CHỈ DẪN KỸ THUẬT
MẶT ĐƯỜNG
BÊ TÔNG ĐẦM LĂN CÓ SỬ DỤNG TRO BAY
Specification of Roller compacted concrete pavament using fly ash
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ, định nghĩa
4
Phân loại, ký hiệu
5 Yêu
cầu đối với tro bay
6
Phương pháp thử tro bay
7
Phương pháp thiết kế, thi công nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng đầm
lăn có sử dụng tro bay
Lời nói đầu
Chỉ dẫn kỹ
thuật “Mặt đường bê tông đầm lăn có sử dụng tro bay” được ban hành kèm theo
Quyết định số 217/QĐ-BXD ngày 28 tháng 3 năm 2019.
Chỉ dẫn kỹ thuật “Mặt đường bê tông đầm lăn có sử dụng tro bay” do
Trường Đại học xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học
công nghệ và Môi trường đề nghị, Bộ Xây dựng thẩm định và ban hành.
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN CÓ SỬ
DỤNG TRO BAY
Specification of Roller compacted concrete pavament using fly ash
1
Phạm vi áp dụng
1.1 Chỉ dẫn kỹ thuật
này quy định yêu cầu chung đối với mặt đường bê tông xi măng đầm lăn có sử dụng
tro bay nhà máy nhiệt điện đốt than.
1.2 Kết cấu mặt đường
bê tông xi măng đầm lăn (BTĐL) quy định trong chỉ dẫn này chỉ áp dụng trên các
đường ô tô làm mới có cấp thiết kế từ cấp IV (theo TCVN
4054:2005) trở xuống, thời hạn thiết kế không quá 10 năm, vận tốc khai thác
không quá 50km/h, có số lần tích lũy của trục xe 100 kN tác dụng lên vị trí
giữa cạnh dọc tấm bê tông xi măng (BTXM) trong thời hạn thiết kế Ne<1.106
lần, mặt đường giao thông nông thôn theo TCVN 10380:2014, bãi đỗ xe; thiết kế
lớp móng trên trong kết cấu áo đường cho các loại đường cao tốc, đường cấp cao,
đường có tải trọng nặng lưu thông thường xuyên; thiết kế lớp mặt đường nội bộ.
1.3 Việc thi thiết kế,
thi công, nghiệm thu mặt đường BTĐL sử dụng tro bay tuân thủ các quy định tạm
thời theo các quyết định QĐ 4451/QĐ-BGTVT và QĐ 4452/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2015,
ban hành các quy định tạm thời về thiết kế, kỹ thuật thi công, nghiệm thu mặt
đường bê tông xi măng đầm lăn trong xây dựng công trình giao thông.
1.4 Tro bay quy định
trong tiêu chuẩn này có thể là tro bay đã qua công nghệ xử lý tuyển khô, tuyển
ướt dùng cho bê tông. Tro bay có thể được sử dụng trực tiếp nếu chất lượng phù
hợp với quy định trong tiêu chuẩn TCVN 10302:2014 hoặc TCVN 8825:2011.
2
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN
4054:2005, Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế
TCVN
8825:2011, Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn
TCVN
10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
TCVN
10380:2014, Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế.
TCVN
12249:2018, Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm vật liệu san lấp - Yêu cầu chung
Quyết định
số 4451/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường BTXM đầm lăn trong xây dựng công trình
giao thông
Quyết định
số 4452/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường BTXM đầm lăn
trong xây dựng công trình giao thông
3
Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Bê tông đầm lăn (Roller Compacted Concrete)
Hỗn hợp bao
gồm cốt liệu, xi măng, nước và phụ gia khoáng hoạt tính (mineral admixtures) đã
đóng rắn sau khi đầm chặt bằng thiết bị (máy) lu.
3.2
Mặt đường bê tông đầm lăn (Roller Compacted Concrete Pavement)
Loại kết
cấu áo đường cứng có tầng mặt làm bằng bê tông đầm lăn và tầng móng bằng các
vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên nền đường.
3.3
Phụ gia khoáng (Mineral admixture)
Vật liệu vô
cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng nghiền mịn pha vào bê tông đầm lăn để đạt
được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu và không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất của
bê tông đầm lăn. Phụ gia khoáng được phân thành 2 loại: phụ gia khoáng hoạt
tính và phụ gia đầy.
3.4
Phụ gia khoáng hoạt tính (Active mineral admixture)
Phụ gia
khoáng pha vào bê tông đầm lăn ở dạng nghiền mịn có hoạt tính puzơlanic.
3.5
Tro bay (Fly ash)
Loại thải
phẩm bụi mịn thu được từ thiết bị lọc bụi của nhà máy nhiệt điện trong quá
trình đốt than.
3.6
Tro tuyển (Fly ash selected)
Tro bay đã
qua công nghệ xử lý tuyển khô hoặc tuyển ướt để loại bớt thành phần không mong
muốn, nhằm nâng cao thành phần chất lượng hữu ích trong sử dụng.
3.7
Tro axit (Acid ash) - F
Tro bay thu
được từ đốt than nhà máy nhiệt điện, trong đó hàm lượng canxi oxit đến 10 %.
3.8
Tro bazơ (Basic ash) - C
Tro bay thu
được từ đốt than nhà máy nhiệt điện, trong đó hàm lượng canxi oxit lớn hơn 10
%.
3.9
Bê tông đầm lăn có sử dụng tro bay (Roller
Compacted Concrete Pavement using fly ash)
Là bê tông
xi măng đầm lăn trong sử dụng tro bay làm chất phụ gia khoáng hoạt tính.
4
Phân loại, ký hiệu
4.1
Theo thành phần hóa học, tro bay được phân thành 2 loại
4.1.1 Tro axit: tro có
hàm lượng canxi oxit đến 10 %, ký hiệu: F
4.1.2 Tro bazơ: tro có
hàm lượng canxi oxit lớn hơn 10 %, ký hiệu: C
4.2
Theo lĩnh vực sử dụng trong bê tông, tro bay được phân thành 4 nhóm
- Dùng cho
chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ,
ký hiệu: a;
- Dùng cho
chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông
nhẹ và vữa xây, ký hiệu: b;
- Dùng cho
chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký
hiệu: c;
- Dùng cho
chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện
đặc biệt, ký hiệu: d.
5
Yêu cầu đối với tro bay
5.1 Tro bay sử dụng
trong bê tông đầm lăn tuân thủ các quy định trong TCVN 10302:2014 và TCVN
8825:2011.
5.2 Tro bay sử dụng
trong bê tông đầm lăn thường là tro loại F, nhóm b, cần đáp ứng chỉ tiêu chất
lượng quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng
của tro bay
TT | Tên chỉ tiêu | Mức |
1. | Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn - ở tuổi 7 ngày - ở tuổi 28 ngày | 75 75 |
2. | Hàm lượng SO3, % khối lượng, không
lớn hơn | 5,0 |
3. | Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia, % khối lượng, không lớn hơn | 1,5 |
4. | Tổng hàm lượng các ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3, % khối lượng, không nhỏ hơn | 70 |
5. | Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn | 3,0 |
6. | Hàm lượng mất khi nung, % khối lượng, không
lớn hơn | 6,0 |
7. | Lượng sót sàng 45 µm, % khối lượng, không lớn hơn | 34 |
8. | Lượng nước yêu cầu so với mẫu đối chứng, %, không lớn hơn | 105 |
9. | Độ nở trong thùng chưng áp (Autoclave), %, không lớn hơn | 0,8 |
10. | Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff, (Bq/kg) không lớn hơn | 740 |
6
Phương pháp thử tro bay
Theo TCVN
8825:2011 và TCVN 10302:2014
7
Phương pháp thiết kế, thi công, nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng đầm
lăn có sử dụng tro bay
Theo Quyết
định QĐ 4451/QĐ-BGTVT và QĐ 4452/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2015 của bộ Giao thông vận
tải.