BỘ CÔNG THƯƠNG ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
THÔNG
BÁO
Áp
dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép cán nguội (ép
nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3390/QĐ-BCT
ngày 21 tháng 12_năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
1.Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện
pháp chống bán phá giá
Sản phẩm
thép các-bon cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm, hợp kim hoặc không hợp
kim, được cán phẳng, có bề rộng dưới 1.600mm, độ dày từ 0,108mm
đến 2,55mm,
đã được ủ hoặc chưa được ủ, được phủ hoặc được tráng với chất vô cơ hoặc chưa
được phủ hoặc tráng. Mã số hàng hóa (mã HS) hiện hành: 7209.16.10; 7209.16.90;
7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90;
7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20;
7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90.
Thép cán nguội nêu trên
nếu thỏa mãn một trong các trường hợp sau không thuộc phạm vi áp dụng biện pháp
chống bán phá giá:
- Thép không gỉ cán nguội;1
- Thép mạ điện silicon (thép mạ kỹ thuật điện);
- Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc;
- Thép gió;
- Thép lượn sóng;
- Thép cán nguội được sơn phủ.
Bộ Công
Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hoá bị áp dụng biện
pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả hàng hoá bị điều tra và các thay
đổi khác (nếu có).
Hàng hóa bị áp dụng biện
pháp chống bán phá giá có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung
Quốc).
2.Kết luận điều tra cuối cùng
Cơ quan điều tra kết
luận rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá; (ii) đe dọa gây thiệt hại đáng
kể đối với ngành sản xuất trong nước; và (iii) mối quan hệ nhân quả giữa việc
nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với việc đe dọa gây thiệt hại đáng kể đối với
ngành sản xuất trong nước.
3.Danh sách các nhà sản xuất, xuất
khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và mức thuế chống bán phá giá tương
ứng
Cột
1 | Cột
2 | Cột
3 | Cột
4 |
TT | Tên
nhà sản xuất | Tên
nhà xuất khẩu | Mức
thuế chống bán phá giá chính thức |
1 | BX Steel Posco Cold Rolled Sheet Co., Ltd. | - Benxi Iron
and Steel (Group) International Economic and Trading Co., Ltd. - Benxi Iron
and Steel Hong Kong Limited | 25,22% |
2 | Bengang Steel Plates Co., Ltd. |
3 | Baoshan Iron & Steel Co., Ltd. | Baosteel Singapore Pte. Ltd. | 15,50% |
4 | Wuhan Iron & Steel Co., Ltd. |
5 | Baosteel Zhanjiang Iron & Steel Co., Ltd. |
6 | Shanghai Meishan Iron & Steel Co., Ltd. |
7 | Angang Steel Company Limited | Angang Group HongKong Co., Limited | 15,74% |
8 | Bazhou Jinshangyi Metal Products Co., Ltd. | - | 4,43% |
9 | Laiwu Steel Yinshan Section Co., Ltd. | - Qilu Steel Pte.
Ltd. - Eldon
Development Ltd. | 25,22% |
10 | SD Steel Rizhao Co., Ltd. | | |
11 | Inner Mongolia Baotou Steel Union Co., Ltd. | - Baotou
Steel (Singapore) Pte. Ltd. - Baotou
Steel International Economic and Trading Co., Ltd. - Baogang
Zhan Bo International Trade Limited | 15,64% |
12 | Inner Mongolia Baotou Steel Metal Manufacturing Co., Ltd. | | |
13 | Shougang Jingtang United Iron & Steel Co., Ltd. | - Shougang
Holding Trade (Hong Kong) Limited - China
Shougang International Trade & Engineering Corporation | 19,74% |
14 | Zhangjiagang Yangtze River Cold Rolled Sheet Co., Ltd. | - Jiangsu Shagang International Trade Co., Ltd. - Xinsha International Pte. Ltd. | 25,22% |
15 | Rizhao Baohua New Materials Co.,
Ltd. | Baohua Steel International Pte Limited | 20,79% |
16 | Các công ty khác của Trung Quốc | - | 25,22% |
4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống
bán phá giá
Thời hạn áp dụng thuế
chống bán phá giá chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế
chống bán phá giá chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn
theo Quyết định khác của Bộ Công Thương).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định
hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan
hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng
nhận của nhà sản xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây.
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh châu Âu.
Các bước kiểm tra cụ thể
như sau:
Bước 1: Kiểm tra
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất
xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá là 25,22%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống
bán phá giá.
- Trưởng hợp 3: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy
chứng nhận chất tượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung tà Giấy
chứng nhận nhà sàrn xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất
hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất
trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 2 Mục 3 của
Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 25,22%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và
tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại
Cột 2 Mục 3 cùa Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên
nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn
thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 2 hoặc trùng với tên nhà xuất
khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng
ngang tại Cột 4 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn
thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 2 hoặc không trùng với tên
nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 thì nộp mức thuế chống bán
phá giá là 25,22%.
6.Trình tự thủ tục tiếp theo
Căn cứ điểm
b khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về
việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết
định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại./.
---------------------
1Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm có thể được phân loại theo
các mã HS gồm: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 721935.00; 7219.90.00;
7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.