PHỤ LỤC I
DANH SÁCH HUYỆN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 Thủ
tướng Chính phủ)
1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang;
2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
4. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang;
5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;
6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
7. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;
8. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang;
9. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
10. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;
11. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn;
12. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang;
13. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
14. Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng;
15. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
16. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;
17. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng;
18. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
20. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;
21. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
23. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;
24. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
25. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
26. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái;
27. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái;
28. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
29. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên;
30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên;
31. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên;
32. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên;
33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
35. Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
36. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu;
37. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu;
38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
39. Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La;
40. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La;
41. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
42. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
43. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa;
44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;
45. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
46. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
47. Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa;
48. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An;
49. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
50. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
51. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
52. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị;
53. Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
54. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam;
55. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam;
56. Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam;
57. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
59. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;
60. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;
61. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;
62. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
63. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
64. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
65. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận;
66. Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
67. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum;
68. Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum;
69. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai;
70. Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk;
71. Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk;
72. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;
73. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông;
74. Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh
Hóa;
2. Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa;
3. Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh
Hóa;
4. Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh
Quảng Bình;
5. Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình;
6. Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình;
7. Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình;
8. Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng
Trị;
9. Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng
Trị;
10. Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng
Trị;
11. Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị;
12. Xã Phong Chương, huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế;
13. Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế;
14. Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế;
15. Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế;
16. Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế;
17. Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế;
18. Xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế;
19. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;
20. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh
Khánh Hòa;
21. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh
Ninh Thuận;
22. Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
23. Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
24. Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
25. Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
26. Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
27. Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
28. Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
29. Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
30. Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
31. Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre;
32. Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại,
tỉnh Bến Tre;
33. Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến
Tre;
34. Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh
Bến Tre;
35. Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre;
36. Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre;
37. Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh
Bến Tre;
38. Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre;
39. Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre;
40. Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre;
41. Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre;
42. Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh
Bến Tre;
43. Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh
Bến Tre;
44. Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng,
tỉnh Kiên Giang;
45. Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng,
tỉnh Kiên Giang;
46. Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên
Giang;
47. Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc
Trăng;
48. Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc
Trăng;
49. Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà
Mau;
50. Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh
Cà Mau;
51. Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà
Mau;
52. Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà
Mau;
53. Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà
Mau;
54. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau.