TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I | Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý,
tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa |
1 | Rà soát các văn bản quy định, pháp luật về quản lý,
triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc | Quý III/2019 và các năm tiếp
theo | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (TĐC) | - Vụ Kế hoạch Tài chính
(KHTC); - Văn phòng Bộ; - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học và Công nghệ
các ngành kinh tế - kỹ thuật (CNN); - Vụ Địa phương (ĐP) |
2 | - Xây dựng và ban hành thông
tư quy định về quản lý mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc. - Xây dựng và công bố 02 TCVN về truy xuất nguồn gốc
rau quả. | Quý I/2020 | TĐC | - Vụ Pháp chế; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
3 | - Xây dựng bộ tài liệu hướng
dẫn kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc
gia. - Xây dựng và công bố 07
TCVN về truy xuất nguồn gốc thịt và gia cầm. - Xây dựng và công bố 01 QCVN về quy trình truy xuất
nguồn gốc rau quả. | Quý IV/2020 | TĐC | - Vụ Pháp chế; - Vụ CNN; - Vụ ĐP. |
4 | Xây dựng tối thiểu 02 QCVN về quy trình truy xuất nguồn
gốc một số loại sản phẩm thủy sản và lâm sản, thực phẩm. | 2021 - 2022 | TĐC | - Vụ Pháp chế; - Vụ CNN; - Vụ ĐP. |
5 | Xây dựng và công bố tối thiểu 30 TCVN về truy xuất
nguồn gốc thủy sản, gỗ, thực phẩm, thuốc chữa bệnh. | 2021 - 2025 | TĐC | - Vụ Pháp chế; - Vụ CNN; - Vụ ĐP. |
6 | Sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới để hoàn thiện hệ
thống các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý
vi phạm về truy xuất nguồn gốc. | 2021 - 2030 | Vụ Pháp chế; Thanh tra Bộ | - TĐC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
II | Xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trong cả nước |
1 | - Phổ biến, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung của Đề án. - Tổ chức lồng ghép các hoạt
động thông tin, tuyên truyền về nội dung của Đề án cho các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan. - Trả lời phỏng vấn theo đề
nghị của các cơ quan thông tin truyền thông. - Phổ biến tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia cho đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân. | Quý III/2019 và các năm tiếp
theo | TĐC | - Báo Khoa học và Phát
triển; - Báo điện tử Tin nhanh Việt
Nam (VnExpress); - Tạp chí Khoa học và Công
nghệ Việt Nam; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ; - Các bộ, ngành, địa phương và đơn vị liên quan. |
2 | Tổ chức hướng dẫn các Bộ,
ngành và địa phương để xây dựng kế hoạch và triển khai Đề án, bao gồm: - Xây dựng, hoàn thiện văn
bản quy định pháp luật; - Lựa chọn các giải pháp
công nghệ; - Báo cáo tình hình triển khai trong năm và xây dựng kế
hoạch chi tiết cho năm tiếp theo. | Hàng năm | TĐC | - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Sở KHCN. |
3 | Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Đề án định kỳ báo
cáo hàng năm cho Thủ tướng Chính phủ | Hàng năm | TĐC | - Văn phòng Bộ; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; |
4 | - Đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ
tư vấn các doanh
nghiệp, cá nhân có nhu cầu thực hiện truy xuất nguồn gốc. - Triển khai truy xuất nguồn gốc thống nhất theo quy
định | Quý III/2019 và các năm tiếp
theo | Các đơn vị cung cấp giải
pháp | - TĐC - Cục Ứng dụng; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
5 | Triển khai hoạt động chứng nhận đánh giá sự phù hợp đối
với hệ thống truy xuất nguồn gốc. | Quý IV/2020 và các năm tiếp
theo | Các tổ chức đánh giá sự phù
hợp | - TĐC; - Vụ CNC; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương. |
6 | - Tổ chức các hội thảo, tập
huấn nâng cao kiến thức quản lý hoạt động truy xuất nguồn gốc cho các bộ,
ngành, địa phương. - Thực hiện thí điểm kết nối
các đơn vị doanh nghiệp đề xuất và đạt yêu cầu với Cổng thông tin truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. - Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kết nối
Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia phục vụ nghiên
cứu và phát triển công nghệ, giải pháp ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc | 2020 - 2030 | TĐC | - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương; - Các đơn vị cung cấp giải pháp. |
7 | Thanh tra và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất
nguồn gốc đối với những sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền. | Hàng năm | - Thanh tra Bộ - Các cơ quan có thẩm quyền của Bộ, ngành và địa phương | - TĐC |
III | Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới
để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc |
1 | Nghiên cứu ứng dụng phát triển công nghệ (Blockchain,
IoT, AI, Big data và các công nghệ phù hợp với xu hướng phát triển của thế
giới) trong hệ sinh thái truy xuất nguồn gốc. | Hàng năm | TĐC | - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ. - Vụ CNN; - Vụ CNC. |
2 | Thực hiện đánh giá các giải pháp công nghệ về truy xuất
nguồn gốc để áp dụng cho hệ sinh thái truy xuất nguồn gốc | Hàng năm | Vụ ĐTG | - TĐC; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ. - Vụ CNN; - Vụ CNC. |
IV | Thúc đẩy hoạt động hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc |
1 | Hợp tác với Trung Quốc về truy xuất nguồn gốc đối với
sản phẩm rau, quả xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. | Quý IV/2019 | TĐC | - Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
2 | Hợp tác với đối tác Hồng Kông về truy xuất nguồn gốc. | Quý II/2020 | TĐC | - Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
3 | Tổ chức hội nghị/hội thảo quốc tế về truy xuất nguồn gốc
tại Việt Nam với sự tham gia của các bộ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá
nhân để trao đổi kinh nghiệm quản lý, tiếp thu công nghệ. | Quý IV/2020 | TĐC | - Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
4 | Hợp tác với các nước, vùng lãnh thổ để thừa nhận kết quả
truy xuất nguồn gốc lẫn nhau. | 2021-2030 | TĐC | - Vụ HTQT; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
V | Thiết lập, xây dựng, vận hành Cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia |
1 | Xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa quốc gia bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm, dịch vụ công nghệ
thông tin để phục vụ việc lưu trữ, chia sẻ, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn
gốc sản phẩm rau, củ, quả. | 2020 | TĐC | - Vụ CNC; - Trung tâm công nghệ thông
tin; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
2 | Nâng cấp, vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa quốc gia bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm, dịch vụ
công nghệ thông tin để phục vụ lưu trữ, chia sẻ, cung cấp dịch vụ thông tin
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đã có TCVN/QCVN và các quy định có
liên quan. | 2021 - 2025 | TĐC | - Vụ CNC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
3 | Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn kết nối với Cổng thông
tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia. | Quý I/2020 | TĐC | - Vụ CNC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
4 | Hoàn thiện, vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa quốc gia bao gồm hệ thống phần cứng, phẩm mềm, dịch vụ
công nghệ thông tin để phục vụ việc lưu trữ, chia sẻ, cung cấp dịch vụ thông
tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở kết nối thông tin với
các hệ thống quốc tế được công nhận. | Quý IV/2020 | TĐC | - Vụ CNC; - Vụ CNN; - Vụ ĐP; - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |
5 | Duy trì hệ thống trang thiết bị, phần mềm, con người,
dịch vụ công nghệ thông tin để vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa quốc gia | Hàng năm | TĐC | - Vụ KHTC; - Văn phòng Bộ; - Các Bộ, ngành; - Các địa phương |