QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
CÁC CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC GẮN VỚI CUỘC VẬN
ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-BCT, ngày 18tháng 10năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này bao gồm nguyên tắc, trình
tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt, các dự án, nhiệm vụ triển khai các chương
trình thuộc Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2121-2025 (sau đây viết tắt là
Đề án) tại Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định 386/QĐ-TTg).
2. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
thực hiện, thụ hưởng và quản lý các dự án, nhiệm vụ triển khai các chương trình
tại Quyết định số 386/QĐ-TTg.
Điều 2. Nguyên tắc lập dự án, nhiệm vụ triển khai các
chương trình tại Quyết định số 386/QĐ-TTg
1. Phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp, chính sách phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” (sau đây viết tắt là Cuộc vận động) đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 386/QĐ-TTg và phù hợp với
kế hoạch hàng năm của Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam”.
2. Phù hợp với danh mục các chương trình,
cụ thể tại Phụ lục danh mục các chương trình thực hiện Đề án Phát triển thị
trường trong nước gắn với Cuộc vận động giai đoạn 2021-2025 của Quyết định số
386/QĐ-TTg.
3. Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan đến hỗ trợ phát triển thị trường trong nước và quản lý chi
tiêu ngân sách.
Điều 3. Quy định về các nội dung cơ bản của dự án, nhiệm
vụ thực hiện các chương trình tại Quyết định số 386/QĐ-TTg
1. Nêu rõ đơn vị thực hiện, đơn vị phối
hợp, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ của dự án, nhiệm
vụ.
3. Mục tiêu cụ thể của dự án, nhiệm vụ cần
đạt được.
4. Nêu rõ quy mô của dự án, nhiệm vụ, nội
dung và tiến độ.
5. Dự toán kinh phí chi tiết nguồn ngân
sách và nguồn khác.
6. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ
chức thực hiện dự án, nhiệm vụ.
7. Hiệu quả của dự án, nhiệm vụ: Nêu rõ
tác động đến việc phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động, tính
bền vững, khả năng nhân rộng của dự án, nhiệm vụ sau khi dự án, nhiệm vụ kết
thúc.
Điều 4. Hội đồng
thẩm định
1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định
a. Đại diện Ban Chỉ đạo liên ngành thực
hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025 (dưới đây viết tắt là Ban
Chỉ đạo) được phê duyệt theo Quyết định số 1333/QĐ-BCT ngày 05 tháng 5 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
b. Đại diện Tổ Chuyên gia giúp việc Ban
Chỉ đạo liên ngành thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với
Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025
(sau đây viết tắt là Tổ chuyên gia giúp việc).
c. Các chuyên gia có kinh nghiệm trong
việc phát triển thị trường trong nước và quản lý chi tiêu ngân sách nhà nước.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ thẩm định
các dự án, nhiệm vụ của các Đơn vị chủ trì xây dựng theo phân công hàng năm.
3. Cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm định được thành lập hàng năm
theo từng hạng mục phân công do Trưởng ban Chỉ đạo phê duyệt.
Điều 5. Trình tự
xây dựng kế hoạch dự án, nhiệm vụ
1. Ban Chỉ đạo phê duyệt và gửi thông báo
công khai về định hướng và tiêu chí lựa chọn các dự án, nhiệm vụ triển khai của
Đề án tới các tổ chức, đơn vị liên quan trước tháng 4 hàng năm (trường hợp thay
đổi thời gian sẽ theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo).
2. Ban Chỉ đạo tiếp nhận hồ sơ đăng ký các
dự án, nhiệm vụ của các đơn vị thông qua Tổ Chuyên gia giúp việc trước ngày 31
tháng 5 hàng năm (trường hợp thay đổi thời gian sẽ theo hướng dẫn của Ban Chỉ
đạo).
3. Tổ Chuyên gia giúp việc có trách nhiệm
rà soát sơ bộ, tổng hợp hồ sơ xây dựng dự án, nhiệm vụ của các đơn vị căn cứ
vào các quy định tại Điều 2 và bổ sung các dự án, nhiệm vụ (nếu có) để tổng hợp
kế hoạch gửi Ban Chỉ đạo xem xét.
4. Ban Chỉ đạo sẽ tổng hợp và chuyển Văn
phòng Bộ, Vụ Tài chính và Đổi mới Doanh nghiệp (Bộ Công Thương) tổng hợp vào kế
hoạch ngân sách chung của Bộ Công Thương gửi Bộ Tài chính tổng hợp theo quy
định.
Điều 6. Trình tự
thẩm định và phê duyệt dự án, nhiệm vụ
1. Sau khi có ý kiến thẩm định dự toán tài
chính của Bộ Tài chính, Tổ Chuyên gia giúp việc sẽ tiến hành rà soát, phân loại
Hồ sơ xây dựng dự án, nhiệm vụ theo các hạng mục và đề xuất thành lập các Hội
đồng thẩm định phù hợp với từng hạng mục đã phân loại.
2. Ban Chỉ đạo rà soát danh sách hạng mục
và Hội đồng thẩm định, trình Trưởng ban Chỉ đạo ra Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định.
3. Tổ Chuyên gia giúp việc tổ chức họp các
Hội đồng thẩm định để tiến hành thẩm định các dự án, nhiệm vụ theo phân công
với các nội dung cụ thể sau:
a. Mức độ phù hợp của dự án, nhiệm vụ với
các nguyên tắc được quy định tại Điều 2 của Quy định này.
b. Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của
dự án, nhiệm vụ; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất,
kỹ thuật khác.
c. Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị
phối hợp, đơn vị thụ hưởng.
d. Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự
án, chương trình phát triển thị trường trong nước khác.
e. Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài
liệu của dự án, nhiệm vụ.
4. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định, Tổ Chuyên gia giúp việc trình Trưởng Ban Chỉ đạo để xem xét, quyết
định trên cơ sở cân đối nguồn kinh phí được giao.
5. Trưởng Ban Chỉ đạo ra quyết định phê
duyệt danh sách các dự án, nhiệm vụ.
Điều 7. Hồ sơ, thời
gian đăng ký thực hiện các chương trình tại Quyết định số 386/QĐ-TTg
1. Hồ sơ gồm có:
a. Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện.
b. Dự án, nhiệm vụ được lập theo các
nguyên tắc, quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quy định này.
c. Ban Chỉ đạo quy định một số tài liệu
liên quan bổ sung thêm để phục vụ công tác thẩm định.
2. Thời gian gửi hồ sơ đăng ký: Hồ sơ đăng
ký các chương trình tại Quyết định số 386/QĐ-TTg gửi về Vụ Thị trường trong
nước, Bộ Công Thương (đầu mối Ban Chỉ đạo) trước ngày 31 tháng 5 hàng năm
(trường hợp thay đổi thời gian sẽ theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo).
Điều 8. Điều chỉnh,
bổ sung và ngừng triển khai dự án, nhiệm vụ
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ
sung hoặc ngừng triển khai dự án, nhiệm vụ, đơn vị thực hiện phải có văn bản
gửi Ban Chỉ đạo, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện
dự án, nhiệm vụ.
2. Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ sung
hoặc ngừng triển khai dự án, nhiệm vụ của các đơn vị thực hiện, Ban Chỉ đạo xem
xét phê duyệt cụ thể như sau:
a. Ban Chỉ đạo phê duyệt đối với đề nghị
điều chỉnh: tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ, thay đổi nội dung hoạt động, thời
gian thực hiện dự án, nhiệm vụ; đề nghị bổ sung hoặc ngừng triển khai thực hiện
dự án, nhiệm vụ.
b. Ban Chỉ đạo phê duyệt các đề nghị điều
chỉnh: thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, thời gian (trong
năm tài chính) thực hiện dự án, nhiệm vụ; các điều chỉnh không làm thay đổi
hoặc điều chỉnh giảm tổng mức kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí hỗ trợ và các
điều chỉnh khác.
3. Đối với các dự án, nhiệm vụ có sai phạm
trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu, Ban Chỉ đạo
xem xét quyết định phê duyệt ngừng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của Ban Chỉ đạo
1. Căn cứ vào quy mô, tính chất, mức kinh
phí hỗ trợ, Ban Chỉ đạo quyết định các dự án, nhiệm vụ được thực hiện thông qua
Hội đồng thẩm định, nhằm bảo đảm kinh phí thực hiện Đề án hiệu quả nhất.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án, nhiệm vụ và
việc quản lý, sử dụng kinh phí của dự án, nhiệm vụ.
3. Ban Chỉ đạo quản lý, theo dõi về tình
hình thực hiện dự án, nhiệm vụ, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo Thủ
tướng Chính phủ theo quy định.
Điều 10. Trách
nhiệm của Tổ Chuyên gia giúp việc Ban Chỉ đạo
1. Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị xây dựng
dự án, nhiệm vụ đăng ký theo Quy định này.
2. Tổ Chuyên gia giúp việc Ban Chỉ đạo
tiếp nhận hồ sơ; rà soát, kiểm tra hồ sơ trước khi đưa ra Hội đồng thẩm định
bảo đảm đúng đối tượng, đúng quy định.
3. Tham mưu Ban Chỉ đạo, trình quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định và các công tác thẩm định dự án, nhiệm vụ theo
đúng quy trình.
4. Giúp Ban Chỉ đạo về hồ sơ tài liệu để
báo cáo hoặc trình các cấp có thẩm quyền liên quan đến những công việc thực
hiện Quyết định số 386/QĐ-TTg.
5. Tổng hợp và trình Trưởng Ban Chỉ đạo
những vấn đề liên quan đến công việc điều hành trong việc thực hiện dự án,
nhiệm vụ.
6. Trình Ban Chỉ đạo phê duyệt đối với
những vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện dự án, nhiệm vụ.
7. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài
liệu, chứng từ kế toán của dự án, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách
nhiệm của Đơn vị thực hiện
1. Lập hồ sơ dự án, nhiệm vụ và dự toán
chi tiết kinh phí thực hiện dự án, nhiệm vụ theo quy định. Bảo đảm và chịu trách nhiệm pháp lý về
tính chính xác, trung thực và đầy đủ các thông tin trong hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cho cơ quan quản lý
trong xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và thanh quyết toán các dự án, nhiệm
vụ; các loại báo cáo và các văn bản có liên quan khác trong quá trình thực hiện
dự án, nhiệm vụ.
2. Tổ chức thực hiện dự án, nhiệm vụ sử
dụng kinh phí đúng dự toán, bảo đảm hiệu quả và đúng các quy định hiện hành.
3. Trách nhiệm tổng hợp báo cáo
a. Các đơn vị thực hiện dự án, nhiệm vụ
hàng tháng lập báo cáo tiến độ thực hiện gửi về Ban Chỉ đạo.
b. Khi kết thúc thực hiện dự án, nhiệm vụ,
đơn vị được giao thực hiện dự án, nhiệm vụ bàn giao sản phẩm, lập báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ, báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh
phí thực hiện hợp đồng (kèm hồ sơ khi thanh lý, quyết toán hợp đồng).
c. Thực hiện báo cáo đột xuất, báo cáo
phục vụ kiểm tra, thanh tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan.
4. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan
có thẩm quyền trong việc kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện các dự án,
nhiệm vụ và việc sử dụng kinh phí.
5. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài
liệu, chứng từ kế toán của dự án, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
6. Có trách nhiệm tuân thủ các quy định
của pháp luật hiện hành./.