HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM
COVID-19 TẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21 tháng 08 năm 2021)
DANH SÁCH BAN BIÊN SOẠN
“HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ
QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ”
Chỉ
đạo biên soạn | |
PGS.TS.
Nguyễn Trường Sơn | Thứ
trưởng Bộ Y tế, Phó trưởng Ban chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 |
Chủ
biên | |
PGS.TS.
Lương Ngọc Khuê | Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế, Phó trưởng Tiểu ban Điều trị COVID-19 |
Đồng
chủ biên | |
PGS.TS.
Nguyễn Lân Hiếu | Giám
đốc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
Tham
gia biên soạn và thẩm định |
PTS.TS.
Phạm Thị Ngọc Thảo | Phó
Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy |
BSCKII.
Nguyễn Trung Cấp | Phó
Giám đốc Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương |
TS.
Nguyễn Văn Vĩnh Châu | Giám
đốc Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP Hồ Chí Minh |
BSCKII.
Nguyễn Minh Tiến | Phó
Giám đốc Bệnh viện Nhi đồng TP Hồ Chí Minh |
ThS.
Nguyễn Trọng Khoa | Phó Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
TS.
Vương Ánh Dương | Phó Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
PGS.TS.
Đỗ Duy Cường | Giám
đốc Trung tâm Bệnh truyền nhiễm - BV Bạch Mai |
PGS.TS
Lê Thị Anh Thư | Chủ
tịch Hội Kiểm soát nhiễm khuẩn TP Hồ Chí Minh |
TS.
Nguyễn Thành | Giám
đốc Trung tâm Cấp cứu 115, thành phố Hà Nội |
TS. Bùi
Nghĩa Thịnh | Trưởng
khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh |
ThS .
Vũ Quang Hiếu | Chuyên
gia Văn Phòng Tổ chức Y tế thế giới tại Việt Nam |
TS .
Dương Huy Lương | Trưởng
phòng Quản lý chất lượng - Chỉ đạo tuyến - Cục QLKCB |
ThS.
Nguyễn Thị Thanh Ngọc | Phụ
trách Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - Bảo vệ sức khoẻ cán bộ, Cục QLKCB |
ThS. Hà
Thị Kim Phượng | Trưởng
Phòng Điều dưỡng - Dinh dưỡng và Kiểm soát nhiễm khuẩn - Cục QLKCB - Bộ Y tế |
TS. Tạ
Anh Tuấn | Trưởng
khoa Điều trị tích cực Nội khoa - BV Nhi trung ương |
BSCKII.
Đỗ Châu Việt | Trưởng
khoa Nhiễm - Bệnh viện Nhi đồng 2 TP Hồ Chí Minh |
BsCKII.
Dư Tuấn Quy | Trưởng
khoa Nhiễm -Thần kinh - Bệnh viện Nhi đồng 1 TP HCM |
BSCKII.
Bùi Nguyễn Thành Long | Phó
Trưởng Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
TS .
Nguyễn Quốc Thái | Trung
tâm Bệnh nhiệt đới - Bệnh viện Bạch Mai |
ThS.
Trương Lê Vân Ngọc | Phó
trưởng Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - Bảo vệ sức khoẻ cán bộ, Cục QLKCB - Bộ Y
tế |
ThS.
Cao Đức Phương | Chuyên
viên Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - Bảo vệ sức khoẻ cán bộ, Cục QLKCB - Bộ Y
tế |
Thư
ký biên soạn | |
TS.
Nguyễn Quốc Thái | Trung
tâm Bệnh nhiệt đới - Bệnh viện Bạch Mai |
ThS.
Trương Lê Vân Ngọc | Cục
QLKCB - Bộ Y tế |
ThS.
Nguyễn Thị Lệ Quyên | Cục
QLKCB - Bộ Y tế |
DS. Đỗ
Thị Ngát | Cục
QLKCB - Bộ Y tế |
BS.
Nguyễn Thị Dung | Cục
QLKCB - Bộ Y tế |
MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Mục đích
2. Đối tượng sử dụng
II. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ TẠI NHÀ
1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19
2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc
III. NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM TẠI NHÀ
1. Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại
nhà
2. Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà
2.1. Theo dõi sức khỏe:
2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt
2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà
3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19
3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày
3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà
4. Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19:
5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC 03
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM
COVID-19 TẠI NHÀ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Mục đích
“Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại
nhà” được xây dựng với mục đích cung cấp các hướng dẫn và quy định về quản lý,
hỗ trợ và chăm sóc người nhiễm SARS-CoV-2 và người bệnh COVID-19 mức độ nhẹ tại
nhà (sau đây gọi chung là người nhiễm COVID-19).
2. Đối tượng sử dụng
a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Trạm y tế lưu động;
Trung tâm y tế quận, huyện, phòng khám; Trung tâm vận chuyển cấp cứu và các cơ
sở được phân công tham gia công tác quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (sau
đây gọi tắt là Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà).
b) Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị
trấn; Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 quận, huyện, thị xã.
c) Nhân viên tham gia công tác quản lý người nhiễm COVID-19
tại nhà.
II. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ TẠI NHÀ
1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19
a) Là người nhiễm COVID-19 (được khẳng định dương tính bằng
xét nghiệm Realtime RT-PCR hoặc Test nhanh kháng nguyên) không có triệu chứng
lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau
họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi;
b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy,
nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường
như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì
hít vào.
c) Đáp ứng thêm, tối thiểu 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Đã tiêm đủ 2 mũi hoặc 1 mũi vắc xin phòng COVID-19 sau 14
ngày, HOẶC
- Có đủ 03 yếu tố sau:
(1) Tuổi: Trẻ em trên 1 tuổi, người lớn < 50 tuổi; (2) Không có bệnh nền
(Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 01); (3) Không đang mang thai.
2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc
a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt
quần áo, vệ sinh…
b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo
dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có
phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,…
c) Trường hợp người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự
chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở
trên.
III. NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM TẠI NHÀ
1. Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại
nhà
a) Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hoặc cơ sở y
tế được Sở Y tế phân công, thực hiện đánh giá người nhiễm theo các tiêu chí quy
định tại mục 1 phần II.
b) Lập danh sách quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (mẫu
danh sách tại Phụ lục 02).
2. Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà
2.1. Theo dõi sức khỏe:
a) Cơ sở quản lý sức khỏe người nhiễm COVID-19 hướng dẫn
người nhiễm COVID-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu
theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 03), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi
chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị
theo quy định tại mục c, phần 2.1.
b) Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày
- Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu có
thể) và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét,
viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi
ngoài); Ho ra máu, thở đốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không
tỉnh táo; Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn,
buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…
c) Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải
báo cáo ngay với Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; trạm y tế xã,
phường; hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu,… để được xử trí
cấp cứu và chuyển viện kịp thời:
1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất
thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì
hít vào.
2) Nhịp thở
- Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút
- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,
- Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút
(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm
yên không khóc).
3) SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo
lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp
tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau
tăng khi hít sâu.
7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả,
trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật
8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt,
lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em).
Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu
tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...
10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân
miệng,...
11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm COVID-19
mà thấy cần báo cơ sở y tế.
2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt
Người nhiễm COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ
(phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; Uống nước
thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; Không bỏ bữa; Tăng cường
dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích
cực, duy trì tâm lý thoải mái.
2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà
Thực hiện cách ly y tế tại nhà theo quy định tại mục 4 “Yêu
cầu đối với người cách ly y tế tại nhà” trong “Hướng dẫn tạm thời về cách ly y
tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19 cho người tiếp xúc gần (F1) được ban hành
tại Công văn số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế. Tuyệt đối không đi ra
khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19
3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày
a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe
người nhiễm COVID-19 hàng ngày và ghi vào các Phiếu theo dõi sức khỏe người
nhiễm COVID-19 (Phụ lục 03); hoặc phần mềm quản lý sức khoẻ người nhiễm
COVID-19 .
b) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người
nhiễm COVID-19, người chăm sóc.
c) Nhân viên của Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà
có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm COVID-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường
hợp:
- Người nhiễm COVID-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định
mức độ để có hướng xử trí phù hợp.
- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của người
nhiễm COVID-19 và không liên lạc được với người nhiễm COVID-19 hoặc người chăm
sóc.
3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà
a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị
triệu chứng
- Sốt:
+ Đối với người lớn: > 38.50 C hoặc đau đầu,
đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể
lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có
thể dùng uống thay nước.
+ Đối với trẻ em: > 38.50 C, uống thuốc hạ
sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không
quá 4 lần.
Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông
báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để phối hợp xử lý.
- Ho: dùng thuốc giảm ho.
b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: thực hiện
theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới
SARS-CoV-2 của Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 3416/QĐ-BYT ngày 14/7/2021.
c) Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm y tế lưu động hoặc đội
y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường,
xã để thành lập các trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ
cấp cứu cho người bệnh tại nhà.
4. Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19:
a) Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà (Realtime RT PCR; hoặc Test
nhanh kháng nguyên) cho người nhiễm COVID-19 vào ngày 14 để chuẩn bị kết thúc
thời gian cách ly.
b) Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà
với người nhiễm khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.
5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện
a) Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hướng dẫn
người nhiễm khi có các cấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay tới Cơ sở
quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hoặc Trung tâm vận chuyển cấp cứu để được
hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.
b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, Cơ sở quản lý
người nhiễm COVID-19 hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN (CÓ
NGUY CƠ GIA TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học,
ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ
tim)
8. Bệnh lý mạch máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết
học mạn tính khác
13. Hen phế quản
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc
ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh hệ thống.
20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc
thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn
nội tiết bẩm sinh-mắc phải.
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM
COVID-19 TẠI NHÀ
Trang bìa
TÊN CƠ SỞ Y TẾ ………………. DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ Năm 20… |
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI
NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT | Họ
và tên người nhiễm COVID-19 | Ngày
tháng năm sinh | Giới | Địa
chỉ | Điện
thoại người nhiễm COVID-19 |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
Trang bên phải
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI
NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ
tên người nhà | Điện
thoại người nhà | Ngày
xác định nhiễm COVID-19 | Ngày
kết thúc quản lý tại nhà | Ngày
chuyển viện và nơi chuyển đến | Tử vong |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
PHỤ LỤC 03
BẢNG THEO DÕI SỨC KHOẺ NGƯỜI
NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Họ và tên: ______________________ Sinh ngày: __/__/_____
Giới tính: □ Nam. □ Nữ
Điện thoại:
______________
Họ và tên người chăm sóc: _____________________ Sinh ngày:
__/__/_____ Số điện thoại: _____________________
TT | ↓ Nội dung
Ngày
theo dõi → | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C |
| Liên hệ ngay
với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp
thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp
<90/60 |
1. | Mạch (lần/phút) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
2. | Nhiệt độ hằng ngày (độ C) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
3. | Nhịp thở | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
4. | SpO2 (%) (nếu có thể đo) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
5. | Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
6. | KHÔNG TRIỆU CHỨNG | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| Chú ý đến sức
khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là
KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày. |
7. | Mệt mỏi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
8. | Ho | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
9. | Ho ra đờm | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
10. | Ớn lạnh/gai rét | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
11. | Viêm kết mạc (mắt đỏ) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
12. | Mất vị giác hoặc khứu giác | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
13. | Tiêu chảy (phân lỏng / đi
ngoài) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| Liên hệ ngay
với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau |
14. | Ho ra máu | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
14. | Thở dốc hoặc khó thở | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
15. | Đau tức ngực kéo dài | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
16. | Lơ mơ, không tỉnh táo | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn,
buồn nôn và nôn, đau nhức cơ… thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi chú: …………………………………………………………..…………………………………
…………………………………………………………..……………………………..……………..