
- Kỹ năng xây
dựng phong trào thể dục, thể thao và công tác tổ chức thi đấu thể thao ở cơ sở.
- Thực hành công
tác tổ chức thi đấu, công tác trọng tài và thực hành kỹ năng chuyên môn từng
môn thể thao theo chương trình tập huấn.
3. Nội dung cung
cấp dịch vụ cụ thể của từng lớp tập huấn theo chương trình được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 8. Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công
1. Bước 1: Dự thảo kế hoạch và công văn gửi địa
phương góp ý về kế hoạch tổ chức lớp.
2. Bước 2: Ban hành kế hoạch và công văn triệu tập
học viên.
3. Bước 3: Ban hành các quyết định thành lập Ban Tổ
chức, giảng viên, trợ giảng và giấy mời giảng viên.
4. Bước 4: Biên tập tài liệu và triển khai công tác
chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu của dịch vụ sự nghiệp
công.
5. Bước 5: Xây dựng chương trình tập huấn, khai mạc;
xây dựng dự toán kinh phí tổ chức.
6. Bước 6: Thiết kế maket và in phông khai mạc, băng
zôn chào mừng.
7. Bước 7: Tổ chức cung cấp dịch vụ công theo chương
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Bước 8: Các công việc liên quan khác
8.1. Thuê hội
trường học lý thuyết, nhà tập, sân tập học thực hành và các dịch vụ liên quan
khác như âm thanh, máy chiếu, màn chiếu, bảng viết.
8.2. Thuê xe ô
tô đi thăm quan thực tế mô hình điểm về thiết chế thể dục thể thao.
8.3. Làm thêm
ngoài giờ các công việc liên quan đến công tác tổ chức, công tác hậu cần, tổng
hợp số liệu, thông tin của học viên, in giấy chứng nhận: thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
8.4. Công tác
phí, lưu trú của Ban Tổ chức, giảng viên, trợ giảng: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
8.5. Giảng viên,
trợ giảng được trả thù lao theo thỏa thuận, hình thức hợp đồng khoán gọn: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
8.6. Thù lao
nhân viên phục vụ thường trực trong suốt thời gian tập huấn.
8.7. Công việc
phát sinh khác.
9. Bước 9: Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định
tài chính hiện hành.
Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm các định mức: lao động;
cơ sở vật chất; thiết bị; vật tư.
1.1. Định mức
lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động để hoàn thành
một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công.
1.2. Định mức cơ
sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng để tổ chức 1 khối lượng
công việc của dịch vụ sự nghiệp công.
1.3. Định mức
thiết bị là mức tiêu hao đối với từng loại thiết bị để hoàn thành một khối
lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công.
1.4. Định mức
vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên liệu cần thiết hoàn thành việc
thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
2. Định mức kinh
tế - kỹ thuật tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên
thể dục, thể thao quy định đối với một đợt tập huấn trong điều kiện lớp học
chuẩn 120 học viên, trường hợp số lượng học viên có thay đổi, nhưng tối đa
không quá 240 học viên/lớp, tối thiểu 40 học viên/lớp; thời gian tập huấn 5
ngày (quy đổi bằng 40 tiết học).
2.1. Số lượng
thành viên Ban Tổ chức tối đa không quá 08 người.
2.2. Số lượng
giảng viên: Giảng viên dạy học lý thuyết 01 giảng viên/chuyên đề, giảng viên
dạy học thực hành 01 giảng viên/40 học viên/môn.
2.3. Số lượng
trợ giảng khi học thực hành các môn thể thao: 01 trợ giảng/40 học viên/môn.
2.4. Số lượng
thành viên tham gia Tổ giúp việc phục vụ công tác chuẩn bị: Hội trường, máy
chiếu, âm thanh, sân tập, nhà tập, dụng cụ thực hành tối đa không quá 05
người/1 lớp.
2.5. Phòng học
lý thuyết đảm bảo 1,3 m2 trở lên/1 học viên.
2.6. Sân tập,
nhà tập giảng dạy thực hành: Đảm bảo 01 sân tập hoặc nhà tập/1 môn thể thao.
2.7. Số lượng
trang, thiết bị thực hành các môn thể thao theo quy định chuyên môn.
2.8. Khi lập đơn
giá, dự toán kinh phí tổ chức tập huấn huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn
viên, cộng tác viên thể dục, thể thao đơn vị được tính bổ sung các chi phí sau
(nếu có): Chi phí vận chuyển thuê xe ô tô, chi phí thuê hội trường học lý
thuyết, âm thanh; sân tập, nhà tập học thực hành, trang thiết bị, dụng cụ thể
thao, chi giải khát giữa giờ, văn phòng phẩm. Các chi phí tính bổ sung khi lập
đơn giá, dự toán kinh phí được xác định, phân bổ theo các quy định hiện hành.
3. Bảng định mức
kinh tế - kỹ thuật trong tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên,
cộng tác viên thể dục, thể thao tại Phụ lục Quy định này.
Điều 10. Triển khai thực hiện
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG TẬP HUẤN CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ CHO HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
(Ban hành theo Quyết định số: 407/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 02 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
Số lượng | Số ngày | |
1 | Ban Tổ chức | Người/ ngày | 8 | 5 | Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 |
2 | Giảng viên dạy lý thuyết (1 người/ 1 chuyên đề) | Người/ ngày | 2 | 1 | Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
3 ngày 30/3/2018 |
3 | Giảng viên dạy thực hành (01 giảng viên/40 học viên) | Người/ ngày | 3 | 4 |
4 | Trợ giảng dạy thực hành (01 trợ giảng/40 học viên) | Người/ ngày | 3 | 4 |
5 | Nhân viên phục vụ | Người/ ngày | 5 | 5 |
II. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
Số lượng | Thời gian sử dụng | |
1 | Phòng học lý thuyết | Phòng/ ngày | 1 | 1 | Đảm bảo ánh sáng 300lux trở lên, diện tích 1,3m2
trở lên/1 học viên |
2 | Hệ thống âm thanh (âm ly, loa, micro) | Bộ/ngày | 1 | 5 | |
3 | Sân bãi, nhà tập phục vụ học thực hành/môn | Sân/ môn | 1 | 4 | Đảm bảo theo quy định của từng môn thể
thao |
III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
Số lượng | Thời gian sử dụng | |
1 | Máy vi tính (để bàn hoặc máy xách tay) | Bộ/ ngày | 1 | 5 | |
2 | Đầu chiếu, màn hình chiếu | Bộ/ ngày | 1 | 5 | |
3 | Bút trình chiếu | Bộ/ ngày | 1 | 5 | |
4 | Trang thiết bị, dụng cụ thực hành và các vật tư, công cụ khác/môn thể
thao | Ngày | | 4 | Theo nhu cầu thực tế của từng môn thể thao |
IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
Số lượng | Tỷ lệ (%) thu hồi | Tiêu hao (%) | |
1 | Phông khai mạc lớp | chiếc | 1 | 0 | 100 | |
2 | Băng zôn | chiếc | 2 | 0 | 100 | |
3 | Hoa tươi trang tí khai mạc lớp | bát | 5 | 0 | 100 | |
4 | Giấy chứng nhận | chiếc | 120 | 0 | 100 | |
5 | Tài liệu phát cho học viên | quyển | 120 | 0 | 100 | |
6 | Xuất giải khát giữa giờ | Người | 120 | 0 | 100 | Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 |