KẾ
HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ HỘI, QUỸ XÃ
HỘI, QUỸ TỪ THIỆN CỦA MỘT SỐ BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ MỘT SỐ HỘI, QUỸ XÃ HỘI,
QUỸ TỪ THIỆN NĂM 2019
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 253/QĐ-BNV ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nắm được số lượng hội,
quỹ và vai trò thực hiện quản lý lĩnh vực hoạt động của các hội, quỹ của một số bộ, ngành và địa phương.
- Nắm bắt tình hình tổ
chức và hoạt động của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện (sau đây gọi tắt là hội,
quỹ) trong việc chấp hành pháp luật nhà nước và thực thi Điều lệ hội, quỹ theo
quy định của pháp luật;
- Kiểm tra việc chấp hành
quy định của pháp luật và thực hiện điều lệ trong tổ chức, hoạt động của hội,
quỹ; làm rõ những ưu điểm, khuyết điểm, đánh giá đúng
kết quả hoạt động của hội, quỹ; kịp thời động viên hoặc đôn đốc, nhắc nhở, đề
xuất xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật;
- Góp phần nâng cao hơn
nữa công tác quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương, đáp ứng yêu cầu
trong tình hình mới; đồng thời tăng cường quản lý nhà nước đối với hội, quỹ;
tạo điều kiện để hội, quỹ hoạt động đúng hướng và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra vai trò
quản lý lĩnh vực hoạt động của các hội, quỹ của một số bộ, ngành và địa phương
và tổ chức, hoạt động của hội, quỹ phải tiến hành khách quan, công khai, minh
bạch, toàn diện theo quy định pháp luật;
- Thực hiện theo tiến độ
đề ra, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; không làm ảnh hưởng đến hoạt động thường
xuyên của các bộ, ngành, địa phương và các hội, quỹ được kiểm tra.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thời gian, đối tượng và phương thức kiểm tra
a) Thời gian kiểm tra:
Kiểm tra việc thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của các hội, quỹ
của một số bộ, ngành và địa phương và tổ chức, hoạt động của hội, quỹ trong
thời gian từ ngày 01/01/2018 đến thời gian Đoàn đi kiểm tra (dự kiến tháng 4
đến tháng 9/2019).
b) Đối tượng và phương
thức kiểm tra:
- Kiểm tra trực tiếp tại
một số bộ, ngành, địa phương và hội, quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc (có
danh sách đính kèm theo).
- Kiểm tra tại một số
hội, quỹ và địa phương bằng văn bản (có phiếu hỏi kèm theo)
2. Nội dung kiểm tra
a) Đối với bộ, ngành:
Kiểm tra việc thực hiện nội dung quy định tại: Điều 37 Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Điều
44 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện
các văn bản nêu trên.
b) Đối với địa phương:
Kiểm tra việc thực hiện nội dung quy định tại: Điều 38 Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP; Điều 45 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện các văn bản nêu trên.
c) Đối với hội: Kiểm tra
việc thực hiện Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP; các quy
định của pháp luật liên quan và việc thực hiện điều lệ của hội.
d) Đối với quỹ xã hội,
quỹ từ thiện: Kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP; các quy định của pháp luật liên quan và việc thực hiện điều lệ của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện.
3. Thành phần Đoàn Kiểm
tra, thời gian và địa điểm kiểm tra
a) Thành phần Đoàn Kiểm
tra gồm: Đại diện Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo, công chức Vụ Tổ chức phi chính phủ
(được phân công theo dõi hội, quỹ); đại diện Vụ
Pháp chế, Thanh tra Bộ Nội vụ; đại diện Bộ Tài chính và các bộ, ngành quản lý
lĩnh vực hoạt động chính của hội, quỹ thuộc đối tượng kiểm tra. Căn cứ đối tượng kiểm tra, trưởng
Đoàn kiểm tra, khảo sát phân công thành viên tham gia Đoàn cho phù hợp.
- Đối với các Bộ, ngành
và địa phương: Đoàn Kiểm tra do Lãnh đạo Bộ làm Trưởng đoàn;
- Đối với các hội, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện: Đoàn Kiểm tra do Lãnh đạo Bộ hoặc Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi
chính phủ làm Trưởng đoàn hoặc Phó Vụ trưởng phụ trách lĩnh vực (nếu được Lãnh
đạo Bộ đồng ý).
b) Thời gian Đoàn đi kiểm
tra: Tháng 4 đến tháng 9/2019, thời gian kiểm tra cụ thể tại Bộ, ngành, địa
phương, các hội, quỹ, Bộ Nội vụ có thông báo sau.
c) Địa điểm làm việc:
- Đối với Bộ, ngành: Do
Bộ, ngành thuộc đối tượng kiểm tra sắp xếp;
- Đối với địa phương: Do
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sắp
xếp.
- Đối với hội, quỹ: Tại
trụ sở chính của các hội, quỹ.
4. Kinh phí thực hiện
Thực hiện theo Thông tư
số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị; Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Bộ Nội
vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức phi chính phủ làm đầu mối tham mưu triển khai
thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
tham mưu xây dựng lịch chi tiết, thành phần làm việc với Đoàn Kiểm tra tại các
hội, quỹ; xây dựng báo cáo của Đoàn Kiểm tra.
2. Văn phòng Bộ Nội vụ
đảm bảo kinh phí, phương tiện cho Đoàn Kiểm tra theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị có
liên quan có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện
để công chức của cơ quan, đơn vị tham gia Đoàn Kiểm tra.
4. Các Bộ, ngành, địa
phương và hội, quỹ thuộc đối tượng kiểm tra, chuẩn bị báo cáo theo mẫu kèm theo
Kế hoạch này và tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ./.
DANH SÁCH
CÁC
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ HỘI, QUỸ VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 253/KH-BNV ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
STT | Đối tượng | Địa điểm | Ghi chú |
I.
CÁC BỘ, NGÀNH |
1 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trụ sở Bộ | |
2 | Bộ Văn hóa; Thể thao và Du lịch | Trụ sở Bộ | |
3 | Bộ Thông tin và truyền thông | Trụ sở Bộ | |
4 | Bộ Khoa học và công nghệ | Trụ sở Bộ | |
5 | Bộ Ngoại giao | Trụ sở Bộ | |
II. CÁC ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Tỉnh Điện Biên | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu) | |
2 | Tỉnh Yên Bái | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu) | |
3 | Tỉnh Lai Châu | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu) | |
4 | Tỉnh Lào Cai | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham
mưu) | |
5 | Tỉnh Quảng Ninh | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham
mưu) | |
6 | Tỉnh Nghệ An | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham
mưu) | |
7 | Tỉnh Quảng Trị | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham
mưu) | |
8 | Tỉnh Thừa thiên Huế | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu) | |
9 | Tỉnh Phú Yên | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu) | |
10 | Tỉnh An Giang | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham
mưu) | |
11 | Tỉnh Bến Tre | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham
mưu) | |
12 | Tỉnh Vĩnh Long | Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham
mưu) | |
III. CÁC HỘI, QUỸ |
1 | Hội Mỹ nghệ kim hoàn đá quý Việt Nam | Cung Trí Thức, số 1 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội | |
2 | Hội Chiến sĩ thành cổ Quảng Trị năm 1972 | Số 240, Hàm Nghi, Đông Hà, Quảng Trị | |
3 | Hội Bảo trợ Người tàn tật và trẻ em mồ côi Việt
Nam | Số 2 Ngô Thì Nhậm, Hoàn
Kiếm, Hà Nội. | |
4 | Hội Tư vấn thuế Việt Nam | Phòng 909 và 910, tầng 9, Tòa nhà 123 Lò Đúc,
Phường Đông Mác, Hà Nội | ĐT: 02439726442 |
5 | Hiệp hội Thiết bị giáo dục Việt Nam | Phòng 202 - Tòa nhà VIII - C, Ngõ 30 Tạ Quang Bửu, P.
Bách khoa, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội | ĐT: 024.38684692 |
6 | Hội Điều dưỡng Việt Nam | Tầng 9 - Cung tri thức số 1 Tôn Thất Thuyết, Hà
Nội | ĐT: đ/c Tuyết
0989960562 |
7 | Hội Dược học Việt Nam | A203, Tòa nhà M3-M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh, Hà
Nội | Đt: 0243 22402026; Đ/c
Tin 0912818004 |
8 | Hội y tế dự phòng
Việt Nam | Số 1 yersin (Viện Vệ sinh dịch tễ TƯ) | ĐT: 0243 8212563 |
9 | Hiệp hội sản xuất kinh doanh dược
Việt Nam | 138B Giảng Võ, Hà Nội | ĐT: 0243 8465223/
8465224 |
10 | Tổng hội y học Việt Nam | Số 68A, Bà Triệu, Hà Nội | ĐT: 0243 943 9323 |
11 | Hội Đông y Việt Nam | 19 Tông Đản, Hoàn Kiếm, Hà Nội | ĐT: 0243 935 0572 |
12 | Liên đoàn Bóng đá Việt Nam | Đường Lê Quang Đạo, Mỹ Đình, Hà Nội | |
13 | Liên đoàn Đua thuyền Việt Nam | 36 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội | |
14 | Liên đoàn Võ
thuật cổ truyền Việt Nam | 36 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội | |
15 | Hội Lương thực Việt Nam | Số 62 đường Nguyễn Thị Thập, Khu dân cư Him Lam,
Quận 7, Tp Hồ Chí Minh. | ĐT: 028.62983497/98 Fax: 028.62983490 |
16 | Hội Khoa học kinh tế nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam | Tầng 9, số 31 Phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội. | Chủ tịch Hội: GS, TS.
Phạm Vân Đình: 0915161145 |
17 | Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành nghề nông
thôn Việt Nam | Nhà số 8H, ngõ 1, ngách 1/20
Trần Quốc Hoàn, tổ 11, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội. | ĐT: 024.62512779 |
18 | Hiệp hội Trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp
Việt Nam | 84A Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh. | ĐT: 028.38244203. |
19 | Hiệp hội Yến sào Việt Nam | 135A Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh | ĐT: 0888826889/
0888090179 |
20 | Hội Đá cảnh, đá phong thủy Việt Nam | Số 15 đường Ngọc Hồi,
Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội | Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Mỹ Đt: 024.3647.3029 |
21 | Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam | Phòng 203 Nhà E, Ngõ 79 đường Nguyễn Chí Thanh,
Hà Nội. | ĐT: 0437666952 |
22 | Hội Sinh viên Việt Nam | 64, Bà Triệu, Hà Nội | ĐT: 098 1579888 ông Tuấn PCT Hội |
23 | Quỹ Hỗ trợ phát triển y tế giáo dục Việt Nam | 216; Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh | |
24 | Quỹ Từ thiện Sông Thu | Số 56, đường Lê Đình Dương, phường Phước Ninh,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | |
25 | Quỹ Nhân đạo nghề cá Việt Nam | Số nhà 12/20 Nguyễn Công Hoan, Quận Ba Đình, HN. | Giám đốc: Trần Văn Quý: 0989539298. CVP: Đ/c Mạch: 0983022267 |
26 | Quỹ Toyota Việt Nam | Tầng 8, Tòa nhà Lotte, 54 Liễu Giai, Ba Đình, Hà
Nội | ĐT: 024.34536878 |
27 | Quỹ Hỗ trợ hội gia đình thu nhập thấp phát triển
kinh tế | Phòng 304 khu Thương mại
văn phòng chung cư Học viện Quốc phòng, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội | Đt: 024.36291101 |
TỈNH, THÀNH ……….. ----------- | |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
I. KHÁI QUÁT TÓM TẮT
Điều kiện tự nhiên và
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá về tình hình
tổ chức, hoạt động hội, quỹ tại địa phương
Yêu cầu: Đánh giá tổng
quan về tổ chức, hoạt động; vai trò, vị trí của các tổ chức hội, quỹ tại địa
phương; dự báo xu hướng hoạt động của hội, quỹ trong thời gian tới. Trên cơ sở
đánh giá, nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách nhằm phát huy vai trò và nâng
cao tính tự chủ, tự quản của hội quần chúng; Vai
trò của quỹ trong việc vận động, quyên góp và thực hiện tài trợ, ủng hộ, góp phần thực hiện các chính sách xã hội của địa phương, đồng thời
nâng cao tính tự chủ, tự quản của hội, quỹ. Nội dung đánh giá như sau:
a) Về tổ chức (nêu số lượng...):
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
b) Hoạt động.
c) Đánh giá:
- Kết quả;
- Hạn chế, khó khăn;
- Nguyên nhân kết quả đạt
được và hạn chế, khó khăn
d) Vị trí, vai trò, của
hội, quỹ trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thời gian
tới
2. Thực trạng công tác
quản lý nhà nước về hội, quỹ tại địa phương
Yêu cầu: Đánh giá thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hội, quỹ, nêu rõ kết quả đạt được, hạn
chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân. Trên cơ đánh giá nghiên cứu đề xuất, các
giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động của các hội và quỹ trước,
trong và sau khi cấp phép; kiểm tra hoạt động hội, quỹ và việc thực hiện điều
lệ hội, quỹ;
a) Việc thực hiện chủ
trương của Đảng về hội, quỹ tại địa phương trong thời gian qua:
- Kết quả;
- Hạn chế, khó khăn, giải
pháp khắc phục (nếu có)
- Nguyên nhân kết quả đạt
được và hạn chế, khó khăn
b) Việc thực hiện quy
định của pháp luật về hội, quỹ
- Kết quả;
- Hạn chế, khó khăn;
- Nguyên nhân kết quả đạt
được và hạn chế, khó khăn (nếu có).
III. KIẾN NGHỊ ĐỀ
XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỘI QUẦN CHÚNG, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
1. Về tổ chức, hoạt động của hội, quỹ
…
2. Công tác quản lý nhà
nước về hội, quỹ
…