KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2442/QĐ-BYT ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. SỰ CẦN THIẾT
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) đã được ký kết vào ngày 30
tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội; Hiệp định EVFTA đã được Nghị viện Châu Âu và Quốc
hội Việt Nam phê chuẩn và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/8/2020.
EVFTA là một Hiệp định thế hệ mới, có mức độ
cam kết cao, tầm ảnh hưởng rộng, hứa hẹn mang lại nhiều cơ hội mới nhưng cũng
không ít thách thức to lớn cho nền kinh tế cả nước nói chung và ngành y tế nói
riêng. Trên cơ sở Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Bộ Y tế ban hành Kế
hoạch thực hiện EVFTA với những nội dung sau:
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
Kế hoạch thực hiện EVFTA của Bộ Y tế dựa
trên Kế hoạch thực hiện EVFTA của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm phân công
nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan của ngành y tế quyết
định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp triển khai hiệu quả đầy đủ
và hiệu quả Hiệp định này.
2. Yêu cầu:
a. Kịp thời cập nhật các hoạt động liên quan
trong suốt thời gian hiệu lực của EVFTA;
b. Xác định rõ nhiệm vụ tương ứng với các
đơn vị chủ trì, đơn vị đầu mối, phối hợp và yêu cầu chủ động thực hiện; phối
hợp chặt chẽ, trách nhiệm để đạt được kết quả theo đúng yêu cầu và đúng tiến
độ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả, đạt các
mục tiêu đề ra, Bộ Y tế tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin
về EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA:
a. Tổ chức hội thảo Phổ biến nội dung cơ bản
của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế;
b. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các nội
dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm; an toàn thực
phẩm cho các đối tượng liên quan;
c. Giải đáp các vướng mắc về EVFTA cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Y tế;
d. Tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về EVFTA
cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong
các lĩnh vực trang thiết bị y tế;
e. Xây dựng và duy trì trang thông tin điện
tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa
dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân;
f. Thiết lập đầu mối cung cấp thông tin liên
quan đến EVFTA trong lĩnh vực y tế;
g. Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương
mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước
về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam.
2. Xây dựng pháp luật, thể chế:
a. Rà soát, đối chiếu các quy định của Hiệp
định EVFTA trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính
sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y
tế để phù hợp với các cam kết liên quan tại Hiệp định EVFTA;
b. Tiếp tục thực hiện rà soát các quy định
quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định 36/2016/NĐ-CP;
Nghị định 169/2018/NĐ-CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y
tế để phù hợp với EVFTA trong quá trình thực thi;
c. Hướng dẫn các đơn vị mua sắm theo Hiệp
định EVFTA;
d. Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh
của EVFTA;
e. Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, tiếp
tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện mua sắm
theo EVFTA;
f. Rà soát, sửa đổi các Văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm để phù hợp cam kết trong EVFTA;
g. Sửa đổi Thông tư 32/2018/TT-BYT quy định
việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc;
h. Xây dựng Thông tư hướng dẫn việc mua sắm
dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA;
i. Đóng góp ý kiến dự thảo Luật Sở hữu trí
tuệ sửa đổi; Nghị định hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của
EVFTA;
j. Quy định về nhập khẩu thiết bị y tế tân
trang;
k. Xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất
nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng
yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Quyết định 100/QĐ -TTg ngày
19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát
triển nguồn nhân lực:
a. Xây dựng các chương trình hỗ trợ, đề án
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế,
phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng
lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
b. Tổ chức tập huấn cho các cán bộ nhằm
tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong việc thực
hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký thuốc đã được sửa đổi theo Hiệp định
EVFTA.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm
nguồn ngân sách nhà nước và hoặc từ các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có);
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch
này có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc, triển khai thực hiện; báo cáo
tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Y tế (Vụ Hợp tác Quốc tế) định kỳ sáu tháng,
một năm và đột xuất theo yêu cầu;
3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì theo
dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng
các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện đồng bộ, hiệu quả;
bám sát các mục tiêu của Kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung các nội dung cụ thể, các đơn vị
liên quan chủ động đề xuất gửi Vụ Hợp tác Quốc tế tổng hợp để báo cáo Bộ trưởng
xem xét, quyết định.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /QĐ-BYT ngày tháng năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Hoạt động | Kết quả | Đơn vị đầu mối | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kinh phí |
1 | Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối
tác EVFTA |
1.1 | Tổ
chức hội thảo Phổ biến nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA
của Bộ Y tế | Hội
thảo Phổ biến nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y
tế được tổ chức | Vụ
Hợp tác Quốc tế | Các
đơn vị; Bộ Công Thương | 2021-2022 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.2 | Tổ
chức phổ biến, tuyên truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến
lĩnh vực dược, mỹ phẩm cho các đối tượng liên quan. | Các
nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm được phổ
biến, tuyên truyền cho các đối tượng liên quan. | Cục
Quản lý Dược | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.3 | Tổ
chức phổ biến, tuyên truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến
lĩnh vực an toàn thực phẩm cho các đối tượng liên quan. | Các
nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm được
tuyên truyền cho các đối tượng liên quan. | Cục
An toàn thực phẩm | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.4 | Phổ
biến về EVFTA cho cộng đồng doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế thông
qua các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung
cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA. | Các
lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết
cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA được phổ
biến tới cộng đồng doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế | Vụ
Trang thiết bị và công trình y tế | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.5 | Giải
đáp các vướng mắc về EVFTA cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế | Các
vướng mắc về EVFTA của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế được giải đáp | Cục
An toàn thực phẩm | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.6 | Tập
huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực trang thiết bị y tế | Các
nội dung chuyên sâu về trang thiết bị y tế trong EVFTA được đào tạo, tập huấn
cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong
lĩnh vực trang thiết bị y tế | Vụ
Trang thiết bị và công trình y tế | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.7 | Xây
dựng và duy trì trang thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung
cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng
đồng doanh nghiệp và người dân | Trang
thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA được xây dựng để cung cấp thông
tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh
nghiệp và người dân | Cục
Công nghệ thông tin | Cục
Quản lý Dược; Cục An toàn thực phẩm; Vụ Trang thiết bị và công trình y tế
phối hợp cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực phụ trách. | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.8 | Thiết
lập đầu mối cung cấp thông tin liên quan đến EVFTA trong lĩnh vực y tế | Đầu
mối cung cấp thông tin liên quan đến EVFTA trong y tế được thiết lập | Vụ
Hợp tác Quốc tế | Các
đơn vị | 2021-
2022 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.9 | Đẩy
mạnh các chương trình xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông
tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh
doanh đầu tư của Việt Nam | Các
chương trình xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU được tổ chức nhằm
thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường
kinh doanh đầu tư của Việt Nam | Cục
Quản lý Dược; Cục An toàn thực phẩm; Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế | VCCI | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2 | Xây
dựng pháp luật, thể chế |
2.1 | Rà
soát, đối chiếu các quy định của Hiệp định EVFTA trong quá trình xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên
quan tại Hiệp định EVFTA | Các
quy định của EVFTA được rà soát, đối chiếu trong quá trình xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật, các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên quan
tại Hiệp định EVFTA | Cục
An toàn thực phẩm | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.2 | Tiếp
tục thực hiện rà soát các quy định quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị
định sửa đổi Nghị định 36/2016/NĐ-CP; Nghị định 169/2018/NĐ-CP; Nghị định
03/2020/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế để phù hợp với EVFTA trong quá
trình thực thi. | Các
quy định quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định
36/2016/NĐ-CP; Nghị định 169/2018/NĐ- CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý
trang thiết bị y tế được rà soát để phù hợp với VFTA trong quá trình thực | Vụ
Trang thiết bị và công trình y tế | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.3 | Hướng
dẫn các đơn vị mua sắm theo Hiệp định EVFTA | Mua
sắm theo Hiệp định EVFTA được hướng dẫn tới các đơn vị | Vụ
Kế hoạch Tài chính | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.4 | Xây
dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho
các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA | Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói
thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA được sửa đổi, bổ sung | Vụ
Kế hoạch Tài chính | | 2021 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.5 | Trong
phạm vi chức năng nhiệm vụ, tiếp tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn
vị trực thuộc Bộ thực hiện mua sắm theo EVFTA | Tiếp
tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện mua sắm
theo EVFTA trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ
Kế hoạch Tài chính | Vụ
Pháp chế và các đơn vị liên quan | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.6 | Rà
soát, sửa đổi các Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ
phẩm để phù hợp cam kết trong EVFTA | Các
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm được rà soát,
sửa đổi để phù hợp cam kết trong EVFTA | Cục
Quản lý Dược | Vụ
Pháp chế | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.7 | Sửa
đổi Thông tư 32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm
thuốc. | Thông
tư 32/2018/TT- BYT quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc được
sửa đổi | Cục
Quản lý Dược | Vụ
Pháp chế | Ngay
khi Hiệp định có hiệu lực thi hành và căn cứ Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ
sung nội dung có liên quan được ban hành và có hiệu lực | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.8 | Xây
dựng Thông tư hướng dẫn việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định
EVFTA | Thông
tư hướng dẫn việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA được xây
dựng | Cục
Quản lý Dược | | 02
năm kể từ ngày Hiệp định EVFTA có hiệu lực và sau khi có Nghị định hướng dẫn
của Chính phủ về đấu thầu liên quan đến cam kết về mua sắm Chính phủ của
EVFTA | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.9 | Đóng
góp ý kiến dự thảo Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi | Dự
thảo Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi được đóng góp ý kiến | Cục
Quản lý Dược | Bộ
Khoa học và Công nghệ | 2021-2022 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.10 | Đóng
góp ý kiến đối với sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn về những gói thầu
thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA | Sửa
đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh
của EVFTA được đóng góp ý kiến | Vụ
Kế hoạch Tài chính | Bộ
Kế hoạch và Đầu tư | 2021-2022 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.11 | Xây
dựng quy định về nhập khẩu thiết bị y tế tân trang | Quy
định về nhập khẩu thiết bị y tế tân trang được xây dựng và ban hành | Vụ
Trang thiết bị và công trình y tế | Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ KHCN | 2021-2022 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.12 | Xây
dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y
tế phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo
quy định tại Quyết định 100/QĐ -TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ
tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù
hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định
tại Quyết định 100/QĐ -TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ được ban
hành | Vụ
Trang thiết bị và công trình y tế | Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ KHCN | 2021-2022 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.13 | Thành
lập Đầu mối thông tin liên lạc của ngành y tế đối với EVFTA và các Hiệp định
khác với thành phần là các đơn vị liên quan | Đầu
mối thông tin liên lạc của ngành y tế đối với EVFTA và các Hiệp định khác
được thành lập | Vụ
Hợp tác Quốc tế | Các
đơn vị liên quan | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
3 | Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
3.1 | Xây
dựng các chương trình hỗ trợ, đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ
trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị,
chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu. | Các
chương trình hỗ trợ, đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp
sản xuất trang thiết bị y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh
nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung
ứng khu vực và toàn cầu được xây dựng | Vụ
Trang thiết bị và công trình y tế | | 2021-2022 | Nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
3.2 | Tổ
chức tập huấn cho các cán bộ nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng
chế do sự chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký
thuốc đã được sửa đổi theo Hiệp định EVFTA. | Các
cán bộ được đào tạo, tập huấn nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng
chế do sự chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký
thuốc đã được sửa đổi theo Hiệp định EVFT | Cục
Quản lý Dược | | Trong
quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn
ngân sách nhà nước |