Phụ
lục I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 402/QĐ-BKHĐT ngày 13
tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TRUNG ƯƠNG
STT | TÊN
TTHC | CĂN
CỨ PHÁP LÝ | CƠ
QUAN THỰC HIỆN | CÁCH
THỨC THỰC HIỆN | Ghi
chú |
LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU: LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
1 | Đăng ký tham gia Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư | - Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (Nghị định số
63/2014/NĐ-CP); - Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; - Thông tư số
11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm
thực hiện hợp đồng không được hoàn trả (Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | - Tiếp
nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích: - Bộ
phận một cửa. - Nhận
trực tuyến. | |
2 | Thay đổi, bổ sung các thông
tin của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia | - Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số
63/2014/NĐ; - Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP: - Thông tư số
11/2019/TT-BKHĐT. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | - Tiếp
nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích: - Bộ
phận một cửa. - Nhận
trực tuyến. | |
3 | Chấm dứt, tạm ngừng tham gia
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật Đấu thầu
số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ; - Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP: - Thông tư số
11/2019/TT-BKHĐT. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | - Tiếp
nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích: - Bộ
phận một cửa. | |
4 | Khôi phục tham gia Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia | - Luật Đấu thầu
số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số
63/2014/NĐ; - Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP; - Thông tư số
11/2019/TT-BKHĐT. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | - Tiếp nhận
thông qua dịch vụ bưu chính công ích: - Bộ phận
một cửa. | |
Ghi
chú: Phần in nghiêng, gạch chân là những nội dung được sửa đổi, bổ sung
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
STT | TÊN
TTHC | CĂN
CỨ PHÁP LÝ | CƠ
QUAN THỰC HIỆN | Ghi
chú |
1 | Danh mục dự án đầu tư có
sử dụng đất do nhà
đầu tư đề xuất | - Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh | |
Ghi
chú: Phần in nghiêng, gạch chân là những nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 402/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
____________________
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU: LỰA CHỌN NHÀ THẦU
1. Thủ tục đăng ký tham
gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đăng
ký thông tin nhà thầu, nhà đầu tư trên mạng
+ Nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký
các thông tin của đơn vị mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống);
+ Nhà thầu, nhà đầu tư in đơn
đăng ký từ Hệ thống;
- Bước 2: Kiểm
tra trạng thái phê duyệt đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư trên mạng
- Bước 3: Nhận
chứng thư số trên mạng
- Bước 4: Đăng
ký người sử dụng chứng thư số trên mạng
b) Cách thức thực hiện:
- Nhà thầu,
nhà đầu tư có thể gửi hồ sơ đăng ký theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến
Trung tâm hoặc gửi trên Hệ thống. Trường hợp gửi hồ sơ đăng ký trên Hệ thống
thì nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký
nhà thầu, nhà đầu tư (đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu đơn
vị);
- Bản chụp
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc các tài liệu
tương đương khác;
- Bản chụp
Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp
pháp của nhà thầu, nhà đầu tư;
- Trường hợp
nhà thầu, nhà đầu tư đã đăng ký và có thông tin trên cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn thì không
phải nộp các tài liệu nêu trên, trừ đơn đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký.
e) Cơ quan
thực liỉện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng
quốc gia - Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động đấu thầu
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư có tên
trong danh sách cơ sở dữ liệu nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ
thống, được cấp chứng thư số tham gia đấu thầu qua mạng.
i) Lệ phí: 550.000
VNĐ (đã bao gồm 10% phí VAT) theo
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : Thực hiện theo form
Mẫu do Hệ thống hướng dẫn trong quá trình thực hiện đăng ký.
l) Yêu cầu,
điều kiện: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm
thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
2. Thủ tục
thay đổi, bổ sung các thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
a) Trình
tự thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư tự thực hiện
thay đổi, bổ sung thông tin theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống. Đối với các
thông tin không thể tự thay đổi, bổ sung, nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung thông tin đến Trung tâm theo địa chỉ công khai trên Hệ
thống về nội dung thông tin cần thay đổi, bổ sung.
b) Cách
thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư tự thực
hiện thay đổi, bổ sung thông tin theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống hoặc gửi văn
bản đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin đến Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện .
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn
của nhà thầu, nhà đầu tư về việc thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký tham gia
vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài
liệu liên quan đến nội dung cần thay đổi, bổ sung.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
e) Cơ quan
thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng
quốc gia - Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin của nhà thầu, nhà đầu
tư được sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
l) Yêu cầu,
điều kiện: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư:
- Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung
cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua
mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng
không được hoàn trả.
3. Chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia
a) Trình tự
thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai trên Hệ thông về việc chấm dứt
hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách
thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống đến Trung tâm trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về việc chấm dứt hoặc
tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài liệu
liên quan đến nội dung chấm dứt hoặc tạm ngừng (nếu có).
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
văn bản đề nghị.
e) Cơ quan
thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng
quốc gia, Cục Quản lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã có tên
trong cơ sở dữ liệu danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ
thống.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư được chấm
dứt, tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không quy định.
l) Yêu
cầu, điều kiện: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu;
- Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải
thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý,
sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
4. Khôi
phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
a) Trình tự
thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai trên Hệ thống về khôi phục
việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách
thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị về khôi phục việc tham gia Hệ thống đến Trung tâm trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về khôi phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia;
- Các tài liệu
liên quan đến nội dung khôi phục (nếu có).
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận văn bản đề nghị.
e) Cơ quan
thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng
quốc gia, Cục Quản lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã chấm
dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư được khôi
phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí
khôi phục: Không.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không
l) Yêu cầu,
điều kiện: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu;
- Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải
thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý,
sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn
trả.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU: LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện
- Nhà
đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án
đầu tư có sử dụng đất, xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà
đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử
dụng đất.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; bằng văn bản.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề xuất dự án do
nhà đầu tư chuẩn bị bao gồm các nội dung sau đây:
- Văn bản
đề nghị thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm cam kết chịu mọi chi
phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;
- Nội
dung đề xuất dự án đầu tư gồm: Tên dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, sơ bộ
tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ đầu tư; phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Hồ sơ về
tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Đề
xuất nhu cầu sử dụng đất;
- Các
tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
d) Số bộ hồ sơ: 01
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, xác
định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng
đất, trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, xác định yêu cầu sơ
bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu
tư đề xuất.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:Tổ chức, Cá nhân.
h) Kết quả thực hiên thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt danh mục dự án do nhà đầu tư đề xuất.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm):không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Ghi
chú: Phần in nghiêng, gạch chân là những nội dung được sửa đổi, bổ sung