BỘ CÔNG
THƯƠNG _______ | CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
THÔNG
BÁO
Áp
dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ, Cộng
hòa In-đô-nê-xi-a và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2644/QĐ-BCT
ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
_______________
1. Hàng
hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
- Tên
gọi: Siro sorbitol
- Đặc
tính cơ bản: Siro sorbitol có các
đặc tính phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6466:2008 - Phụ gia thực phẩm - Xirô
Sorbitol, Quy chuẩn
Việt Nam QCVN 4-33:2020/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
Siro sorbitol.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế
nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) chính thức được phân loại theo mã HS sau:
2905.44.00 và 3824.60.00.
Mã số | Mô tả hàng hóa | Thuế nhập khẩu ưu đãi (Thuế MFN) |
Phần VI | SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN | |
Chương 29 | HÓA CHẤT HỮU CƠ | |
2905 | Rượu
mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso
hóa của chúng | |
| - Rượu đa chức
khác: | |
2905.44.00 | - - D-glucitol (sorbitol) | 5% |
Chương 38 | CÁC SẢN PHẨM HÓA CHẤT KHÁC | |
3824 | Chất gắn đã điều chế dùng cho các
loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và
chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành
công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản
phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |
3824.60.00 | - Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44 | 5% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hoá bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù
hợp với mô tả hàng hoá bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính
thức là hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ (Ấn Độ), Cộng hòa In-đô-nê-xi-a
(In-đô-nê-xi-a) và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
2. Kết luận điều tra chính thức
Kết luận điều tra chính thức của Cơ
quan điều tra xác định rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá của hàng hóa
nhập khẩu bị điều tra; (ii) ngành sản xuất trong nước đang chịu thiệt hại đáng
kể; và (iii) có mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với
thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước.
Cơ quan điều tra đã gửi dự thảo Kết
luận điều tra chính thức cho các bên liên quan đóng góp ý kiến theo quy định.
3. Mức thuế CBPG chính thức
STT | Tên công ty
sản xuất xuất khẩu | Tên công ty
thương mại liên quan | Mức thuế
chống bán phá giá chính thức |
| (Cột 1) | (Cột 2) | (Cột 3) |
| Ấn Độ |
1 | Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ấn Độ | - | 52,75% |
| In-đô-nê-xi-a |
2 | PT Sorini Agro Asia Corporindo | | 44,39% |
3 | PT Sorini Towa Berlian Corporindo |
4 | Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa có xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a | | 57,55% |
| Trung Quốc |
5 | Shandong Tianli Pharmaceutical Co., Ltd | Shandong Lianmeng
International Trade Co., Ltd. | 44,99% |
6 | Tổ chức, cá nhân khác sản xuất,
xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc | | 68,50% |
4. Hiệu
lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức
a) Hiệu
lực
Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể
từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức được ban hành.
b) Thời
hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính
thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu
lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng
Bộ Công Thương).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp
dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Để có cơ sở xác định xuất xứ của
hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực
hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa gồm:
a) Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng
từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp
định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp
định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp
định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu
Âu;
- Hiệp
định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc
Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường
hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
thì áp dụng mức thuế CBPG là 68,50%.
- Trường
hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ấn Độ, In-đô-nê-xi- a và Trung Quốc thì
không phải nộp thuế CBPG.
- Trường
hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà
sản xuất)
- Trường
hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất
hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên
Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của
Thông báo này thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:
+ 52,75% đối với hàng hóa có chứng
từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;
+ 57,55% đối với hàng hóa có chứng
từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê- xi-a; và
+ 68,50% đối với hàng hóa có chứng
từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
- Trường
hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ
chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1
Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu
- Trường
hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán,
hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 hoặc trùng với
tên tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường
hợp 2: Nếu tên tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua
bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tên tổ chức, cá nhân tại Cột 1 Mục
3 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2
Mục 3 thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:
+ 52,75% đối với hàng hóa có chứng
từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;
+ 57,55% đối với hàng hóa có chứng
từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê- xi-a; và
+ 68,5 0% đối với hàng hóa có chứng
từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
6. Mức chênh lệch thuế CBPG
Trong vụ việc này, các tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu có tên sau đây được xác định có chênh lệch giữa mức
thuế CBPG chính thức và mức thuế CBPG tạm thời:
STT | Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế CBPG tạm thời | Mức thuế CBPG chính thức | Chênh
lệch mức thuế CBPG |
| | | (1) | (2) | (3)=(2)-(1) |
In-đô-nê-xi-a |
1 | PT Sorini Agro Asia Corporindo | - | 39,63% | 44,39% | 4,76% |
2 | PT Sorini Towa Berlian Corporindo | - | 56,46% | -12,07% |
Trung Quốc |
3 | Shandong Tianli Pharmaceutical Co., Ltd | - | 45,15% | 44,99% | -0,16% |
- Trong
trường hợp mức chênh lệch thuế CBPG tại Cột (3) bảng trên nhỏ hơn 0 (không), tổ
chức, cá nhân nhập khẩu được hoàn lại khoản chênh lệch về thuế đã nộp theo quy
định tại khoản 5 Điều 68 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14.
- Trong
trường hợp mức chênh lệch thuế CBPG tại Cột (3) bảng trên lớn hơn hoặc bằng 0
(không), tổ chức, cá nhân nhập khẩu không bị truy thu khoản chênh lệch về thuế.
7. Trình tự thủ tục tiếp theo của
vụ việc
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông
tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cơ
quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ
Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.