CHỈ DẪN KỸ THUẬT
GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU - PHƯƠNG PHÁP GIA CỐ
TOÀN KHỐI CÓ SỬ DỤNG TRO BAY
Stabilization of soft soil- Mass stabilization using
fly ashmethod
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Phân loại, ký hiệu
5 Yêu cầu đối với tro bay
6 Phương pháp thử tro bay
7 Phương pháp thiết kế, thi công,
nghiệm thu nền đất yếu theo phương pháp gia cố toàn khối có sử dụng tro bay
8 Các biện pháp an toàn lao động
Lời nói đầu
Chỉ dẫn kỹ thuật “Gia cố nền đất yếu –
Phương pháp gia cố toàn khối có sử dụng tro bay” được ban hành kèm theo Quyết
định số 218/QĐ-BXD ngày 28 tháng 3 năm 2019.
Chỉ dẫn kỹ thuật “Gia cố nền đất yếu –
Phương pháp gia cố toàn khối có sử dụng tro bay” do Trường Đại học xây dựng
biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường đề nghị, Bộ Xây dựng thẩm định
và ban hành.
GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU – PHƯƠNG PHÁP GIA CỐ TOÀN KHỐI CÓ
SỬ DỤNG TRO BAY
Stabilization of soft soil- Mass stabilization using
fly ashmethod
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Chỉ dẫn này quy định các yêu cầu chung đối với việc xử
lý nền đất yếu (độ sâu xử lý từ 2 m đến 8 m) bằng phương pháp gia cố toàn khối
có sử dụng tro bay như chất phụ gia khoáng.
1.2 Phương pháp thiết kế, thi công, nghiệm thu nền đất yếu
gia cố theo phương pháp toàn khối có sử dụng tro bay tuân thủ theo TCVN
11832:2017.
1.3 Tro bay sử dụng trong chỉ dẫn này tuân thủ theo các
quy định về giám sát và kiểm tra chất lượng như tại mục 6 của TCVN 12249:2018.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8262:2009, Tro bay - Phương pháp
phân tích hóa học
TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính
dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
TCVN 11832:2017, Gia cố nền đất yếu -
Phương pháp gia cố toàn khối
TCVN 12249:2018, Tro xỉ nhiệt điện
đốt than làm vật liệu san lấp, yêu cầu chung
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Đất yếu (Soft soil)
Đất yếu được hiểu là các loại đất có sức
chống cắt nhỏ và tính biến dạng (ép lún) lớn. Các loại đất yếu thường gặp là
bùn, đất loại sét (sét, sét pha, cát pha) ở trạng thái dẻo nhão. Một số chỉ
tiêu cơ lý thông thường của đất yếu như sau: độ sệt lớn (IL> 1), hệ
số rỗng lớn (e > 1), góc ma sát trong nhỏ (ɸ < 10°), lực dính
(theo thí nghiệm cắt nhanh không thoát nước) C < 15 KPa, lực dính
(theo thí nghiệm cắt cánh tại hiện trường) Cu < 35 KPa,
sức chống mũi (theo thí nghiệm xuyên tĩnh)qc < 0,1 MPa, có
chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N< 5.
3.2 Chất kết dính (Binder)
Chất liên kết dính như xi măng, vôi được
sử dụng trong phương pháp gia cố toàn khối.
3.3 Tro bay (Fly ash)
Loại thải phẩm bụi mịn thu được từ thiết
bị lọc bụi của nhà máy nhiệt điện trong quá trình đốt than.
3.4 Phụ gia khoáng (Mineral
admixtures)
Các loại vật liệu phụ gia khác trong đó
có tro bay, trộn thêm với đất trong công nghệ gia cố toàn khối nhằm cải thiện
một vài đặc tính của đất nhờ vào các quá trình hóa lý với chất liên kết.
3.5 Vật liệu gia cường
(Reinforcing material)
Các loại vật liệu như tro xỉ nhiệt điện,
cát… trộn thêm với đất được gia cố.
3.6 Gia cố toàn khối (Mass
stabilisation)
Phương pháp gia cố đất bằng cách trộn
đều chất kết dính, phụ gia khoáng (nếu có), vật liệu gia cường (nếu có) ở dạng
khô hoặc ướt với đất tại chỗ thành một lớp vật liệu tốt, đồng nhất trong suốt
chiều sâu gia cố.
3.7 Nước chiết (Leaching)
Nước chiết thu được từ tro bay, hỗn hợp
đất gia cố có sử dụng tro bay theo phương pháp lắc chiết với nước.
4 Phân loại tro bay
Tro axit: tro có hàm lượng canxi oxit
đến 10 %, ký hiệu: F
Tro bazơ: tro có hàm lượng canxi oxit
lớn hơn 10 %, ký hiệu: C
5 Yêu cầu đối với tro bay
Tro bay sử dụng trong phương pháp gia cố
nông toàn khối trong chỉ dẫn này tuân thủ yêu cầu như ở Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu chất lượng tro bay dùng cho bê tông
và vữa xây
Chỉ tiêu | Loại tro bay | Mức |
1. Tổng hàm lượng ôxit SiO2
+ Al2O3 + Fe2O3,% khối lượng,
không nhỏ hơn | F C | 45 |
2. Hàm lượng lưu huỳnh, hợp
chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3, % khối lượng, không lớn hơn | F C | 5 |
3. Hàm lượng canxi ôxit tự
do CaOtd, % khối lượng, không lớn hơn | F C | - 4 |
4. Hàm lượng mất khi nung
MKN, % khối lượng, không lớn hơn | F C | 15 9 |
5. Hàm lượng kiềm có hại
(kiềm hòa tan), % khối lượng, không lớn hơn | F C | 1,5 |
6. Độ ẩm, % khối lượng,
không lớn hơn | F C | 3 |
7. Lượng sót sàng 45μm, %
khối lượng, không lớn hơn | F C | 34 |
8. Lượng nước yêu cầu so
với mẫu đối chứng, %, không lớn hơn | F C | 105 |
9. Chỉ số hoạt độ phóng xạ
an toàn của tro bay, hỗn hợp đất gia cố có sử dụng tro bay (theo TCVN
12249:2018), không lớn hơn | 1 |
6 Phương pháp thử tro bay
Các chỉ tiêu cơ lý, hóa theo TCVN
10302:2014, TCVN 8262:2009. Nước chiết và hoạt độ phóng xạ theo TCVN
12249:2018.
7 Phương pháp thiết kế, thi
công, nghiệm thu nền đất yếu theo phương pháp gia cố toàn khối có sử dụng tro
bay
Theo TCVN 11832:2017, trong đó lưu ý
chất phụ gia khoáng được hiểu là tro bay, hoặc hỗn hợp tro bay và các phụ gia
khoáng khác.
8 Các biện pháp an toàn lao
động
8.1 Tất cả các loại máy móc, thiết bị vận hành phải tuyệt
đối tuân thủ theo quy trình thao tác và quy trình an toàn, đặc biệt là quy
trình an toàn cho thiết bị trộn và máy bơm cao áp (nếu có).
8.2 Lắp dựng hệ thống biển cảnh báo khu vực nguy hiểm, hạn
chế qua lại các khu vực đang hoặc mới thực hiện gia cố.