Quyết định 3297/QĐ-BKHCN Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
27-11-2020
27-11-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 3297/QĐ-BKHCN
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Khoa học và Công nghệ Số: 3297/QĐ-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020 |
Quyết định
Về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng đối với đơn vị và
công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủvề đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
Nơi nhận:
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ (để phối hợp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
Huỳnh Thành Đạt
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3297/QĐ-BKHCN ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, tiêu chí, thẩm quyền, trình
tự thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau
đây gọi chung là đơn vị) và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Quy chế
này áp dụng đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Người
làm việc theo chế độ hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên trong các đơn vị thuộc
Bộ được áp dụng Quy chế này để đánh giá, xếp loại chất lượng.
Điều 2.Nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Đối với đơn vị
a) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
đơn vị phải bảo đảm khách quan, toàn diện, công bằng, chính xác, công khai, dân
chủ, nghiêm túc, trách nhiệm và có tính xây dựng;không nể nang, trù dập
và mang tính hình thức.
b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị phải căn cứ
vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ thường xuyên và
nhiệm vụ đột xuất của đơn vị; chấp hành nội
quy, quy định của đơn vị, của Bộ và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
c) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị theo quy
định tại Quy chế này được sử dụng trong đánh giá, bình xét thi đua - khen thưởng
và làm cơ sở trong đánh giá,
xếp loại chất lượng tổ chức đảng.
2. Đối với công chức, viên chức
a) Người đứng đầu đơn vị trực tiếp
đánh giá, xếp loại chất lượng cấp phó, công chức, viên chức thuộc đơn vị mình
quản lý và chịu trách nhiệm về quyết địnhcủa mình.
Riêng đối với cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập, việc đánh giá, xếp loại chất lượng do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm quyết
định.
b) Bảo đảm khách quan, công bằng,
chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền
quản lý, đánh giá công chức, viên chức.
c) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ,
thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
Mức xếp loại chất lượng của công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý không cao hơn mức xếp loại chất lượng của đơn vị trực tiếp phụ trách.
d) Công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm
chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn
phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.
Công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo
quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện
đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của
pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng
của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
Công chức, viên chức được đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng
ở trong nước và nước ngoài thì thực hiện đánh giá, xếp loại dựa trên mức độ
hoàn thành nhiệm vụ và kết quả học tập.
đ) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên
chức theo quy định tại Quy chế này được sử dụng trong đánh giá, bình xét thi
đua - khen thưởng và làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng
đảng viên.
Điều 3. Đăng ký kế hoạch
công tác năm
1. Đối với đơn vị
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và tình hình thực
tế về công tác quản lý ở đơn vị; kế hoạch, chương trình hành động của Bộ Khoa học
và Công nghệ thực hiện các chương trình, chỉ thị, nghị quyết của Chính phủ; Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch công tác trọng
tâm hàng năm của các đơn vị, người đứng đầu đơn vị tổ chức xây dựng kế hoạch
công tác năm.
b) Kế hoạch công
tác năm của đơn vị phải cụ thể hóa từng nội dung công việc, phân công
cụ thể đến từng lãnh đạo và công chức, viên chức của đơn vị, thời gian bắt
đầu và thời hạn kết thúc, sản phẩm/kết quả cần đạt (Mẫu 01).
c) Đối với nhiệm vụ đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao thực hiện trong năm, đơn vị phải bổ sung
cùng với Kế hoạch công tác năm của đơn vị để cuối năm đánh giá được
đầy đủ, toàn diện.
2. Đối với công chức, viên chức
a) Đăng ký kế hoạch công tác năm
- Căn cứ lĩnh vực được phân công theo vị trí việc làm và
kế hoạch công tác của đơn vị trong năm, công chức, viên chức đăng ký kế hoạch
công tác năm của mình với người đứng đầu cấp quản lý trực tiếp (Mẫu 02); công
chức, viên chức thực hiện việc cập nhật kế hoạch công tác năm với người đứng đầu
cấp quản lý trực tiếp khi được giao thêm nhiệm vụ ngoài kế hoạch đã đăng ký
(nhiệm vụ đột xuất) hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mới, hoặc
được phân công phụ trách nhiệm vụ khác.
- Người đứng đầu cấp quản lý trực tiếp xem xét, phê duyệt
bản đăng ký kế hoạch công tác năm của công chức, viên chức; xác nhận việc cập
nhật kế hoạch công tác năm của công chức, viên chức; giám sát, kiểm tra tiến độ
thực hiện nhiệm vụ.
Bản đăng ký nhiệm vụ đã được phê duyệt và công việc cụ thể được
giao là cơ sở để đánh giá việc hoàn thành khối lượng, tiến độ, chất lượng công
việc trong tuần, tháng, quý, năm.
b) Phân công, phân nhiệm thực hiện nhiệm vụ
- Người đứng đầu đơn vị cần thực hiện việc phân công,
phân nhiệm rõ ràng, cụ thể đối với cấp phó phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tình hình thực tế của đơn vị.
- Người đứng đầu đơn vị phân công, phân nhiệm cụ thể, rõ
ràng theo yêu cầu của vị trí việc làm đối với từng công chức, viên chức của đơn
vị theo nguyên tắc không bỏ sót, không trùng lặp nhiệm vụ, bảo đảm phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế của đơn vị.
- Người đứng đầu đơn vị thực hiện phân công, phân nhiệm đối
với cấp phó và công chức, viên chức phải tính đến tỷ lệ khối lượng công việc của cấp phó,
công chức, viên chức thực hiện so với khối lượng công việc chung của đơn vị.
- Việc phân công, phân nhiệm thực hiện nhiệm vụ được thể
hiện bằng văn bản của đơn vị.
3. Đơn vị, công chức, viên chức hoàn thành việc đăng ký,
phê duyệt kế hoạch công tác năm trong tháng 3 hàng năm. Bản đăng ký kế hoạch
công tác năm của đơn vị, công chức, viên chức đã được phê duyệt là cơ sở để nhận
xét, đánh giá việc hoàn thành khối lượng, tiến độ công việc trong năm của đơn vị,
công chức, viên chức.
Đơn vị, công chức, viên chức không đăng ký kế hoạch
công tác năm theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền sẽ bị xem xét, xếp loại ở mức
không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4.Tỷ lệ khối lượng công
việc của công chức, viên chức đã thực hiện so với khối lượng công việc chung của
đơn vị
1. Tỷ lệ khối lượng công việc của công chức, viên chức đã
thực hiện so với khối lượng công việc chung của đơn vị(sau đây gọi là tỷ lệ
khối lượng công việc) là tỷ lệ khối lượng công việc đã thực hiện của mỗi công
chức, viên chức so với khối lượng công việc đã thực hiện của đơn vị.
2. Căn cứ vào khối lượng và mức độ phức tạp của công việc
đã thực hiện trong năm của mỗi công chức, viên chức, người đứng đầu đơn vị xác
định tỷ lệ khối lượng công việc của các công chức, viên chức do đơn vị mình quản
lý.
3. Tỷ lệ khối lượng công việc cùng với
tiêu chí quy định tại chương II của Quy chế này là căn cứ để người đứng đầu đơn
vị đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức.
Chương II
ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1
TIÊU CHÍ
CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 5. Chính trị tư tưởng
1. Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng,
nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
2. Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định
lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
3. Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập
thể lên trên lợi ích cá nhân;
4. Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của
Đảng.
Điều 6.Đạo đức, lối sống
1. Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu,
cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức,
lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
2. Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong
sáng, giản dị;
3. Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong sạch, vững mạnh;
4. Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền
hạn của mình để trục lợi.
Điều 7.Tác phong, lề lối
làm việc
1. Có trách nhiệm với
công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện
nhiệm vụ;
2. Phương pháp làm
việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
3. Có tinh thần trách
nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
4. Có thái độ đúng
mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn
hóa công vụ.
Điều 8.Ý thức tổ chức kỷ
luật
1. Chấp hành sự phân
công của đơn vị;
2. Thực hiện các quy
định, quy chế, nội quy của đơn vị nơi công tác;
3. Thực hiện việc kê
khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
4. Báo cáo đầy đủ,
trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên
quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của đơn vị
với cấp trên khi được yêu cầu.
Điều 9.Kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao
1. Đối với công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý:
a) Quán triệt, thể
chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước tại đơn vị;
b) Duy trì kỷ luật,
kỷ cương trong đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong phạm vi đơn vị;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm
quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công
vụ, công chức tại đơn vị;
d) Xây dựng chương
trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của đơn vị được giao quản lý, phụ trách,
trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng
sản phẩm cụ thể.
2. Đối với công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
a) Kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc
cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;
b) Thái độ phục vụ nhân dân, nhà khoa học, tổ chức khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết
công việc của người dân, nhà khoa học, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh
nghiệp.
Mục 2
ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Điều 10. Xếp
loại chất lượng công chức
Căn cứ vào kết quả đánh
giá, công chức được xếp loại chất lượng theo các mức như sau:
1. Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ;
2. Hoàn
thành tốt nhiệm vụ;
3. Hoàn thành nhiệm vụ;
4. Không
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các
quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100%
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc
cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít
nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
2. Công chức giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các
quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra
hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả cao;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành các đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất
cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành
vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 12. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100%
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc
cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2. Công chức giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra
hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành các đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất
cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo
đảm chất lượng;
d) 100% đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên.
Điều 13. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ;
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy chế này;
b)
Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế
hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có
không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Công chức lãnh
đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Quy chế này;
b)
Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế
hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có
không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành các đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn
thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% đơn
vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm
vụ trở lên.
Điều 14. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại
chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các
tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế
hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất
lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm
trong quá trình thực thi nhiệm vụ, bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Công chức giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng
ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các
tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế
hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất
lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh
vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật
trong năm đánh giá.
Mục 3
ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Điều 15. Xếp
loại chất lượng viên chức
Căn cứ vào kết quả đánh giá, viên chức
được xếp loại chất lượng theo các mức như sau:
1. Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ;
2. Hoàn
thành tốt nhiệm vụ;
3. Hoàn
thành nhiệm vụ;
4. Không
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 16. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không
giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các
quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100%
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó
ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
2. Viên chức quản lý
đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các
quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề
ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả cao;
c)
Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chi
tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 17. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không
giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100%
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Viên chức quản lý
đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề
ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm
chất lượng, hiệu quả;
c)
Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ
tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng;
d) 100% đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 18. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không
giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề
ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá
20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Viên chức quản lý
đạt được các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm
vụ:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề
ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá
20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Đơn vị hoặc lĩnh
vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% đơn
vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm
vụ trở lên.
Điều 19. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không
giữ chức vụ quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở
mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên
50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký
kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến
độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm
trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Viên chức quản lý
có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các
tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo
kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất
lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh
vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
d) Đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật
trong năm đánh giá.
Mục 4
THẨM QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 20. Thẩm quyền đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức, viên chức
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với người đứng đầu các đơn vị trực
thuộc Bộ sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá của Thứ trưởng được phân công phụ
trách;
Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
đối với cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ
sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị.
2. Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân,
có đơn vị trực thuộc thì nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng đối với cấp
phó của mình và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc;
Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân,
không có đơn vị trực thuộc trực tiếp nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng
đối với cấp phó của mình và công chức, viên chức trong đơn vị.
Người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Bộ có trách nhiệm nhận xét, đánh giá và có văn bản đề
nghị người có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định xếp loại chất lượng đối với
cấp phó của mình.
Ví dụ:
-Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực tiếp nhận
xét, đánh giá và xếp loại chất lượng Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Vụ trưởng
các Cục, Vụ trực thuộc, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc;
-Viện trưởng Viện Năng
lượng nguyên tử Việt Nam trực tiếp nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc và toàn thể
viên chức khối cơ quan Viện; nhận xét bằng văn bản, đề nghị Bộ trưởng quyết định
đánh giá và xếp loại chất lượng cấp phó của mình;
-Viện trưởng các Viện trực
thuộc Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực tiếp nhận xét, đánh giá và xếp loại
chất lượng viên chức thuộc Viện; nhận xét bằng văn bản, đề nghị Viện trưởng Viện
Năng lượng nguyên tử Việt Nam quyết định đánh giá và xếp loại chất lượng đối với
cấp phó của mình.
3. Cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có tư cách
pháp nhân, có đơn vị trực thuộc nhận
xét, đánh giá đối với người đứng đầu các đơn vị trực thuộc được phân công phụ
trách trước khi người đứng đầu xem xét, quyết định xếp loại chất lượng;
4. Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ không có tư cách pháp
nhân, trực tiếp nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng đối với cấp phó của
mình, người đứng đầu các đơn vị trực thuộc và công chức, viên chức thuộc đơn vị;
Ví dụ:
-Vụ trưởng các Vụ trực
thuộc Bộ trực tiếp nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng Phó Vụ trưởng
và công chức thuộc Vụ;
-Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Trưởng các ban chuyên môn thuộc Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc trực tiếp nhận xét, đánh giá và xếp loại
chất lượng Phó Vụ trưởng, Phó Trưởng ban chuyên môn và công chức hoặc viên chức
thuộc vụ hoặc ban chuyên môn.
5. Người đứng đầu cấp phòng và tương đương của đơn vị
thuộc Bộ giúp thủ trưởng đơn vị nhận xét, đánh giá cấp phó của mình và công chức,
viên chức trong phòng về những nội dung do phòng chỉ đạo, theo dõi; báo cáo người
đứng đầu cấp trên trực tiếp để xem xét, quyết định xếp loại chất lượng.
Ví dụ:
-Trưởng phòng thuộc Vụ trực thuộc Bộ trực tiếp đánh giá các công chức trong phòng về những nội
dung do phòng chỉ đạo và theo dõi (như ý thức chấp hành kỷ luật, phối hợp công
tác...) và báo cáoVụ trưởng quyết định xếp loại chất
lượng công chức thuộc quyền quản lý;
-Trưởng phòng trực thuộc Cục trực thuộc Bộ hoặc Cục trực thuộc Tổng cục trực
tiếp đánh giá Phó trưởng phòng, công chức trong Phòng và báo cáo Cục trưởngquyết định xếp loại chất lượng công chức thuộc quyền quản lý.
Điều 21. Trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng công
chức, viên chức
Khi thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, Người
có thẩm quyền ngoài việc căn cứ các tiêu chí quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3
Chương II Quy chế này, còn phải tính đến tỷ lệ khối lượng công việc, mức độ phức
tạp, chất lượng và hiệu quả của công việc do công chức, viên chức đã thực hiện
so với khối lượng công việc chung của cả đơn vị, so với các công chức, viên chức
khác để xác định mức xếp loại chất lượng đánh giá vừa bảo đảm được công bằng,
thực tiễn, vừa có tính động viên, khuyến khích nhân tố tích cực;
Người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất
lượng công chức, viên chức chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình.
Mục 5
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 22. Đánh giá định kỳ hàng năm
1. Đơn vị tổ chức Hội nghị đánh giá, xếp loại chất lượng
để công chức, viên chức tham gia góp ý kiến; ý kiến góp ý được lập thành biên
bản và thông qua tại Hội nghị.
2. Thành phần tham dự Hội nghị:
a) Chủ trì Hội nghị: Lãnh đạo đơn vị
b) Đối với đơn vị có tư cách pháp nhân, có các đơn vị
trực thuộc, thành phần tham dự là tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng,
công đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc;
c) Đối với đơn vị không có tư cách pháp nhân, có pháp
nhân nhưng không có đơn vị trực thuộc, thành phần tham dự là toàn thể công chức,
viên chức của đơn vị.
Hội nghị đánh giá, xếp loại chất lượng chỉ được tiến
hành khi có tối thiểu 2/3 tổng số đại biểu thuộc thành phần tham dự có mặt.
Trường hợp công chức, viên chức thuộc thành phần được đánh giá, xếp loại chất lượng
vắng mặt thì phải làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo mẫu và nộp cho
người có thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định tại
Điều 20 Quy chế này để báo cáo tại Hội nghị.
3. Trình tự đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức
a) Đối với công chức, viên chức là cấp phó của người đứng
đầu đơn vị và công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ
- Công chức, viên chức chuẩn bị báo cáo tự nhận xét,
đánh giá (Mẫu 03 đối với công chức, Mẫu 04 đối với viên chức).
- Công chức, viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác; công chức, viên chức trong đơn vị tham gia góp ý kiến nhận xét.
- Đối với công chức, viên chức là cấp phó của người đứng
đầu đơn vị thì cấp ủy đảng cùng cấp nơi công chức, viên chức công tác có ý kiến
đánh giá, nhận xét bằng văn bản về công chức, viên chức (Mẫu 05).
- Người đứng đầu đơn vị nhận xét về kết quả công tác của
cấp phó của mình và công chức, viên chức của đơn vị; tham khảo kết quả đánh giá
của tập thể công chức, viên chức trong đơn vị; ý kiến tham gia của cấp ủy đảng
và quyết định xếp loại chất lượng cấp phó của mình và công chức, viên chức
trong đơn vị hoặc đề nghị người đứng đầu đơn vị cấp trên trực tiếp xem xét, quyết
định xếp loại chất lượng cấp phó của mình.
b) Đối với công chức, viên chức là người đứng đầu đơn vị
- Người đứng đầu đơn vị chuẩn bị báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác (Mẫu 03 đối với công chức, Mẫu 04 đối với viên chức).
- Người đứng đầu đơn vị trình bày báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác; công chức, viên chức trong đơn vị tham gia góp ý kiến nhận xét
người đứng đầu đơn vị.
- Cấp ủy đảng cùng cấp có ý kiến đánh giá, nhận xét bằng
văn bản đối với người đứng đầu đơn vị được đánh giá, xếp loại chất lượng (Mẫu
05).
- Nộp kết quả đánh giá người đứng đầu đơn vị và
biên bản hội nghị về bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ của
đơn vị cấp trên trực tiếp.
- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị cấp
trên trực tiếp tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của tập thể công chức, viên chức
và cấp ủy đảng cùng cấp nơi công chức, viên chức công tác và các tài liệu liên
quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với
công chức, viên chức; trình người đứng đầu đơn vị cấp trên trực tiếp quyết định.
- Người đứng đầu đơn vị cấp trên trực tiếp tham khảo
ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Quy
chế này, quyết định xếp loại chất lượng đối với công chức, viên chức.
Điều 23. Đánh giá theo tuần, tháng, quý trong năm hoặc
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
1. Căn cứ vào thực tế triển khai công việc tại đơn vị,
người đứng đầu đơn vị xây dựng phương án quản lý khối lượng, chất lượng công việc
do mỗi công chức, viên chức của đơn vị đã thực hiện trong tuần, tháng, quý làm
cơ sở để thực hiện đánh giá chất lượng công chức, viên chức theo quy định tại
khoản 3 Điều 56 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 của Luật
số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
2. Định kỳ hàng tuần, tháng, quý, người
đứng đầu đơn vị tổ chức giao ban công tác của đơn vị, trong đó lồng ghép việc
nhận xét, đánh giá chất lượng công chức, viên chức của đơn vị mình.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐƠN VỊ
Điều 24. Xếp loại chất
lượng đơn vị
Căn cứ vào kết quả đánh
giá, đơn vị được xếp loại chất lượng theo các mức như sau:
1. Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ;
2. Hoàn
thành tốt nhiệm vụ;
3. Hoàn
thành nhiệm vụ;
4. Không
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 25. Tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
Đơn vị đạt được các tiêu chí sau đây
thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
1. Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật,
theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
2. Chủ động, tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền các
giải pháp để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao;
3. Thực hiện tốt việc tăng cường thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện tốt việc phòng, chống tham nhũng; thực
hiện nghiêm quy chế dân chủ cơ sở;
4. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung cải cách
hành chính (Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ
máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; cải cách tài
chính công; hiện đại hóa hành chính);
5. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc việc báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất theo yêu cầu các cấp;
6. Là tập thể đoàn kết nội bộ, gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, phát luật của Nhà nước, các nội
quy, quy chế của đơn vị;
7. Có ít nhất 80% công chức, viên chức
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất
20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 26. Tiêu chí
đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ
Đơn vị đạt được các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
1. Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật,
theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm
chất lượng, hiệu quả;
2. Các tiêu chí quy định tại khoản
3, 4, 5, 6 và khoản 6 Điều 25 Quy chế này;
3. Có ít nhất 70% công chức, viên chức
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong đó có ít nhất
10% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 27. Tiêu chí
đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị đạt được các tiêu chí sau đây
thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
1. Các tiêu chí quy định tại khoản
3, 4, 5, 6 và khoản 6 Điều 25 Quy chế này;
2. Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm
chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
3. Có ít nhất 60% công chức, viên chức được đánh giá, xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 28. Tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị không hoàn thành nhiệm
vụ
Đơn vị có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất
lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
1. Có trên 20% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
2. Chưa tổ chức thực hiện việc đánh
giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức;
3. Thiếu tinh thần phối hợp với các đơn vị có liên quan
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị
hoặc chất lượng của văn bản được giao xây dựng, góp ý;
4. Có công chức, viên chức bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên hoặc dưới 60% công chức, viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng
hoàn thành tốt nhiệm vụ;
5. Nội bộ đơn vị mất đoàn kết hoặc có đơn thư tố cáo phát
sinh, kéo dài, chưa giải quyết dứt điểm;
6. Có sai phạm trong hoạt động công vụ hoặc hoạt
động quản lý đã được thanh tra, kiểm toán phát hiện đang chờ xử lý.
Điều 29. Thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị
1. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị
a) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định xếp
loại chất lượng các đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ quyết định xếp loại
chất lượng các đơn vị trực thuộc theo nội dung, tiêu chí tại Quy chế này.
2. Trách nhiệm
đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị
Khi thực hiện
đánh giá và xếp loại chất lượng đơn vị, người có thẩm quyền ngoài việc căn cứ
các tiêu chí quy định tại Điều 24, 25, 26, 27 và Điều 28 Chương III Quy chế
này, còn phải tính đến tỷ lệ khối lượng công việc, mức độ phức tạp, chất lượng
và hiệu quả của công việc do các đơn vị trực thuộc đã thực hiện so với khối lượng
công việc chung của cả đơn vị, so với các đơn vị trực thuộc khác để xác định mức
xếp loại chất lượng vừa bảo đảm được công bằng, thực tiễn, vừa có tính động
viên, khuyến khích nhân tố tích cực;
Người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị chịu trách nhiệm
đối với quyết định của mình.
Điều 30. Trình tự
đánh giá đơn vị
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị chỉ được
thực hiện sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức. Trình tự đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị như sau:
1. Đơn vị tự đánh giá
a) Các đơn vị là đối tượng đánh giá, xếp loại chất
lượng hàng năm xây dựng báo cáo đánh giá kết quả công tác năm của đơn
vị (Mẫu 06);
b) Người đứng đầu đơn vị trình bày báo cáo đánh giá kết
quả công tác năm tại cuộc họp của đơn vị để các thành viên tham dự cuộc họp
đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp;
Thành phần dự họp: Toàn thể công chức,
viên chức và người lao động đối với các đơn vị có số lượng công chức, viên chức
và người lao động ít hơn 50 người; toàn thể
công chức, viên chức và người lao động hoặc cán bộ chủ chốt đối với các
đơn vị có số lượng công chức, viên chức và người lao động từ 50 người trở
lên.
c) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân,
có số lượng công chức, viên chức và người lao động ít hơn 50 người; người đứng
đầu đơn vị thuộc Bộ không có tư cách pháp nhân đối chiếu với các tiêu chí quy
định tại Điều 24, 25, 26, 27 và Điều 28 Quy chế này, đồng thời tham khảo ý kiến
của cấp ủy đảng, lãnh đạo đơn vị, công đoàn để quyết định việc đánh giá, xếp loại
chất lượng;
d) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân,
có đơn vị trực thuộc và có số lượng công chức, viên chức và người lao động từ
50 người trở lên thành lập Tổ thẩm định của đơn vị để đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc theo các nội dung đánh giá kết quả hoàn thành
nhiệm vụ quy định;
đ) Sau khi hoàn thành việc tự đánh giá, xếp loại chất lượng,
đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ gửi về bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị cấp trên trực
tiếp để tổng hợp, tham vấn ý kiến Tổ thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền
quyết định xếp loại chất lượng.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xét công nhận kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng của đơn vị;
- Kế hoạch công tác năm của đơn vị (đã bao gồm cả các nhiệm
vụ thường xuyên và đột xuất);
- Bản báo cáo đánh giá kết quả công tác năm của đơn vị kèm theo
minh chứng(số Công văn, Quyết định, Văn bản
quy phạm pháp luật...);
- Bảng tổng hợp kết quả xếp loại chất lượng công chức,
viên chức và người lao động; bảng tổng
hợp kết quả phần xếp loại các đơn vị trực thuộc.
Thời gian nộp hồ sơ:
Chậm nhất ngày 20 tháng 12 của năm
đánh giá, các đơn vị trực thuộc Bộ gửi Hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ qua Vụ
Tổ chức cán bộ; file điện tử bản Word của Báo cáo đánh giá kết quả công tác năm
của đơn vị gửi qua Email: tccb@most.gov.vn. Sau thời hạn
nêu trên, đơn vị nào chưa gửi mà không có lý do chính đáng sẽ bị xem xét, đánh
giá không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Thẩm định cấp Bộ của đơn vị quản lý:
a) Thành viên Tổ thẩm định
Tổ thẩm định gồm Thủ trưởng các đơn vị quản lý chức năng
của Bộ do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ là Tổ trưởng. Vụ Tổ chức cán bộ giúp Tổ
thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định. Các thành viên còn lại của Tổ thẩm định gồm:
- Chánh Văn phòng Bộ;
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
- Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Chánh Thanh tra Bộ;
- Cục trưởng Cục Thông tin khoa học
và công nghệ quốc gia;
- Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông
tin.
b) Thời điểm, nội dung đánh giá, thẩm định:
Chậm nhất ngày 10 tháng 01 của năm liền
kề sau năm đánh giá, Thành viên Tổ thẩm định căn
cứ theo Tiêu chí quy định tại các Điều 24, 25, 26, 27 Quy chế này để nhận xét
đánh giá mức độ đạt được thuộc lĩnh vực quản lý được giao cho từng đơn vị trực
thuộc Bộ gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ qua Vụ Tổ chức cán bộ. Cụ thể:
- Đánh giá mức độ hoàn thành kế
hoạch công tác của đơn vị, khối lượng công việc đã hoàn thành trong năm: xác định
những nhiệm vụ trong kế hoạch đã hoàn thành, chưa hoàn thành. Trong các nhiệm vụ
đã hoàn thành cần chỉ ra tiến độ hoàn thành công việc (đúng hạn hoặc chậm);
trong các nhiệm vụ chưa hoàn thành cần chỉ ra các nhiệm vụ không thể hoàn thành
do lý do bất khả kháng và được lãnh đạo Bộ đồng ý.
- Đánh giá mức độ chấp hành việc thực hiện các văn bản quản lý, điều hành
của Bộ.
c) Trách nhiệm thực hiện đánh giá mức độ chấp hành việc thực hiện các văn bản quản lý, điều hành
của Bộ
Thành viên Tổ thẩm định theo quy định
tại điểm a, khoản 2 Điều này đánh giá mức độ chấp hành việc thực hiện các văn bản
quản lý, điều hành của Bộ theo ba mức (Mẫu 07, có minh chứng kèm theo): Chấp
hành tốt (N1); Chấp hành tương đối tốt (N2), Chấp hành chưa tốt, còn vi phạm
(N3). Cụ thể:
- Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:
+ Nhận xét, đánh giá việc xây dựng
kế hoạch công tác năm, tổ chức đánh giá xếp loại theo quy định tại Điều 23 Quy
chế này; việc thực hiện các quy định của pháp luật trong công tác tổ chức bộ
máy, công tác chính sách cán bộ, công tác đào tạo và công tác cải cách hành
chính theo phân công của Lãnh đạo Bộ;
- Chánh Văn phòng Bộ:
+ Nhận xét, đánh giá việc chấp hành
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ qua các văn bản chỉ đạo, điều hành, thông báo kết luận
các phiên họp do Lãnh đạo Bộ chủ trì, các phiên họp giao ban tuần/tháng; việc
thực hiện quy chế làm việc và các quy chế nội bộ khác.
+ Nhận xét, đánh giá việc thực hiện
kế hoạch khoa học và công nghệ nội bộ, công tác đầu tư xây dựng cơ bản; quy định
của pháp luật liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành chính theo phân công
của Lãnh đạo Bộ.
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính:
+ Nhận xét, đánh giá việc xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch công tác trọng tâm hàng năm;
+ Nhận xét, đánh giá
việc thực hiện công tác tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; việc chấp
hành các quy chế liên quan.
- Vụ trưởng Vụ Pháp chế: Nhận xét,
đánh giá việc thực hiện các quy định và quy chế liên quan trong xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật.
- Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế: Nhận xét, đánh giá việc
chấp hành các quy định liên quan đến hoạt động hợp tác quốc tế và các quy chế
liên quan.
- Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng: Nhận xét, đánh giá
việc thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và các quy chế liên quan.
- Chánh Thanh tra Bộ: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch thanh tra của các đơn vị thuộc bộ; công tác tiếp dân; công tác xử lý và
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền của
các đơn vị thuộc Bộ; việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Chính
phủ; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện công
tác cung cấp thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành, giao nộp kết quả nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các cuộc điều tra thống kê
ngành khoa học và công nghệ và các
quy chế liên quan.
- Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin: Nhận xét, đánh
giá về ứng dụng công nghệ thông tin; công tác cải cách hành chính theo phân
công của Lãnh đạo Bộ và thực hiện các quy chế liên quan.
d) Trách nhiệm thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch công tác năm của đơn vị, khối lượng
công việc đã hoàn thành trong năm:
Vụ Tổ chức
cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế,
Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện.
3. Thẩm định tại đơn vị: Thành phần, nhiệm vụ của Tổ thẩm
định tại các đơn vị trực thuộc Bộ (nếu có) do Thủ trưởng đơn vị quyết định.
4. Chậm nhất ngày 15 tháng 01 của năm liền
kề sau năm đánh giá, Vụ Tổ chức cán bộ hoàn thành việc tổng hợp ý kiến của Tổ
thẩm định cùng Hồ sơ đánh giá, xếp loại chất lượng từng đơn vị trình Bộ trưởng
để xem xét, quyết định xếp loại chất lượng đơn vị trực thuộc Bộ. Trong trường
hợp cần thiết, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ sẽ tổ chức họp Tổ thẩm định.
Chương IV
CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN, BÁO CÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
Điều 31. Thông báo kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Người đứng đầu đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng cho các đơn vị trực thuộc và công chức, viên chức được đánh giá
biết bằng văn bản và công khai kết quả xếp loại chất lượng để công chức, viên
chức trong đơn vị được biết trong thời gian chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi
tổ chức Hội nghị đánh giá, xếp loại chất lượng.
2. Vụ Tổ chức cán bộ thông báo kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng của Bộ trưởng đối với đơn vị, người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ
và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; đồng thời gửi
kết quả đánh giá, xếp loại được Bộ trưởng phê duyệt về Hội đồng Thi đua, Khen
thưởng của Bộ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 20 tháng 01 của năm liền
kề sau năm đánh giá.
3. Giải quyết kiến nghị về đánh giá,
xếp loại chất lượng công chức, viên chức:
Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng, trường hợp công chức, viên chức không nhất trí với kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng thì có quyền kiến nghị. Việc giải quyết kiến nghị do người có thẩm
quyền đánh giá, xếp loại giải quyết.
Điều 32. Quản lý, lưu
giữ hồ sơ đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên
chức được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ công chức, viên chức bao gồm:
a) Biên bản cuộc họp
nhận xét, đánh giá;
b) Phiếu đánh giá,
xếp loại chất lượng công chức, viên chức;
c) Nhận xét của cấp
ủy nơi công tác (nếu có);
d) Kết luận và thông
báo bằng văn bản về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
của cấp có thẩm quyền;
đ) Hồ sơ giải quyết
kiến nghị về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức (nếu
có);
e) Các văn bản khác
liên quan (nếu có).
2. Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị được phân cấp quản lý
công chức, viên chức lưu hồ sơ đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
theo quy định về phân cấp trong quản lý hồ sơ công chức, viên chức.
Điều 33. Sử dụng kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên
chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
biệt phái, khen thưởng, kỷ luật,
đánh giá, xếp loại chất lượng đảng
viên và thực hiện các chính sách khác đối với công chức, viên chức.
2. Công chức có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng
ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì đơn vị có thẩm quyền giải quyết cho thôi việc.
3. Viên chức có 02 năm liên tiếp được đánh giá, xếp loại
chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử
dụng được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức.
4. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý có 02 năm không liên tiếp trong thời hạn bổ nhiệm được xếp loại chất lượng ở
mức không hoàn thành nhiệm vụ thì bố trí công tác khác hoặc không bổ nhiệm lại.
5. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức
không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì bố trí
vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Tổ chức
thực hiện
1. Quy chế này được
thống nhất thực hiện tại các đơn vị thuộc và trực thuộcBộ từ năm
2020.
2. Đơn vị thuộc Bộ
được áp dụng quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức tại Quy chế này
để đánh giá, xếp loại chất lượng đối với người làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động.
Việc tổ chức đánh
giá, xếp loại chất lượng người lao động kết hợp với đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức, viên chức hàng năm.
Điều 35. Liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng
Đề nghị Đảng ủy Bộ, các cấp ủy đảng và các tổ chức đoàn thể thuộc Bộ, trên
cơ sở quy định của Quy chế này và các quy định của Đảng, đoàn thể, vận dụng xây
dựng và tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên, đoàn
viên bảo đảm sự liên thông, đồng bộ trong công tác đánh giá, xếp loại chất lượng.
Điều 36. Trách nhiệm của các đơn vị trực
thuộc Bộ
1. Tổ chức triển khai thực hiện và
chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc cùng thực hiện thống nhất Quy chế này.
2. Tổng hợp kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng công tác 06 tháng đối với công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý (mục 1, 2 Mẫu 08), gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ qua
Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng công tác năm đối với đơn vị và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý (Mẫu 08), gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ qua Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày
20 tháng 12 hàng năm.
3. Người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
đơn vị và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền.
Điều 37. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong Bộ tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung tại Quy chế này; phối hợp với các đơn vị xem
xét, giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện
theo quy định.
2. Tổng hợp kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của các đơn
vị trực thuộc Bộ; tham mưu giúp Bộ trưởng
quyết định việc đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị trực thuộc Bộ, người đứng
đầu đơn vị trực thuộc Bộ và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ; tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ trước ngày 01 tháng 3 hàng năm theo quy định.
3. Tổng hợp các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thực hiện Quy chế hoặc khi có sự
điều chỉnh, thay đổi quy định của Chính phủ, đề xuất Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Quy chế này.
Điều 38. Công tác kiểm
tra, giám sát
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ
Hàng năm, công tác kiểm tra, giám
sát việc đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức được thực hiện kết hợp với kiểm tra công tác tổ chức
cán bộ.
a) Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định nội dung kiểm tra, giám
sát việc đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của các
đơn vị trong kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ.
b) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của
đơn vị theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Kiểm tra đột xuất
Căn cứ yêu cầu công tác hoặc chỉ đạo của cấp trên trực tiếp,
Vụ Tổ chức cán bộ/bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của đơn vị chủ trì, chịu
trách nhiệm tham mưu và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, giám sát đột xuất công
tác đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của các đơn vị
theo phân cấp quản lý cán bộ.
3. Nội dung kiểm tra, giám sát
Kết quả xây dựng, ban hành văn bản
hướng dẫn việc đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của
đơn vị; tổ chức đăng ký kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị và công chức,
viên chức; công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ của đơn vị và công chức, viên chức theo kế hoạch công tác
năm đã đăng ký; quy trình, thủ tục và kết quả thực hiện việc đánh giá, xếp loại
chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của đơn vị.
4. Kết quả kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này
và các quy định liên quan đến công tác đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và
công chức, viên chức được sử dụng làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ vào cuối
năm./.
Phụ lục
MỘT SỐ MẪU
VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI ĐƠN
VỊ VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng đối với đơn vị và
công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số:
3297/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 11 năm 2020)
_____________________
Mẫu 01 | Kế hoạch công tác năm của đơn vị |
Mẫu 02 | Kế hoạch công tác năm của công chức, viên chức |
Mẫu 03 | Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức |
Mẫu 04 | Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức |
Mẫu 05 | Nhận xét của cấp ủy đảng cùng cấp |
Mẫu 06 | Báo cáo đánh giá kết quả công tác năm của đơn vị |
Mẫu 07 | Phiếu thẩm định của đơn vị quản lý |
Mẫu 08 | Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên
chức |
Mẫu 01
Đơn vị cấp trên trực tiếp Đơn vị…… __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do -Hạnh phúc ________________________ |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM ….
(dùng cho đơn vị)
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
(Chức năng/nhiệm vụ và nhân lực)
B. NHIỆM VỤ CHÍNH
I.
Xây dựng văn bản
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Chủ trì/Phối hợp | Thời hạn | Phụ trách/Thực hiện chính |
I | Văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II | Văn bản quản lý điều hành |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Chủ trì/Phối hợp | Thời hạn | Phụ trách/Thực hiện chính |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Các nhiệm vụ, công việc chuyên môn
thường xuyên theo chức năng đảm nhiệm
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Chủ trì/Phối hợp | Thời hạn | Phụ trách/Thực hiện chính |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Nêu rõ xuất xứ, căn cứ, tên nhiệm vụ/công việc,
nội dung chính, thời gian thực hiện, thời hạn hoàn thành, phân công chủ trì, thực
hiện, kết quả/sản phẩm cuối cùng hoặc yêu cầu cần đạt tính đến cuối năm kế hoạch)
C. PHẦN CAM KẾT
- Về hoàn
thành các mặt công tác của đơn vị;
- Phân
công, phân nhiệm rõ ràng đến từng công chức tại đơn vị, đảm bảo bất cứ việc gì
cũng có người chịu trách nhiệm cụ thể.
- Đăng ký phấn đấu xếp loại chất lượng cuối năm: …………………………
Nơi nhận: - LĐ
đơn vị cấp trên trực tiếp; - LĐ
đơn vị; - Lưu:
VT, TCCB đơn vị.
| …, ngày… tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 02
Đơn vị cấp trên trực tiếp Đơn vị................ __________ |
KẾ HOẠCH CÔNG
TÁC NĂM ….
(dùng cho cá nhân công chức, viên chức)
- Họ và
tên: Tuổi:
- Ngạch/Chức
danh nghề nghiệp: (ngạch bậc/chức danh
nghề nghiệp - hạng)
- Bậc lương: Hệ số:
- Chức vụ (chính quyền - đoàn thể):
- Chức
trách nhiệm vụ: (theo vị trí việc làm và
theo phân công):
Căn cứ quy
chế làm việc, chức trách nhiệm vụ theo vị trí công tác và phân công của đơn
vị, kế hoạch công tác chung năm 20… của đơn vị, tôi đăng ký kế hoạch công tác
của cá nhân năm 20.. như sau:
1. Cam kết
chấp hành nghiêm túc chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước trong thi hành công vụ, hoạt động sự nghiệp và trong đời sống, sinh hoạt
ở đơn vị và nơi cư trú:
……………………………………………………………………………...
2. Cam kết
thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế về ý thức tổ chức kỷ luật, giờ làm việc;
việc chấp hành, tuân thủ sự phân công, điều động của cấp có thẩm quyền, hợp tác
- phối hợp trong thực hiện công vụ, hoạt động sự nghiệp:
……………………………………………………………………………...
3. Đăng ký
và cam kết hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao trong năm 20.. theo kế hoạch
cụ thể như sau:
3.1. Nhiệm
vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý các cấp (nếu có):
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn bản,
trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp, thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc, kết quả cần đạt đến cuối năm kế hoạch, yêu cầu
số lượng, chất lượng kết quả cần đạt).
3.2. Nhiệm
vụ tổ chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý đã ban hành
có liên quan đến lĩnh vực, trách nhiệm được giao (nếu có):
TT | Văn bản và nội dung công việc triển khai | Sản phẩm | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn bản,
trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp, thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả cần đạt đến cuối năm kế hoạch, yêu cầu
số lượng, chất lượng kết quả cần đạt).
3.3. Nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Nêu rõ tên nhiệm vụ đã được phê duyệt,
vai trò chủ trì/tham gia, nội dung được giao thực hiện trực tiếp,thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả cần đạt đến cuối năm kế hoạch, yêu cầu
số lượng, chất lượng kết quả cần đạt).
3.4. Nhiệm
vụ/công việc thường xuyên trong thực thi công vụ/hành chính/ hoạt động sự nghiệp
theo vị trí việc làm và theo phân công của tổ chức
TT | Văn bản và nội dung công việc triển khai | Sản phẩm | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Liệt kê từng loại/nhóm công việc thường
xuyên phải làm trong năm, cam kết về chất lượng, tuân thủ đúng quy trình thủ tục,
tiến độ, thời hạn)
3.5. Các
nhiệm vụ/công tác khác (đoàn thể, kiêm
nhiệm, biệt phái)
(Chức trách, nhiệm vụ được giao đảm nhận,
yêu cầu công việc cần hoàn thành trong năm…)
4. Đề xuất,
kiến nghị (nếu có):……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
| ............,
ngày tháng năm 20… Người
đăng ký (Ký, ghi rõ chức vụ và họ, tên) |
Nơi nhận: - LĐ
đơn vị cấp trên trực tiếp; - LĐ
đơn vị; - Lưu:
HS, TCCB đơn vị.
| ............., ngày tháng năm 20… Phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị
|
Mẫu 03
Đơn vị cấp trên
trực tiếp (Đơn vị) _________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc ________________________ ………, ngày
tháng năm 20.. |
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm ..............
Họ và tên:
Chức vụ/chức danh:
Đơn vị công tác:
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH
GIÁ
1. Chính trị tư
tưởng:
.........................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
.........................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối
làm việc:
.........................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ
luật:
.........................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ
hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
(Đối chiếu, so sánh với kế hoạch công tác năm đã được phê duyệt và nhiệm
vụ do cấp có thẩm quyền giao, trình bày chi tiết nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiện
vụ chưa hoàn thành; lý do khách quan, chủ quan)
5.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản quản lý các cấp (nếu có):
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn bản,
trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp, thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả (sản phẩm và minh chứng) đã đạt đến
cuối năm kế hoạch, chỉ tiêu số lượng, chất lượng kết quả đã đạt; hạn chế, thiếu
sót, nội dung chưa hoàn thành, nguyên nhân).
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm và minh chứng | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Thời gian hoàn thành thực tế | Ghi chú1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
5.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ (nếu có):
(Nêu rõ tên nhiệm vụ đã được phê duyệt,
vai trò chủ trì/tham gia, nội dung được giao thực hiện trực tiếp,thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả (sản phẩm và minh chứng) đã đạt đến
cuối năm kế hoạch, mức độ đáp ứng về số lượng, chất lượng; hạn chế, thiếu sót,
khối lượng chưa hoàn thành theo kế hoạch, nguyên nhân).
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm và minh chứng | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Thời gian hoàn thành thực tế | Ghi chú1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
5.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ/công việc thường xuyên trong thực
thi công vụ/hành chính/hoạt động sự nghiệp theo vị trí việc làm và theo phân
công của đơn vị
(Liệt kê từng loại/nhóm công việc thường
xuyên đã làm trong năm, đối chiếu với kế hoạch về chất lượng, tuân thủ quy
trình thủ tục, tiến độ, thời hạn; kết quả (sản phẩm và minh chứng); hạn chế,
thiếu sót, khối lượng chưa hoàn thành, nguyên nhân)
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm và minh chứng | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Thời gian hoàn thành thực tế | Ghi chú1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
6. Thái độ phục vụ nhân dân,
doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết
công việc của người dân và doanh nghiệp):
...……………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội
dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
...……………………………………………………………………………
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
……………………………………………………………………………...
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
...……………………………………………………………………………
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận
xét ưu, khuyết điểm:
...........................………………………………...………………………….
...……………………………………………………………………………
2. Tự xếp loại
chất lượng:
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm;
không hoàn thành nhiệm vụ)
...……………………………………………………………………………
| ............,
ngày tháng năm 20.... Người tự nhận xét (ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người
đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
| ............,
ngày tháng năm 20.... Người nhận xét,
đánh giá (ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần
dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu,
khuyết điểm:
.........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng:
.........................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm
vụ).
3. Nhận định chiều hướng,
triển vọng phát triển của cán bộ:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
| ............,
ngày tháng năm 20.... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
ĐÁNH GIÁ (ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
______________
1 Đề nghị ghi rõ nhiệm vụ thực hiện theo Kế hoạch đã
đăng ký hay nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong năm.
Mẫu 04
Đơn vị cấp trên
trực tiếp (Đơn vị) ______________ | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc _________________ ………, ngày tháng năm 20 |
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm ..............
Họ và tên:
Chức vụ/chức danh nghề nghiệp:
Đơn vị công tác:
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH
GIÁ
1. Chính trị tư
tưởng:
.........................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
.........................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối
làm việc:
.........................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ
luật:
.........................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ
hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
(Đối chiếu, so sánh với kế hoạch công tác năm đã được phê duyệt và nhiệm
vụ do cấp có thẩm quyền giao, trình bày chi tiết nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiện
vụ chưa hoàn thành; lý do khách quan, chủ quan)
5.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản quản lý các cấp (nếu có):
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn bản,
trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp, thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả (sản phẩm và minh chứng) đã đạt đến
cuối năm kế hoạch, chỉ tiêu số lượng, chất lượng kết quả đã đạt; hạn chế, thiếu
sót, nội dung chưa hoàn thành, nguyên nhân).
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm và minh chứng | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Thời gian hoàn thành thực tế | Ghi chú1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
5.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ (nếu có):
(Nêu rõ tên nhiệm vụ đã được phê duyệt,
vai trò chủ trì/tham gia, nội dung được giao thực hiện trực tiếp,thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả (sản phẩm và minh chứng) đã đạt đến
cuối năm kế hoạch, mức độ đáp ứng về số lượng, chất lượng; hạn chế, thiếu sót,
khối lượng chưa hoàn thành theo kế hoạch, nguyên nhân).
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm và minh chứng | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Thời gian hoàn thành thực tế | Ghi chú2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
5.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ/công việc thường xuyên trong thực
thi công vụ/hành chính/hoạt động sự nghiệp theo vị trí việc làm và theo phân
công của đơn vị
(Liệt kê từng loại/nhóm công việc thường
xuyên đã làm trong năm, đối chiếu với kế hoạch về chất lượng, tuân thủ quy
trình thủ tục, tiến độ, thời hạn; kết quả (sản phẩm và minh chứng); hạn chế,
thiếu sót, khối lượng chưa hoàn thành, nguyên nhân)
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm và minh chứng | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Thời gian hoàn thành thực tế | Ghi chú2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
6. Thái độ phục vụ nhân
dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải
quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
...……………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội
dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
...……………………………………………………………………………
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
……………………………………………………………………………...
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
...……………………………………………………………………………
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận
xét ưu, khuyết điểm:
...........................………………………………...………………………….
...……………………………………………………………………………
2. Tự xếp loại
chất lượng:
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm;
không hoàn thành nhiệm vụ)
...……………………………………………………………………………
| ............,
ngày tháng năm 20.... Người tự nhận xét (ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
| ............,
ngày tháng năm 20.... Người nhận xét,
đánh giá (ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN
CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết
điểm:
.........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng:
.........................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ;
hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
| ............,
ngày tháng năm 20.... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
ĐÁNH GIÁ (ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
_________________
[1] Đề nghị ghi rõ nhiệm vụ thực hiện theo Kế hoạch đã
đăng ký hay nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong năm.
Mẫu 05
ĐẢNG BỘ………… ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)……… | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM _________________________ |
NHẬN
XÉT CỦA..........(cấp ủy đảng cùng cấp)
(đối với
công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý)
__________________
Tập thể đảng ủy (chi ủy):.................................................................................
thống nhất nhận xét đảng
viên:........................................................................
Chức vụ, đơn vị công
tác:................................................................................
Có những ưu, nhược điểm chính sau:
1- Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước:
Gương
mẫu chấp hành □ ; | Chấp
hành đầy đủ □ ; | Có vi
phạm □ |
2- Lãnh
đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị:
Hoàn
thành xuất sắc □ ; | Hoàn thành tốt □; | Hoàn thành
□ ; | Chưa hoàn thành □ |
3- Tham
gia các phong trào, chấp hành các quy định của đơn vị:
Gương mẫu □ ; | Tham gia đầy đủ □ ; | Tham gia chưa đầy đủ □ |
4- Đạo
đức, lối sống, quan hệ với đồng nghiệp, nhân dân:
Quan hệ tốt □ ; | Bình thường □ ; | Quan hệ chưa tốt □ |
5- Diễn
giải thêm:
.....................................................................................................................................................
| T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY) (ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP (tên đơn vị) _____________ Số: ……./BC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……, ngày …… tháng …..năm ………. |
BÁO
CÁO ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM 20…
A. PHẦN ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đặc điểm của đơn vị về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Những biến động/thay đổi
về cơ cấu tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ chế hoạt động…
- Điều kiện thuận lợi
- Khó khăn, thách thức
B. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG
TÁC NĂM
(Bám theo kế hoạch đăng ký thường xuyên và đột
xuất để kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện)
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm và minh chứng | Chủ trì/ phối hợp | Thời gian hoàn thành theo Phân công | Thời gian hoàn thành thực tế | Ghi chú1 |
I | Nhiệm vụ xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và văn bản quản lý các cấp | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III | Kết quả thực hiện nhiệm vụ/công
việc thường xuyên trong thực thi công vụ/hành chính /hoạt động sự nghiệp theo
vị trí việc làm và theo phân công của đơn vị (gồm công việc theo kế
hoạch đã dăng ký và công việc được xác định từ sổ công
văn đến hoặc hệ thống xử lý văn bản điện tử có kết quả đầu ra được thực hiện
trong năm) | |||||
3.1 | Công việc được cấp trên
giao (Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ …) | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Công việc theo đề nghị của
Bộ, ngành, địa phương | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Công việc theo đề nghị của
các đơn vị trong Bộ | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3.4 | Công việc khác | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
C. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM TIẾP THEO
1. Những nhiệm vụ chính dự kiến đưa vào kế hoạch công tác
và dự kiến kết quả cần đạt.
2. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
3. Các đề xuất, kiến nghị lên cấp trên.
D. PHẦN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG CỦA ĐƠN VỊ
I. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ
...…………………………………………………………………………....
(Phần này ghi tóm tắt ý kiến phát biểu nhận
xét, đánh giá của tập thể công chức, viên chức tại hội nghị (cuộc họp) tổng kết
công tác của đơn vị)
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
(Xếp loại chất lượng theo 1 trong 4
mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
...……………………………………………………………………………
| ......, ngày tháng năm 20... Thủ trưởng đơn vị (ký
tên, đóng dấu)
|
E. Ý KIẾN KẾT LUẬN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN VỀ KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐƠN VỊ
1. Nhận xét
a) Thành tích chính
đã đạt được:
...........................………………………………...……………………….....
b) Tồn tại, hạn chế cần hoàn thiện, khắc
phục:
...……………………………………………………………………………
.......................................................................................................................
2. Kết luận xếp loại chất lượng đơn vị…………………………………...
(Xếp loại chất lượng theo 1 trong 4 mức sau:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không
hoàn thành nhiệm vụ)
Nơi nhận: - LĐ đơn vị
cấp trên trực tiếp; - LĐ đơn vị; - Lưu: VT,
TCCB đơn vị. | ......ngày tháng năm 20.... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
|
__________________
[1] Đề nghị ghi rõ nhiệm vụ thực hiện theo Kế hoạch đã đăng ký hay nhiệm vụ
đột xuất phát sinh trong năm.
Mẫu 07
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ __________________ |
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG LĨNH VỰC CÔNG TÁC NĂM
20…
(Phục vụ công
tác đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị trực thuộc Bộ năm 20…)
Chịu trách
nhiệm đánh giá: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
TT | Tên đơn vị | Một số nhận xét đánh giá chính | Xếp loại chấp hành nội quy, quy chế của
Bộ(1) | ||
N1 | N2 | N3 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Tiêu chí 1: ……………… |
|
|
|
|
2 | Tiêu chí 2: ……………… |
|
|
|
|
3 | Tiêu chí 3: ……………… |
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày ……tháng …..năm ………. Người
đánh giá (Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Ghi
chú: Từ cột (4) đến cột (6) đánh dấu vào các ô
phù hợp theo các mức dưới đây.
(1)N1: Chấp hành tốt; N2: Chấp hành tương đối
tốt; N3: Chấp hành chưa tốt, còn vi phạm.
Mẫu
08
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (ĐƠN VỊ) ________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc _________________________ ……, ngày tháng năm 20… |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 20…
(kèm
theo Công văn số .......ngày......tháng.......năm.....của ...)
1. Kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
STT | Danh
mục | Tổng
số (người) | Mức độ
phân loại hoàn thành nhiệm vụ | |||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | |||||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Công chức hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (bao gồm cả lao động hợp đồng)
STT | Danh
mục | Tổng
số (người) | Mức độ
phân loại hoàn thành nhiệm vụ | |||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | |||||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lao động hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
đơn vị trực thuộc
TT | Tên đơn vị
trực thuộc | Kết quả
đánh giá phân loại | Ghi chú | |||
HTXSNV | HTTNV | HTNV | KHTNV | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Phòng/Ban... |
|
|
|
|
|
2 | Trung tâm... |
|
|
|
|
|
3 | Viện... |
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên, đóng dấu)
| ....., ngày ... tháng... năm... Cán bộ tổng hợp ( Ký, họ tên) |
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...