THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH/THAY THẾ/BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2638/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Thủ tục khóa tài khoản người sử dụng Cổng
thông tin một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
2. | Thủ tục kích hoạt tài khoản (đã khóa) người sử
dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
3. | Thủ tục thu hồi tài khoản người sử dụng Cổng
thông tin một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được
thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung thay
thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | | Đăng ký tài khoản người sử dụng Cổng thông tin
một cửa quốc gia | Thủ tục đăng ký tài khoản người sử dụng Cổng
thông tin một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ- CP ngày
14/11/2019 | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
2. | | Sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục
hành chính hải quan một cửa | Thủ tục đăng ký sử dụng chữ ký số để thực hiện
các thủ tục hành chính hải quan một cửa | Nghị định số 85/2019/NĐ- CP ngày
14/11/2019 | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | | Khai báo, tiếp nhận, trao đổi và phản hồi
thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
2. | | Thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh thực hiện
qua Cơ chế một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 | Hải quan | Chi cục Hải quan |
3. | | Thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh thực hiện
qua Cơ chế một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 | Hải quan | Chi cục Hải quan |
4. | | Thủ tục đối với tàu bay quá cảnh thực hiện qua
Cơ chế một cửa quốc gia | Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 | Hải quan | Chi cục Hải quan |
PHẦN II: NỘI DUNG
CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
1. Thủ tục khóa tài khoản
người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia
- Trình tự thực hiện:
Người khai có trách nhiệm gửi văn bản đến Tổng
cục Hải quan trước 05 ngày kể từ thời điểm đề nghị khóa tài khoản trong đó nêu
rõ thông tin tài khoản, lý do khóa tài khoản, thời điểm đề nghị khóa tài khoản.
Trong trường hợp khẩn cấp ảnh hưởng đến an ninh,
an toàn dữ liệu, người sử dụng hệ thống gửi thông báo về Tổng cục Hải quan
thông qua hình thức điện thoại hoặc thư điện tử. Tổng cục Hải quan thực hiện
khóa tài khoản và thông báo cho người khai dưới một trong các hình thức: văn
bản, email, điện thoại.
- Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản đến Tổng cục Hải quan, trong trường hợp khẩn cấp ảnh hưởng đến an ninh,
an toàn dữ liệu thì gửi thông báo qua hình thức điện thoại hoặc thư điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị khóa tài khoản trong đó nêu rõ thông tin tài khoản, lý do khóa tài
khoản, thời điểm đề nghị khóa tài khoản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất trong thời gian 05 giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu khóa tài
khoản.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Hải quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo cho người khai về việc khóa tài khoản.
- Phí, lệ phí: Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 11
Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.
Thủ tục kích hoạt tài khoản (đã khóa) người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc
gia
-
Trình tự thực hiện:
Người khai có văn bản gửi Tổng cục Hải quan, nêu
rõ thông tin tài khoản, lý do đề nghị kích hoạt tài khoản, thời điểm kích hoạt.
Tổng cục Hải quan thực hiện kích hoạt lại tài
khoản đã khóa.
- Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản đến Tổng cục Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn
bản nêu rõ thông tin tài khoản, lý do đề nghị kích hoạt tài khoản, thời điểm
kích hoạt.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong khoảng thời
gian 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được văn bản đề nghị của người khai.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Hải quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc kích hoạt tài khoản đã khóa.
- Phí, lệ phí: Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 11
Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Thủ tục thu hồi tài
khoản người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia
- Trình tự thực hiện:
Người đề nghị thu hồi tài khoản phải có văn bản
gửi Tổng cục Hải quan trong đó nêu rõ thông tin tài khoản, lý do thu hồi tài khoản,
thời điểm thu hồi; đối với trường hợp giải thể, phá sản, dừng, tạm dừng hoạt
động của người khai, tổ chức đánh giá sự phù hợp thì phải nêu rõ thời điểm giải
thể, phá sản, dừng, tạm dừng hoạt động.
Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi tài khoản và
gửi văn bản thông báo kết quả thực hiện tới người đề nghị thu hồi tài khoản.
- Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản đến Tổng cục Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản nêu rõ thông tin tài khoản,
lý do thu hồi tài khoản, thời điểm thu hồi; đối với trường hợp giải thể, phá
sản, dừng, tạm dừng hoạt động của người khai, tổ chức đánh giá sự phù hợp thì
phải nêu rõ thời điểm giải thể, phá sản, dừng, tạm dừng hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi tài
khoản.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Hải quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc thu hồi tài khoản.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính: Điều 11 Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019
của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc
gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục đăng
ký tài khoản người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia
-
Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử
dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa
quốc gia:
++ Người khai thực hiện đăng ký thông tin theo
Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019
của Chính phủ gửi đến Tổng cục Hải quan.
++ Tổng cục Hải quan tiếp nhận thông báo, xử lý
và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin
một cửa quốc gia.
+ Trường hợp người khai đăng ký tài khoản mới
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia:
++ Người khai đăng ký thông tin theo Mẫu số 02
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính
phủ và gửi đến Tổng cục Hải quan.
++ Tổng cục Hải quan phối hợp với các cơ quan
quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử
dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa
quốc gia: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ.
+ Trường hợp người khai đăng ký tài khoản mới
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia: Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Hải quan
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ đối với trường hợp người khai đã
có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng
thông tin một cửa quốc gia.
+ Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ đối với trường hợp người khai
đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo chấp nhận hồ sơ đăng ký tài khoản mới, thông báo
hướng dẫn sử dụng tài khoản cũ.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính: Điều 11 Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019
của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc
gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Người khai đăng ký sử dụng chữ ký số tại Cổng
thông tin một cửa quốc gia, khai báo đầy đủ các thông tin sau:
+ Họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ
căn cước công dân, số hộ chiếu hoặc số giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương,
chức danh (nếu có) của người được cấp chứng thư số;
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
+ Việc sử dụng chữ ký số và giá trị pháp lý của
chữ ký số thực hiện theo quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
+ Chữ ký số được sử dụng để thực hiện các thủ
tục hành chính phải được chứng thực bởi chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng; chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép
sử dụng tại Việt Nam.
+ Trường hợp người khai đã đăng ký sử dụng nhiều
chữ ký số với các hệ thống xử lý chuyên ngành, người khai có quyền lựa chọn sử
dụng một trong các chữ ký số đang sử dụng.