THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, đơn giản hóa
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung
ương |
1 | B-BLD-286023-TT | Cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện | Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ | Phòng, chống tệ nạn xã
hội | Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội. |
2 | B-BLD-286024-TT | Gia hạn giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy tự nguyện | Như trên | Như trên | Như trên |
3 | B-BLD-286025-TT | Thay đổi giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy tự nguyện | Như trên | Như trên | Như trên |
II. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
TT | Số hồsơ TTHC | Tên TTHC | Tên văn bảnQPPL quy định | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 | B-BLD-286031-TT | Đưa người nghiện ma
túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | Nghị định số
80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 của Chính phủ | Phòng, chống tệ nạn xã
hội | Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội |
2 | B-BLD-286032-TT | Chế độ thăm gặp đối với
học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | Nghị định số
221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ (Điều 28) | Như trên | Như trên |
III. Các thủ tục đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính công
bố
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Lý do | Ghi chú |
Thủ tục hành chính cấp xã |
1 | B-BLD-286038-TT | Hoãn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng | Đưa TTHC này ra khỏi
danh mục TTHC công bố, vì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
(điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP quy định không điều
chỉnh thủ tục xử lý vi phạm hành chính). | |
2 | B-BLD-286039-TT | Miễn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | Như trên | |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện nộp hoặc gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ
sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả gửi
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp phép thì Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép hoạt động cho cơ
sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Bản sao chứng thực giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở đề nghị cấp
phép điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ hoặc thực hiện toàn bộ quy
trình cai nghiện, phục hồi.
- Bản sao quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện
do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở đề nghị cấp
phép giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp,
dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện.
- Tài liệu chứng minh bảo
đảm đủ các điều kiện quy định, cụ thể:
+ Đối với hồ sơ đề nghị
cấp phép của cơ sở hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ:
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ
+ Đối với hồ sơ đề nghị
cấp phép của cơ sở hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động
trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống
tái nghiện: đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
+ Đối với hồ sơ đề nghị
cấp phép của cơ sở thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện phục hồi: Về cơ sở
vật chất phải đáp ứng các điều kiện về cơ
sở vật chất
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ về nhân sự: Người đứng đầu và người phụ trách chuyên
môn của cơ sở phải đáp ứng điều kiện về nhân sự quy định tại khoản 1 Điều 9
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ; những nhân sự khác
phải đáp ứng điều kiện về nhân sự quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
140/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 40 ngày làm
việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở cai nghiện do cơ
quan, tổ chức, cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật, tổ chức hoạt động
cai nghiện ma túy theo loại hình dịch vụ có thu, phi lợi nhuận hoặc hoạt động nhân đạo, từ thiện.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện (có thời hạn 10 năm).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp, gia hạn
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (mẫu
quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với cơ sở hoạt
động điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ:
- Về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp nhận người
nghiện; có khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng
tối thiểu 30 m2; khu vực theo dõi phục hồi sau cắt cơn: Diện tích sử
dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện, có các tiện nghi sinh hoạt
thông thường (nhà vệ sinh chung, giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người)
để bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ
ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc.
+ Có đủ thiết bị, dụng cụ
y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc,
theo dõi sức khỏe, phục hồi sức khỏe sau cắt cơn, giải độc và các thiết bị theo
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ; có thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc chống sốc,
thuốc cấp cứu chuyên khoa và các loại thuốc cần thiết khác theo quy định của Bộ
Y tế.
+ Có khu vực quản lý
riêng cho người cai nghiện ma túy là: người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc
bệnh truyền nhiễm, người bị loạn thần.
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở
cai nghiện phải là người đã có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành
chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
+ Người phụ trách chuyên
môn của cơ sở cai nghiện là bác sỹ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực
tâm thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh từ đủ 36 tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp
làm công tác cai nghiện từ đủ 12 tháng trở lên.
+ Cán bộ quản lý, nhân
viên y tế, nhân viên tư vấn, điều dưỡng viên làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc
làm; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về
cai nghiện ma túy.
b) Đối với cơ sở hoạt
động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp,
dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện:
- Về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp nhận, chăm
sóc, theo dõi và phục hồi sức khỏe sau cắt cơn giải độc. Có khu vực quản lý
riêng cho người cai nghiện ma túy là: người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc
bệnh truyền nhiễm, người bị loạn thần.
+ Có nơi học tập, vui
chơi giải trí, thể dục thể thao, luyện tập dưỡng sinh, sinh hoạt văn hóa văn nghệ theo chương trình giáo dục, phục hồi hành vi, nhân
cách cho người cai nghiện ma túy.
+ Có mặt bằng, nhà xưởng
đủ điều kiện tổ chức lao động trị liệu phù hợp cho người cai nghiện ma túy.
- Về nhân sự:
+ Người phụ trách chuyên
môn phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành:
xã hội học, tâm lý học, y tế; có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ
đủ 12 tháng trở lên; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình
đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy; là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở
cai nghiện.
+ Cán bộ quản lý, nhân
viên y tế, nhân viên tư vấn, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, giáo viên dạy nghề
làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, thuộc
chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn
thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
c) Đối với cơ sở thực
hiện toàn bộ quy trình cai nghiện phục hồi:
- Về cơ sở vật chất: phải
đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất quy định đối với cơ sở hoạt động điều
trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ và cơ sở hoạt động giáo dục, phục
hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy
nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện nêu trên.
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở
cai nghiện phải là người đã có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và có chứng
chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma
túy.
+ Người phụ trách chuyên
môn của cơ sở cai nghiện là bác sỹ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực
tâm thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh từ đủ 36 tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp
làm công tác cai nghiện từ đủ 12 tháng trở lên.
+ Nhân sự khác: Cán bộ
quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, giáo
viên dạy nghề làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên, với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003.
- Nghị định số
80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức
hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ
áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã
được đơn giản hóa về: trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, kết quả thực hiện,
yêu cầu điều kiện.
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hoặc gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của cơ
sở cai
nghiện ma túy tự nguyện.
- Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả gửi
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, gia hạn phép hoạt động cai nghiện
ma túy cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, gia hạn giấy phép hoạt động cho
cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồsơ:
ạ) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện.
- Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện, bản sao chứng thực giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh của cơ sở đề nghị gia hạn.
- Báo cáo chi tiết tình
hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện đề nghị gia hạn giấy
phép trong năm năm liên tục gần nhất.
b) Số lượng hồsơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm
việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp, gia hạn
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (mẫu
quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các yêu cầu, điều
kiện phù hợp với nội dung giấy phép đề nghị gia hạn theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003.
- Nghị định số
80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức
hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ
áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã
được đơn giản hóa về: trình tự thực hiện, kết quả thực hiện, yêu cầu điều kiện.
3. Thủ tục Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện nộp hoặc gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả gửi
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, cấp giấy phép (thay đổi phạm vi
hoạt động) cai nghiện ma túy cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
- Bước 3: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép (thay đổi phạm vi
hoạt động) cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện.
- Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với phạm vi hoạt động cai nghiện ma túy đề nghị thay đổi.
- Báo cáo chi tiết tình
hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp
hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi
thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm
việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện có nhu cầu thay đổi phạm vi hoạt động.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép (thay đổi phạm
vi hoạt động) cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp, gia hạn
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (mẫu
quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các yêu cầu, điều
kiện phù hợp với nội dung đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động theo quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003.
- Nghị định số
80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức
hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ
áp dụng đối với người chưa thành niên, người
tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện.
* Ghichú: Thủ tục hành chính đã được đơn
giản hóa về: trình tự thực hiện, kết quả thực
hiện, yêu cầu điều kiện.