Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- UBND các tỉnh,thành phố Trung ương;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế; Tổng công ty; Hội, Hiệp hội;
- Đơn vị thuộc, trực thuộc BNV;
- Trung tâm Thông tin (để thực hiện);
- Lưu: Văn thư, KHTC.
BỘ NỘI VỤ _______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
KẾ HOẠCH
Theo dõi, kiểm tra
tình tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm 2020
(Ban hành kèm theo
Quyết định số335/QĐ-BNV ngày 15 tháng 05 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-BNV ngày 10 tháng 01 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp
luật của Bộ Nội vụ;
Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình
hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm 2020 như sau:
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội
vụ được quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ và Thông tư
số 03/2018/TT-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế
độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2017/TT-BNV
và Thông tư số 03/2018/TT-BNV) tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các cơ quan, đơn
vị khác có liên quan theo quy định tại 02 Thông tư nêu trên.
2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại
cơ quan, đơn vị kiểm tra; hướng dẫn sử dụng phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội
vụ.
3. Tổ chức kiểm tra đúng đối tượng, đảm bảo hiệu quả, phản ánh đúng thực
trạng.
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN THEO DÕI, KIỂM TRA
1.Đối với công tác
theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ:
Bộ Nội vụ thực hiện công tác theo dõi tình hình thực
hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ theo quy định tại Thông tư số
03/2017/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BNV:
- Theo dõi trên Phần
mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ (đã triển khai tới các cơ quan, đơn vị).
- Theo dõi qua việc gửi báo cáo giấy (hoặc báo cáo trên trục liên thông
Chính phủ).
2.
Đối với công tác kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội
vụ:
Trong năm 2020, Bộ Nội vụ tiến hành đi kiểm tra tình
hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ niên độ năm 2019 tại các cơ
quan, đơn vị như sau:
- Khối Bộ, ngành, doanh nghiệp: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Công
thương; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
- Địa phương:
+ Miền Bắc: Tỉnh Thái Bình, tỉnh Thanh Hóa; tỉnh Tuyên
Quang, tỉnh Nghệ An.
+ Miền Trung: Tỉnh Quảng Bình, tỉnh Thừa Thiên Huế,
tỉnh Bình Thuận.
+ Miền Nam: Tỉnh An Giang; tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Trà
Vinh.
3.
Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại cơ
quan, địa phương.
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn tác động tới công tác thống kê và chất lượng
báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
- Giải đáp những vướng mắc của đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo
thống kê ngành Nội vụ.
4.
Thành phần đoàn kiểm tra của Bộ Nội vụ:
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa, trưởng đoàn.
- Đồng chí Đoàn Cường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, phó trưởng đoàn.
- Đại diện các đơn vị:
+ Vụ Kế hoạch - Tài chính: 02 người.
+ Trung tâm thông tin: 02 người (Trong đó, Công ty
phần mềm Vietesoft: 01 người).
+ Đại diện các đơn vị chuyên môn của Bộ Nội vụ: 02
người (căn cứ vào tình hình thực hiện chế độ báo cáo tại nơi đến kiểm tra để
mời đại diện phù hợp).
+ Đại diện Tổng cục Thống kê (Vụ Phương pháp chế độ
thống kê và công nghệ thông tin): Căn cứ đặc điểm cụ thể của đơn vị đến kiểm
tra để mời tham gia).
5. Thời gian thực hiện kiểm tra
STT | ĐOÀN KIỂM TRA | THỜI GIAN (Dự
kiến) | GHI CHÚ |
I | Đoàn kiểm tra tại các Bộ, ngành, doanh
nghiệp | | |
1 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Tháng 6/2020 | |
2 | Bộ Công thương | Tháng 6/2020 | |
3 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | Tháng 6/2020 | |
II | Đoàn kiểm tra tại các tỉnh Miền Bắc | | |
1 | Tỉnh Tuyên Quang | Tháng 7/2020 | |
2 | Tỉnh Thái Bình | Tháng 9/2020 | |
3 | Tỉnh Thanh Hóa | Tháng 9/2020 | |
4 | Tỉnh Nghệ An | Tháng 9/2020 | |
III | Đoàn kiểm tra tại các tỉnh Miền Trung | | |
1 | Tỉnh Quảng Bình | Tháng 10/2020 | |
2 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Tháng 10/2020 | |
3 | Tỉnh Bình Thuận | Tháng 11/2020 | |
IV | Đoàn kiểm tra tại các tỉnh Miền Nam | | |
1 | Tỉnh An Giang | Tháng 11/2020 | |
2 | Tỉnh Đồng Tháp | Tháng 11/2020 | |
3 | Tỉnh Trà Vinh | Tháng 11/2020 | |
(Thời gian cụ thể Đoàn kiểm tra liên hệ trực tiếp với
cơ quan, đơn vị).
6. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí thực
hiện nhiệm vụ thống kê của Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ
- Chủ trì và làm đầu mối thực hiện Kế hoạch theo dõi, kiểm tra, đảm bảo tiến
độ, chất lượng của cuộc kiểm tra.
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ
Cử người tham gia các cuộc kiểm tra đúng đối tượng,
đảm bảo vai trò tư vấn, hướng dẫn nội dung liên quan trong việc thực hiện chế
độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
3.
Văn phòng Bộ Nội vụ
Đảm bảo kinh phí để thực hiện nhiệm vụ.
4.
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
Phối hợp với Bộ Nội vụ các nội dung sau để buổi làm
việc đạt kết quả tốt:
- Bố trí địa điểm phục vụ cuộc kiểm tra.
- Mời các cơ quan, đơn vị (Thủ trưởng và chuyên viên) liên quan trực tiếp
tới chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ dự họp.
- Báo cáo tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ niên độ
2018, 2019./.