Quyết định 3178/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
11-08-2023
11-08-2023
- Trang chủ
- Văn bản
- 3178/QĐ-BYT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Y tế Số: 3178/QĐ-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2023 |
Quyết định
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH NGÀY 28/12/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT DO HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA THỰC HIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng; Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 1661/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bốn thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Tám thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh. Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh/TP (để phối hợp thực hiện);
- Phòng Kiểm soát TTHC - Văn phòng Bộ Y tế;
- Lưu: VT, VPB6, KCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH NGÀY 28/12/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ, BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT DO HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC tại Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế |
Tên TTHC mới thay thế TTHC tại Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
||||||
1 |
1.000461 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện |
Giám định y khoa |
Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương |
|
2 |
1.000439 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
|
||||
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương |
|
||||||
1 |
1.000278 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện |
Giám định y khoa |
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
|
2 |
1.000276 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
|
||||
3 |
1.000272 |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
Giám định y khoa |
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
|
|
4 |
1.000269 |
Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
|
||||
5 |
1 000262 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
Giám định y khoa |
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
|
|
6 |
1.000101 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
Mẫu số 78
………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GĐYK-.... |
……, ngày ... tháng ... năm…… |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám giám định: …………………………..1
Ảnh 4x6 |
Hội đồng Giám định y khoa ............................................................. 2 Đã họp ngày: ……… tháng .... năm ……để khám giám định đối với Ông/Bà: ............................................................................................ Ngày tháng năm sinh: ........................................................................ Nơi thường trú: ................................................................................. CMND/CCCD: ……….3……….. Ngày…./…./….. Nơi cấp: .................... Số sổ BHXH (nếu có): ....................................................................... Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của........................................ |
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số: …………. ngày…… tháng….. năm….. (nếu có)
Đối tượng khám giám định: ......................................................................................... 4
Nội dung cần giám định ...............................................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có) ………..5…….. tỷ lệ TTCT (nếu có) .................................... %
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư số …….6……… ngày…….. tháng….. năm...........................................
Hội đồng Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà): ....................................................................................................................
Được xác định: ……………………………………..7...........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: ………..8……….%; (ghi bằng chữ ……………………………%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị........................................................................................................................
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC |
T/M HỘI ĐỒNG |
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
2 Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
3 Trường hợp chưa có CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
4 Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học (CĐHH)...)
5 Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu).
6 Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
7 Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
8 Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
9 Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định tổng hợp.
10 Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương
Mẫu số 78
………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GĐYK-.... |
……, ngày ... tháng ... năm…… |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám giám định: …………………………..1
Ảnh 4x6 |
Hội đồng Giám định y khoa ............................................................. 2 Đã họp ngày: ……… tháng .... năm ……để khám giám định đối với Ông/Bà: ............................................................................................ Ngày tháng năm sinh: ........................................................................ Nơi thường trú: ................................................................................. CMND/CCCD: ……….3……….. Ngày…./…./….. Nơi cấp: .................... Số sổ BHXH (nếu có): ....................................................................... Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của........................................ |
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số: …………. ngày…… tháng….. năm….. (nếu có)
Đối tượng khám giám định: ......................................................................................... 4
Nội dung cần giám định ...............................................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có) ………..5…….. tỷ lệ TTCT (nếu có) .................................... %
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư số …….6……… ngày…….. tháng….. năm...........................................
Hội đồng Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà): ....................................................................................................................
Được xác định: ……………………………………..7...........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: ………..8……….%; (ghi bằng chữ ……………………………%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị........................................................................................................................
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC |
T/M HỘI ĐỒNG |
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
2 Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
3 Trường hợp chưa có CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
4 Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học (CĐHH)...)
5 Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu).
6 Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
7 Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
8 Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
9 Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định tổng hợp.
10 Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
Mẫu số 78
………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GĐYK-.... |
……, ngày ... tháng ... năm…… |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám giám định: …………………………..1
Ảnh 4x6 |
Hội đồng Giám định y khoa ............................................................. 2 Đã họp ngày: ……… tháng .... năm ……để khám giám định đối với Ông/Bà: ............................................................................................ Ngày tháng năm sinh: ........................................................................ Nơi thường trú: ................................................................................. CMND/CCCD: ……….3……….. Ngày…./…./….. Nơi cấp: .................... Số sổ BHXH (nếu có): ....................................................................... Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của........................................ |
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số: …………. ngày…… tháng….. năm….. (nếu có)
Đối tượng khám giám định: ......................................................................................... 4
Nội dung cần giám định ...............................................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có) ………..5…….. tỷ lệ TTCT (nếu có) .................................... %
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư số …….6……… ngày…….. tháng….. năm...........................................
Hội đồng Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà): ....................................................................................................................
Được xác định: ……………………………………..7...........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: ………..8……….%; (ghi bằng chữ ……………………………%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị........................................................................................................................
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC |
T/M HỘI ĐỒNG |
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
2 Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
3 Trường hợp chưa có CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
4 Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học (CĐHH)...)
5 Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu).
6 Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
7 Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
8 Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
9 Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định tổng hợp.
10 Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
Mẫu số 78
………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GĐYK-.... |
……, ngày ... tháng ... năm…… |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám giám định: …………………………..1
Ảnh 4x6 |
Hội đồng Giám định y khoa ............................................................. 2 Đã họp ngày: ……… tháng .... năm ……để khám giám định đối với Ông/Bà: ............................................................................................ Ngày tháng năm sinh: ........................................................................ Nơi thường trú: ................................................................................. CMND/CCCD: ……….3……….. Ngày…./…./….. Nơi cấp: .................... Số sổ BHXH (nếu có): ....................................................................... Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của........................................ |
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số: …………. ngày…… tháng….. năm….. (nếu có)
Đối tượng khám giám định: ......................................................................................... 4
Nội dung cần giám định ...............................................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có) ………..5…….. tỷ lệ TTCT (nếu có) .................................... %
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư số …….6……… ngày…….. tháng….. năm...........................................
Hội đồng Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà): ....................................................................................................................
Được xác định: ……………………………………..7...........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: ………..8……….%; (ghi bằng chữ ……………………………%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị........................................................................................................................
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC |
T/M HỘI ĐỒNG |
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
2 Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
3 Trường hợp chưa có CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
4 Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học (CĐHH)...)
5 Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu).
6 Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
7 Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
8 Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
9 Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định tổng hợp.
10 Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...