BỘ TƯ PHÁP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
KẾ
HOẠCH
Tổng
kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011
- 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021 - 2030 tại Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 237/QĐ-BTP ngày 11/02/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
-------------
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. MỤC
TIÊU
- Đánh giá
kết quả thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 30c/NQ-CP),
trên cơ sở đó làm nổi bật những kết quả đã đạt được, làm rõ những tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm về cải cách hành chính nhà nước của Bộ
Tư pháp.
- Phát hiện những
sáng kiến và cách làm hay, những điển hình tốt trong cải cách hành chính cần
được nhân rộng.
- Rà soát, đề
xuất các mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước nói chung và của Bộ Tư pháp nói riêng trong giai đoạn 2021
- 2030.
2. YÊU CẦU
- Việc tổng
kết phải đảm bảo tính toàn diện, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
- Triển khai
các nhiệm vụ tổng kết đảm bảo chất lượng, tiến độ đối với các nhiệm vụ giao Bộ
Tư pháp tại Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20/12/2019 của Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương
trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
- Tổng kết
phải căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của: Nghị quyết 30c/NQ-CP; các chương trình,
kế hoạch cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ;
Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng năm.
II. NỘI
DUNG TỔNG KẾT
1. Xây
dựng Báo cáo của các đơn vị thuộc Bộ tổng kết Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030: Nội
dung báo cáo thực hiện theo Đề cương Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030
của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Bộ Nội vụ ban hành kèm
theo Công văn số 6503/BNV-CCHC ngày 24/12/2019. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
và thống kê là ngày 31/3/2020.
- Thời
gian: các đơn vị gửi Báo cáo tổng kết về Văn phòng Bộ trước ngày 30/4/2020.
- Đơn vị
chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ.
Trong đó, các đơn vị sau tập
trung đánh giá sâu về kết quả thực hiện của Bộ Tư pháp giai đoạn
2011-2020, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và đề xuất
nhiệm vụ của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2021-2030 trong các lĩnh vực cụ thể và
thống kê số liệu kết quả thực hiện của Bộ Tư pháp theo các Phụ lục, cụ thể như
sau:
+ Văn phòng Bộ: (i) Tình hình triển khai (mục I
Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo); (ii) Cải cách thủ tục hành chính (mục
II.2 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo, trừ gạch đầu dòng thứ 3 mục II.2.1.a và
mục II.2.1.c); (iii) Tình hình triển khai hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và TCVN ISO 9001:2015 tại Bộ Tư
pháp; (iv) Thống kê số liệu của Bộ Tư pháp tại Phụ lục 1, mục 1 Phụ lục
2, Phụ lục 3, mục 12 Phụ lục 7 Đề cương Báo cáo; (v) Đánh giá mức độ
thực hiện mục tiêu cải cách hành chính của Bộ Tư pháp tại mục 6, mục 7, mục 10,
mục 20, mục 21 Phụ lục 8 Đề cương Báo cáo.
+ Vụ Các vấn đề chung về
xây dựng pháp luật: (i)
Về tình hình triển khai xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc phạm vi
trách nhiệm của Bộ Tư pháp trên cơ sở Hiến pháp năm 2013 (mục II.1.1.a Phần thứ
nhất Đề cương Báo cáo) và việc tác động của các thể chế đó đến các mặt của đời
sống xã hội (Gạch đầu dòng thứ nhất mục II.1.1.c Phần thứ nhất Đề cương Báo
cáo); (ii) Vềviệc
xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp (Gạch đầu dòng thứ nhất mục II.1.1.b Phần thứ nhất Đề cương Báo
cáo); (iii) Tình hình, kết quả thực
hiện việc kiểm soát khâu ban hành thủ tục hành chính (Gạch đầu dòng thứ 3 mục
II.2.1.a Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo); (iv) Đánh giá mức độ thực hiện
mục tiêu cải cách hành chính của Bộ Tư pháp từ mục 1 đến mục 5 Phụ lục 8 Đề
cương Báo cáo.
+ Cục Quản lý xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật: Về công tác theo dõi
thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp (Gạch đầu dòng thứ hai mục II.1.1.b Phần thứ
nhất Đề cương Báo cáo).
+ Cục Kiểm tra văn bản QPPL: (i) Về công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và công tác kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật (Gạch đầu dòng thứ hai và thứ ba mục II.1.1.b Phần thứ nhất Đề
cương Báo cáo); (ii) Thống kê số liệu của Bộ Tư pháp từ mục 2 đến mục 7
Phụ lục 2 Đề cương Báo cáo.
+ Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật: Về công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật (Gạch
đầu dòng thứ hai mục II.1.1.c Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo).
+ Thanh tra Bộ: Về
công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ, ngành (Gạch đầu dòng thứ ba mục II.1.1.c Phần thứ nhất
Đề cương Báo cáo);
+ Vụ Tổ chức cán bộ: (i) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước (mục II.3 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo); (ii) Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (mục II.4 Phần thứ
nhất Đề cương Báo cáo); (iii) Thống kê số liệu của Bộ Tư pháp tại Phụ
lục 4, Phụ lục 5 Đề cương Báo cáo; (iv) Đánh giá mức độ thực hiện mục
tiêu cải cách hành chính của Bộ Tư pháp tại mục 8, mục 9, mục 12, mục 13 Phụ
lục 8 Đề cương Báo cáo.
+ Cục Kế hoạch - Tài chính:
(i) Cải cách tài
chính công (mục II.5 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo); (ii) Thống kê số
liệu của Bộ Tư pháp tại Phụ lục 6 Đề cương Báo cáo.
+ Cục Công nghệ thông
tin: (i) Về tình
hình, kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (mục II.2.1.c Phần
thứ nhất Đề cương Báo cáo); (ii) Về
hiện đại hóa hành chính (mục II.6.1.a và mục II.6.1.b Phần thứ nhất Đề cương
Báo cáo); (iii) Thống kê số liệu của Bộ Tư pháp tại từ mục 1 đến mục 11
Phụ lục 7 Đề cương Báo cáo; (iv) Đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu cải
cách hành chính của Bộ Tư pháp tại mục 14 đến mục 19 và mục 22 Phụ lục 8 Đề
cương Báo cáo.
2. Xây dựng
Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 của Bộ Tư pháp
- Thời
gian: gửi Bộ Nội vụ trước ngày 30/6/2020.
- Đơn vị
chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị
phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
3. Xây
dựng Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện cải cách thể chế của Chính
phủ: Nội dung báo cáo thực hiện theo Công văn số 6571/BNV-CCHC ngày
27/12/2019 của Bộ Nội vụ.
- Thời
gian: gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31/7/2020.
- Đơn vị
chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ khác
có liên quan.
4. Tổ chức
các hội nghị, tọa đàm lấy ý kiến góp ý đối với Báo cáo tổng kết Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020, định hướng giai
đoạn 2021-2030 của Bộ Tư pháp và Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
cải cách thể chế của Chính phủ
- Thời
gian: Tháng 5, 6/2020.
- Đơn vị
chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối
hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan.
5. Tham
gia ý kiến với Dự thảo Báo cáo của Chính phủ tổng kết Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và dự thảo Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
- Thời
gian: Quý III/2020.
- Đơn vị
chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan.
6. Đề xuất
khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
- Thời
gian: Quý III/2020.
- Đơn vị
chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Thi đua - Khen thưởng và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
7. Tổ chức
công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được của cải
cách hành chính, sáng kiến điển hình, giải pháp hiệu quả trong cải cách hành
chính tại Bộ Tư pháp
- Thời
gian: Cả năm 2020.
- Đơn vị
chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối
hợp: Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam và các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tổng
kết theo đúng yêu cầu và tiến độ Kế hoạch đề ra.
2. Chánh Văn
phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng (khi cần
thiết) về các biện pháp để bảo đảm thực hiện hiệu quả nhiệm vụ tổng kết Nghị
quyết 30c/NQ-CP theo đúng yêu cầu của Bộ Nội vụ.
3. Cục Kế
hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các
nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này theo quy định pháp luật tài chính hiện hành./.