PHỤ LỤC I
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
GIẢI
QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ
Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số39/2021/QĐ-TTgngày 30 tháng 12 năm 2021của Thủ
tướng Chính phủ)
1.
Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan
trung ương: Không.
b) Phân bổ vốn
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Sốđiểm | Sốlượng | Tổng sốđiểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ
trợ đất ở | 0,4 | a | 0,4 x
a |
2 | Cứ 1 hộ được
hỗ trợ nhà ở | 0,4 | b | 0,4 x
b |
3 | Cứ 1
hộ được hỗ trợ đất sản xuất | 0,225 | c | 0,225 x
c |
4 | Cứ 1 công
trình nước sinh hoạt tập trung | 30 | d | 30 x d |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong
Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2.
Phân bổvốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn
cho bộ, cơ quan trung ương: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêuchí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được
hỗ trợ chuyển đổi nghề | 0,1 | a | 0,1 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán | 0,03 | b | 0,03 x b |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu
cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng
hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2
QUY
HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ
TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN
CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT | Nội dung
tiêu chí | Sốđiểm |
1 | Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính
10 điểm | 10 |
2 | Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng,
cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm | 01 |
3 | Mỗi dự án
tại xã biên giới được tính thêm | 5 |
| Tổng cộng điểm | Xk,i |
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế
của từng địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình.
2.
Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan
trung ương: Không.
b) Phân bổ
vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm |
1 | Mỗi dự án
có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn
sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm | 0,1 |
| Tổng cộng điểm | Xk,i |
Nguồn số
liệu căn cứ nhu cầu thực tế của từng địa
phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi
của Chương trình.
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT
HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ
SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI
GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không
b) Phân bổ vốn
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Sốđiểm | Số lượng(ha) | Tổngsố điểm |
1 | Mỗi ha rừng
được hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ. | 0,004 | a | 0,004 x
a |
2 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo
vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản
xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, hộ gia đình. | 0,004 | b | 0,004 x
b |
3 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh
nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung. | 0,016 | c | 0,016 x
c |
4 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ. | 0,1 | d | 0,1 x
d |
5 | Mỗi ha rừng
được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ. | 0,3 | đ | 0,3 x
đ |
6 | Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng
cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất,
phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ. | 0,12 | e | 0,12 x
e |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d,
đ, e) căn cứ số
liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình
hình thực tế của các địa phương do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
2.
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗigiátrị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩykhởi sựkinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng
bào dân tộc thiểusố và miền núi
2.1. Phân bổ
vốn đầu tư:
a) Phân bổ cho Ủy
ban Dân tộc: Không quá 17% tổng số vốn
của tiểu dự án.
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Sốlượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi tỉnh thực hiện dự án trồng dược liệu quý | 290 | a | 290 x
a |
2 | Mỗi Trung tâm
nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu
ứng dụng công nghệ cao | 300 | b | 300 x
b |
| Tổng cộng
điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu
cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo
cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn
cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 09% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng
mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và
miền núi (Ủy ban Dân tộc không quá 3,8%; Bộ Công Thương
không quá 0,7%; Bộ Y tế không quá 03%; các cơ quan: Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung
ương Hội Nông dân Việt Nam, mỗi cơ quan không quá 0,5%).
- Phân
bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
* Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng
vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi tỉnh thực hiện dự án
trồng dược liệu quý | 310 | a | 310 x
a |
2 | Mỗi tỉnh
thực hiện xây dựng
trung tâm giống cây dược liệu quý | 270 | b | 270 x
b |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu
cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi
của Chương trình.
* Phân bổ vốn
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt
khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã
ĐBKK (xã khu vực III) | 28 | a | 28 x a |
2 | Mỗi thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Sốthôn ĐBKK được tính điểm phân bổvốn không quá04 thôn/xã) | 5 | b | 5 x b |
Tổng cộng điểm | | | Ak,i |
+ Nhóm tiêu chí ưu
tiên đối với xã ĐBKK hơn:
. Tiêu chí
xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng sốđiểm |
1 | Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc
xã biên giới đất
liền | 2 | a | 2 x a |
| Tổng cộng điểm | | | Bk,i |
. Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,15 | a | 0,15 x
a |
| Tổng cộng điểm | | | Ck,i |
Xã ĐBKK được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền;
thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt
là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của
Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN
giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i
của địa phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu
chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i + Ck,i
3.Tiểu dự án 3:Phát triển
kinh tếxãhội - mô
hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3.1. Phân
bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ cho Bộ Quốc phòng: 100%
vốn sự nghiệp (Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm xây dựng phương án phân bổ chi tiết).
b) Phân bổ cho các địa phương:
Không.
PHỤ LỤC IV
PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ
SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VỰC
DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đờisống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Phân bổ
vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan
trung ương: Không.
b) Phân bổ
vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
- Nhóm tiêu chí
cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổngsốđiểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã
khu vực III) | 100 | a | 100 x a |
2 | Xã ATK thuộc khu vực II,
I (xãchưa được cấp có
thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 90 | b | 90 x b |
3 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xãngoài khu vực III) | 15 | c | 15 x
c |
4 | Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã
chưa được cứng hóa | 16 | d | 16 x
d |
5 | Cứ xây mới 1 trạm y tế
xã | 40 | e | 40 x
e |
6 | Cứ cải tạo
sửa chữa 1 trạm y tế xã | 8 | f | 8 x
f |
7 | Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi | 44 | g | 44 x
g |
8 | Cứ cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số
và miền núi | 8 | h | 8 x h |
9 | Mỗi công trình giao thông mở
mới đường giao thông đến trung tâm xã (dànhcho các xã
chưa có đường tới trung tâm xã) | 3.430 | i | 3.430 x
i |
10 | Cứ mỗi nhà hỏa táng điện | 225 | k | 225 x
k |
11 | Mỗi công
trình cầu giao thông kết
nối các xã biên giới, xã khu vực III,
thôn đặc biệt khó khăn | 500 | l | 500 x
l |
12 | Mỗi công trình hạ tầng lưới
điện cho các xã biên
giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn | 1.000 | m | 1.000 x m |
| Tổng cộng điểm | | | Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí
xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới
đất liền:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã ĐBKK
đồng thời là xã ATK hoặc xã biên
giới đất liền | 10 | a | 10 x
a |
| Tổng cộng điểm | | | Bk,i |
. Tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng sốđiểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ
hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,3 | a | 0,3 x
a |
| Tổng cộng điểm | | | Ck,i |
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới
được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ
lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của
Chương trình được xác định theo số liệu để phân
định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng
DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Số liệu chợ; trạm
y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số
liệu báo cáo tình hình thực
tế của các địa phương.
Số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường
liên xã chưa được cứng hóa, nhà
hỏa táng điện, công trình cầu giao thông
kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo
tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số
điểm Xk,i của địa phương thứ k được xác định
trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i + Ck,i
1.2. Phân bổ
vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan
trung ương: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
- Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã
ĐBKK (xã khu vực III) | 9 | a | 9 x
a |
2 | Xã ATK thuộc
khu vực II, I (xã chưa
được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chươngtrình 135) | 8 | b | 8 x
b |
3 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Sốthôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,8 | c | 1,8 x c |
4 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm
y tế xây mới và cải tạo | 2,5 | d | 2,5 x
d |
5 | Cứ mỗi
nhà hỏa táng điện | 225 | e | 225 x e |
| Tổng cộng điểm | | | Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã
ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã ĐBKK đồng thời là xã
ATK hoặc xã biên giới đất liền | 1 | a | 1 x a |
| Tổng cộng điểm | | | Bk,i |
. Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Sốlượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ
hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,03 | a | 0,03 x
a |
| Tổng cộng điểm | | | Ck,i |
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi, bổ
sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã
thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã
khu vực III, khu vực II, khu vực
I vùng DTTS&MN giai đoạn
2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ
trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo, nhà
hỏa táng điện căn cứ số
liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo
cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm
Xk,i của địa
phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm
theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i + Ck,i
2.
Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sởvật chất các đơnvịsựnghiệp công
lập của lĩnh vực công tác dân tộc
1.1.
Phân bổ vốn đầu tư:
- Ủy ban Dân tộc
thực hiện đầu tư các Trường: Phổ thông Vùng cao Việt Bắc,
Hữu Nghị T78, Hữu Nghị T80, Dự bị Đại học Dân tộc
Trung ương, Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Dự
bị Đại học Dân tộc Nha Trang, Dự bị Đại học Thành
phố Hồ Chí Minh): Kinh phí
phân bổ không quá 59% tổng số vốn tiểu dự án.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầu
tư các Trường Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên:
Kinh phí phân bổ không quá 33% tổng số
vốn tiểu dự án.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện đầu
tư Trường Đại học Tân
Trào: Kinh phí phân bổ không quá 9% tổng số vốn tiểu
dự án.
1.2. Phân
bổ vốn sự nghiệp: Không
PHỤ LỤC V
PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Tiểu dựán 1: Đổimới hoạt
động, củng cốphát triển các
trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dântộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có
học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan
trung ương: Không
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Sốđiểm | Sốlượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi phòng công
vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp | 1,446 | a | 1,446 x
a |
2 | Mỗi phòng ở cho học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng
cấp | 1,446 | b | 1,446 x
b |
3 | Mỗi phòng quản
lý cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung,
nâng cấp | 1,446 | c | 1,446 x
c |
4 | Mỗi nhà
ăn + nhà bếp
bổ sung, nâng cấp | 5,784 | d | 5,784 x
d |
5 | Mỗi nhà kho chứa lương
thực bổ sung, nâng cấp | 4,5 | đ | 4,5 x
đ |
6 | Mỗi công
trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp | 4,5 | e | 4,5 x
e |
7 | Mỗi nhà
sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp | 4,5 | g | 4,5 x
g |
8 | Mỗi phòng
học thông thường và phòng học bộ môn bổ sung,
nâng cấp | 3,759 | h | 3,759 x h |
9 | Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp | 2 | k | 2 x
k |
10 | Mỗi trường dân tộc nội trú cho
huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
nhưng chưa có hoặc phải đi
thuê địa điểm để hoạt động | 450 | l | 450 x
l |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, đ,
e, g, h, k, l) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp
trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
1.2. Phân bổ
vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Bộ Giáo dục và
Đào tạo: Không quá 10 % vốn sự nghiệp tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT | Nội dung tiêu
chí | Sốđiểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi người học
xóa mù chữ | 0,5 | a | 0,5 x
a |
2 | Mỗi lớp học
xóa mù chữ | 10 | b | 10 x b |
3 | Mỗi bộ
tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phân
phát cho người học | 0,05 | c | 0,05 x
c |
4 | Mỗi đơn vị mua
sắm trang thiết bị | 500 | d | 500 x d |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
2.Tiểudự án 2:
Bồi dưỡngkiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại họcđáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dântộc thiểu số.
2.1. Phân
bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Nội dung 1. Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc
- Phân bổ vốn
cho các bộ, cơ quan trung ương: Không quá 42%, tổng số vốn nội dung 1 của tiểu
dự án (Ủy ban Dân tộc không quá 16%, Bộ
Công an không quá 9%, Bộ Quốc phòng
không quá 9%, Học
viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh không quá 8%)
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu
chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số | 0,204 | a | 0,204 x
a |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu
số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
b) Nội dung 2. Đào tạo dự bị đại học,
đại học, sau đại học
- Đào tạo Dự bị đại
học không quá 20% số vốn nội dung 2 của tiểu dự án: (Dự bị đại học dân
tộc Trung ương không quá 8%; Dự bị đại học thành phố
Hồ Chí Minh không quá 4%; Dự bị đại học dân
tộc Trung ương Nha Trang không quá 4%; Dự bị đại học dân tộc Sầm
Sơn không quá 4%)
- Đào tạo đại
học, sau đại học: Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Sốđiểm | Số lượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi xã đào
tạo đại học | 1,6 | a | 1,6 x
a |
2 | Mỗi tỉnh
đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ | 16,5 | b | 16,5 x
b |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có), tỉnh thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi chưa tự cân đối được ngân sách.
3.
Tiểu dự án 3: Dự án
phát triển giáo dục nghềnghiệp (GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao độngvùng dân tộc thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ cho các bộ, ngành
trung ương: Không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án.
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Sốlượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi học viên được đào tạo nghề | 0,035 | a | 0,035 x
a |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng
học viên được đào tạo nghề (a) được sử dụng làm
căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương.
Số lượng học viên và nội dung chi cụ
thể theo thực tế đã được tổng hợp theo Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
4.
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lựccho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ởcác cấp
4.1. Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không
4.2 Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ
vốn cho Ủy ban Dân tộc:
Không quá 20% tổng vốn phân bổ tiểu dự án.
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi xã
ĐBKK (xã khu vực III), xã
ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục
tiêu CT135) | 15 | a | 15 x
a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,5 | b | 1,2 x
b |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã
biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ LỤC VI
PHÂN BỔ
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC
HIỆN DỰ ÁN 6
BẢO
TỒN, PHÁT HUY GIÁ
TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA
CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Phân bổ vốn đầutư
a) Phân bổ cho Bộ
Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Không quá 5% vốn đầu
tư dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Sốlượng | Tổngsố điểm |
1 | Hỗ trợ
đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch
tiêu biểu. | 7 | a | 7 x a |
2 | Hỗ trợ đầu tư bảo
tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số. | 60 | b | 60 x
b |
3 | Hỗ trợ đầu
tư xây dựng thiết chế văn hóa,
thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền
núi | 2 | c | 2 x
c |
4 | Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng
hóa di sản văn hóa phi vật
thể trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng
và phát triển du lịch. | 60 | d | 60 x
d |
5 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số | 60 | e | 60 x
e |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ số
liệu nhu cầu thực tế của các địa phương đã
được Tổng hợp trong Báo cáo nghiên
cứu khả thi của Chương trình.
2.
Phân bổ vốn sựnghiệp
a) Phân bổ cho Bộ Văn
hóa - Thể thao và Du lịch: Không quá 20% tổng
vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu
chí | Số điểm | Số lượng | Tổngsố điểm |
1 | Khôi phục, bảo tồn và phát triển
bản sắc văn hóa
truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù | 50 | a | 50 x
a |
2 | Khảo sát, kiểm
kê, sưu tầm, tư
liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng
bào dân tộc thiểu số
cho mỗi tỉnh vùng đồng bào DTTS và miền núi | 10 | b | 5 x
b |
3 | Tổ chức bảo
tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ
hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi
dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi
làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên
truyền, quảng bá văn hóa truyền
thống văn hóa các dân tộc thiểu số...) | 3,5 | c | 3,5 x
c |
4 | Hỗ trợ
mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân
ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền,
phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng
những người kế cận | 0,6 | d | 0,6 x
d |
5 | Tổ chức mỗi
lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh
hoạt văn hóa dân gian...) | 2 | e | 2 x
e |
6 | Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống | 0,5 | g | 0,5 x
g |
7 | Xây dựng nội dung, xuất bản
mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa
phim tư liệu về văn hóa truyền thống
đồng bào dân tộc
thiểu số | 20 | h | 20 x h |
8 | Tổ chức Ngày
hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa,
nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số | 10 | i | 10 x i |
9 | Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số | 3 | k | 3 x k |
10 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng
đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi | 0,3 | l | 0,3 x l |
11 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà
văn hóa tại các
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 0,3 | m | 0,3 x
m |
12 | Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị
tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số | 5 | n | 5 x
n |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, e...) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của
các địa phương đã được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
PHỤ LỤC VII
PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG,
TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG
CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho bộ, cơ quan trung
ương: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Phân
bổ vốn cho các địa phương theo phương pháp tính
điểm của các tiêu chí sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Sốđiểm | Sốlượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu
tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo | 300 | a | 300 x
a |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng (a)
căn cứ số liệu báo cáo tình hình như cầu thực tế của
các địa phương và Báo cáo nghiên cứu khả thi
của Chương trình.
2.
Phân bổ vốn sựnghiệp
a) Phân bổ
cho Bộ Y tế: Không quá 10% tổng vốn sự
nghiệp.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 50 | a | 50 x
a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 30 | b | 30 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 15 | c | 15 x
c |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Xã khu vực I, II,
III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
PHỤ LỤC VIII
PHÂN BỔ
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG
GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP
THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ
NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Phân bổ vốn đầu tư:
Không
2.
Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam: Không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như
sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Sốlượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III),
xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được
cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 10 | a | 10 x a |
2 | Mỗi thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Sốthôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III) | 2 | b | 2 x
b |
3 | Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được
tính thêm | 1 | c | 1 x
c |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Xã ĐBKK được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
PHỤ LỤC IX
PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU
KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Tiểu Dự án 1: Đầu tưtạo sinh kếbền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu sốcòn nhiều
khókhăn, có khó
khăn đặc thù
1.1. Phân bổ
vốn đầu tư
a) Phân bổ
vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
- Đầu tư phát triển bền
vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát,
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An: Phân bổ không quá 4,5% tổng số
vốn tiểu dự án.
- Phân bổ vốn
theo tiêu chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn
đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư | 82 | a | 82 x a |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Thôn ĐBKK có
DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xã định
theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg
ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Ủy ban Dân tộc: Không quá
1,0% tổng số vốn sự nghiệp.
b) Phân bổ cho các địa phương:
- Phân bổ
vốn hỗ trợ phát triển bền vững người Đan Lai sinh sống tại Vườn Quốc gia Pù
Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An: Không quá
0,1%.
- Vốn cho sửa chữa
các công trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ cho địa
phương.
- Phân bổ vốn theo tiêu chí: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nộidung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi hộ DTTS
còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư | 0,15 | a | 0,15 x
a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn
đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư | 19 | b | 19 x b |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ
số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định số
1227/QĐ-TTg; thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn
đặc thù sống thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
2.
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểusố và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho Ủy ban Dân tộc:
Không quá 16% vốn sự nghiệp tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi tỷ lệ tảo hôn
+ Tỷ lệ hôn nhân cận huyết | 5 | a | 5 x
a |
2 | Mỗi xã khu
vực I | 1 | b | 1 x
b |
3 | Mỗi xã khu vực II | 1,5 | c | 1,5 x
c |
4 | Mỗi xã khu vực III | 3 | d | 3 x
d |
5 | Mỗi mô hình được thực hiện | 2 | đ | 2 x
đ |
| Tổng số | | | Xk,i |
Tỷ lệ tảo
hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của tỉnh/thành
phố căn cứ số liệu điều
tra thống kê thực trạng KT-XH 53 DTTS năm 2019.
Xã khu vực I, II,
III (b, c, d) của tỉnh/thành phố được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của
tổng số xã khu vực III, II của tỉnh/ thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ LỤC X
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN
ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT
ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai
trò của người có uy tín; phổbiến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai
thực hiện Đề án tổng thểvà Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
1.1. Phân bổ vốn
đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan
trung ương: Không.
b) Phân bổ cho các địa phương:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng sốđiểm |
1 | Mỗi Đài Phát thanh
- Truyền hình | 1.000 | a | 1.000 x
a |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu
khả thi của Chương trình.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan
trung ương: Không quá 67% tổng vốn
sự nghiệp (Ủy ban Dân tộc không quá 61%, Bộ Quốc
phòng không quá 02%, Bộ Tư pháp không
quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 03%).
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Sốđiểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số | 27 | a | 27 x
a |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số của tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.
Tiểu dự án 2:Ứng dụng công nghệthông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tựvùng đồng bào dân tộc thiểu số và miềnnúi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ
cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 25% tổng vốn
đầu tư của tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá 24,5%, Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam không quá 0,5%).
- Phân bổ cho các địa phương: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x
a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (sốthôn ĐBKK được
tính điểm phân bổ vốn không quá4 thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x
b |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp (Ủy ban Dân tộc không quá 50%, Liên minh
Hợp tác xã Việt Nam không quá 15%, Bộ Thông tin và Truyền thông
không quá 2%).
*Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x
a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (sốthôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x
b |
| Tổng cộng điểm | | | Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3.
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức
thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá
23,5%, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không
quá 2,5%, Bộ Giáo dục và Đào tạo không quá 01%, Bộ Quốc phòng không quá 01%, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 01%, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch không
quá 01%, Bộ Y tế không quá
01%, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam không quá 01%,
Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh không
quá 01%, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
không quá 10%, Bộ Kế hoạch và Đầu tư không quá 01%, Bộ Giao thông vận tải
không quá 01%, Bộ Công Thương không quá 01%, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam không quá 01%, Ngân hàng Chính sách xã hội không
quá 01%, Bộ Nội vụ không quá 01%, Bộ Công an
không quá 01%, Ban Dân vận Trung ương không quá
01%, Bộ Tư pháp không quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền
thông không quá 01%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
không quá 01%, Trung ương Hội Nông dân Việt
Nam không quá 01%).
* Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu
vực III | 5 | a | 5 x
a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 2 | b | 2 x
b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 1 | c | 1 x
c |
| Tổng cộng | | | Xk,i |
Xã khu vực I,
II, III (a, b, c)
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).