Quyết định 2314/QĐ-BCT Ban hành Phương án cắt giảm thủ tục, danh mục các mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương giai đoạn năm 2019 và định hướng đến năm 2021
31-07-2019
31-07-2019
Bộ Công thương Số: 2314/QĐ-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2019 |
Quyết định
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM THỦ TỤC, DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG (KÈM THEO MÃ HS) THỰC HIỆN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về việc thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quôc gia năm 2019 và định hướng đên năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018- 2020;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được sửa đổi bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phương án cắt giảm thủ tục, danh mục các mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.Điều 2. Tiêu chí cắt giảm thủ tục, danh mục các mặt hàng thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương:
1. Hàng hóa là nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm trung gian, bán thành phẩm nhập khẩu cho các cơ sở sản xuất thực phẩm căn cứ trên việc đánh giá, phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.2. Hàng hóa là sản phẩm, thiết bị, máy móc mà có biện pháp quản lý khác đảm bảo mục đích quản lý nhà nước và có thể thay thế việc thực hiện kiểm tra chuyên ngành trong thủ tục thông quan.
3. Hàng hóa là sản phẩm, thiết bị, máy móc mà không có tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khi thực hiện kiểm tra chuyên ngành trong thủ tục thông quan.
1. Tuân thủ sự thống nhất, đồng bộ về cơ sở pháp lý.
2. Đảm bảo hiệu quả, mục tiêu quản lý nhà nước trên cơ sở đánh giá vai trò của hoạt động kiểm tra chuyên ngành trong tổng thể các biện pháp quản lý của nhà nước đối với hoạt động sản xuất, lưu thông, kinh doanh và sử dụng hàng hóa của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
3. Áp dụng những nguyên tắc quản lý rủi ro để thường xuyên rà soát, đánh giá và kịp thời điều chỉnh danh mục các mặt hàng thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
1. Giao Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện phương án cắt giảm thủ tục, danh mục các mặt hàng (kèm theo mã HS) kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 3 của Quyết định này, kịp thời hướng dẫn và giải đáp những vướng mắc, phát sinh (nếu có).
2. Giao Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện phương án cắt giảm thủ tục, danh mục các mặt hàng (kèm theo mã HS) kiểm tra chuyên ngành về hiệu suất năng lượng tối thiểu tại Phụ lục 4 của Quyết định này, kịp thời hướng dẫn và giải đáp những vướng mắc, phát sinh (nếu có).
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.