DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 220 /QĐ-LĐTBXH ngày 27tháng 2năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành
chính | Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A.Thủ tục hành chính cấp
tỉnh |
1 | B-BLD-286101-TT | Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật | Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; | Bảo trợ xã hội | Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội. |
2. Danh mục thủ tục hành chính
bãi bỏ (do hết hiệu lực và được thay thế bởi các thủ tục hành chính tại mục 1)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành
chính | Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh |
1 | B-BLD-286102-TT | Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật | Thông tư số 26/2012/TT-
LĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 28/ 2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. | Bảo trợ xã hội | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
a) Trình tự, thời gian thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi
(trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
nơi Cơ sở có
trụ sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:01
bộ hồ sơ, gồm có:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong đó
nêu rõ tổng số lao động hiện có, số lao động là người khuyết tật;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt
động của cơ sở;
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao giấy
xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của
lao động là người khuyết tật đang làm việc.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là
người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật không xác định thời
hạn. Tuy nhiên, khi cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng không đủ từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật thì đại diện cơ sở sản xuất, kinh
doanh có trách nhiệm phải báo cáo kịp thời và Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội quyết định ngay việc ngừng công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai: Không
có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm
2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội./.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này đã được đơn giản hóa
về thời gian thực hiện và kết quả thực hiện thủ tục