Phụ lục I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
233 /QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ
PHÁP LÝ | CƠ QUAN
THỰC HIỆN | Ghi chú |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU |
1.
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thực hiện) |
1 | Đăng ký tham gia Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (Nghị định số 63/2014/NĐ-CP); - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (Nghị định
30/2015/NĐ-CP); - Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc
cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu
qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp
đồng không được hoàn trả (Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
2 | Thay đổi, bổ sung các thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham
gia vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ; - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 11/2019/TT -BKHĐT. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
3 | Chấm dứt, tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ; - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 11/2019/TT -BKHĐT. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
4 | Khôi phục tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ; - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 11/2019/TT -BKHĐT. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
Phụ lục II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233 /QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
Mục 1. ĐẤU THẦU LỰA
CHỌN NHÀ THẦU (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện)
1. Thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà
thầu, nhà đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đăng ký thông tin nhà thầu, nhà đầu tư
trên mạng
+ Nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký các thông tin của
đơn vị mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống);
+ Nhà thầu, nhà đầu tư in đơn đăng ký từ Hệ thống;
- Bước 2: Kiểm tra trạng thái phê duyệt đăng ký
nhà thầu, nhà đầu tư trên mạng
- Bước 3: Nhận chứng thư số trên mạng
- Bước 4: Đăng ký người sử dụng chứng thư số trên
mạng
b) Cách thức thực hiện:
- Nhà thầu, nhà đầu tư có thể gửi hồ sơ đăng ký theo đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm hoặc gửi trên Hệ thống. Trường hợp
gửi hồ sơ đăng ký trên Hệ thống thì nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện theo Hướng
dẫn sử dụng.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhà thầu, nhà
đầu tư (đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu đơn vị);
- Bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá
thể) hoặc các tài liệu tương đương khác;
- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ
chiếu
của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư;
- Trường hợp nhà thầu, nhà
đầu tư đã đăng ký và có thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn
thì không phải nộp các tài liệu nêu
trên, trừ đơn đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư.
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia - Cục Quản lý
đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động đấu thầu
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư có tên trong danh sách cơ sở
dữ liệu nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống, được cấp chứng thư
số tham gia đấu thầu qua mạng.
i) Lệ phí:550.000 VNĐ (đã bao gồm 10% phí VAT) theo quy định tại
Khoản 2 Điều 24 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :Thực hiện theo form Mẫu
do Hệ thống hướng dẫn trong quá trình thực hiện đăng ký.
l) Yêu cầu, điều kiện:Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số
30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm
thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
2. Thủ tục thay đổi, bổ
sung các thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư tự thực hiện thay đổi, bổ sung
thông tin theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống. Đối với các thông tin không thể
tự thay đổi, bổ sung, nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin đến Trung tâm theo địa chỉ công
khai trên Hệ thống về nội dung thông tin cần thay đổi, bổ sung.
b) Cách thức
thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư tự thực hiện thay đổi, bổ
sung thông tin theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống hoặc gửi văn bản đề nghị
sửa đổi, bổ sung thông tin đến Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện .
c) Thành
phần hồ sơ:
- Công văn
của nhà thầu, nhà đầu tư về việc thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký tham gia
vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài
liệu liên quan đến nội dung cần thay đổi, bổ sung.
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn
giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia - Cục Quản lý
đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư được sửa đổi,
bổ sung trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí:Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):Không có
l) Yêu cầu, điều kiện:Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm
thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
3. Chấm dứt
hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
a) Trình tự thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai trên Hệ thống về việc chấm dứt hoặc tạm ngừng tham
gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị chấm
dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống đến
Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về việc chấm dứt hoặc tạm ngừng tham
gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài liệu liên
quan đến nội dung chấm dứt hoặc tạm
ngừng (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận văn
bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia, Cục Quản lý Đấu
thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã có tên trong cơ sở dữ liệu
danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư được chấm dứt, tạm
ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện:Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung
cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua
mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng
không được hoàn trả.
4. Khôi phục
việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
a) Trình tự thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai trên Hệ thống về khôi phục việc tham gia Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị về khôi
phục việc tham gia Hệ thống đến Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về khôi phục
việc tham gia Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài liệu liên
quan đến nội dung khôi phục (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận văn
bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia, Cục Quản lý Đấu
thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã chấm dứt hoặc tạm ngừng tham
gia Hệ thống.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư được khôi
phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí khôi phục: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không
l) Yêu cầu, điều kiện:Không có
m)) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm
thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.