Quyết định 2097/QĐ-BGTVT Ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải (Phiên bản 2.0)
06-11-2020
06-11-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 2097/QĐ-BGTVT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Giao thông vận tải Số: 2097/QĐ-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2020 |
Quyết định
BAN
HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (Phiên bản 2.0)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NB-CP ngày 10/2/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020 định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2321/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải (Phiên bản 2.0).
1. Trung tâm Công nghệ thông tin: Chủ trì xây dựng trình Bộ ban hành Kế hoạch triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải (Phiên bản 2.0); Chủ trì giám sát, cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải.
2. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ: Căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện giai đoạn 2021-2025.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở GTVT;
- Lưu VT, TTCNTT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
KIẾN TRÚC
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (PHIÊN BẢN 2.0)
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
I. MỤC ĐÍCH,
PHẠM VI ÁP DỤNG
1.1. Mục đích
1.2. Phạm vi áp
dụng
II. TẦM NHÌN
KIẾN TRÚC
III. NGUYÊN TẮC
KIẾN TRÚC
3.1. Nguyên tắc
chung
3.2. Nguyên tắc
cụ thể
IV. KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT
V. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
5.1. Mục tiêu
tổng quát
5.2. Mục tiêu
cụ thể
VI. KIẾN TRÚC
HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)
6.1. Sơ đồ tổng
quát
6.2. Kiến trúc
thông tin
6.3. Kiến trúc
ứng dụng
6.4. Kiến trúc
hạ tầng thông tin
6.5. Đánh giá
ưu nhược điểm của Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản 1.0
6.5.1. Ưu điểm
6.5.2. Hạn chế
VII. KIẾN TRÚC
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, PHIÊN BẢN 2.0
7.1. Sơ đồ tổng
quát
7.1.1. Lớp người
sử dụng
7.1.2. Kênh truy
cập
7.1.3. Kiến trúc
nghiệp vụ
7.1.4. Kiến trúc
ứng dụng
7.1.5. Nền tảng
chia sẻ, tích hợp dữ liệu
7.1.6. Kiến trúc
dữ liệu
7.1.7. Kiến trúc,
hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
7.1.8. Kiến trúc
an toàn thông tin
7.1.9. Công tác
quản lý, chỉ đạo
7.2. Kiến trúc
nghiệp vụ
7.2.1. Nguyên tắc
nghiệp vụ
7.2.2. Danh mục
nghiệp vụ
7.2.3. Sơ đồ quy
trình nghiệp vụ
7.2.4. Mô hình
trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các đơn vị
7.2.5. Kế hoạch
hoạt động nghiệp vụ
7.3. Kiến trúc
dữ liệu
7.3.1. Nguyên tắc
dữ liệu
7.3.2. Mô hình dữ
liệu
7.3.3. Mô hình
ràng buộc dữ liệu
7.4. Kiến trúc
ứng dụng
7.4.1. Nguyên tắc
ứng dụng
7.4.2. Mô hình
kiến trúc ứng dụng
7.4.3. Danh sách
ứng dụng
7.4. Kiến trúc
nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0
7.5. Kiến trúc
hạ tầng, kỹ thuật - công nghệ
7.5.1. Nguyên tắc
hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ
7.5.2. Thiết kế
kiến trúc hạ tầng mạng, bảo mật
7.5.3. Hạ tầng kỹ
thuật trung tâm dữ liệu/phòng máy chủ
7.5.4. Danh mục
các tiêu chuẩn kỹ thuật
7.6. Kiến trúc
an toàn thông tin
7.6.1. Nguyên tắc
an toàn thông tin
7.6.2. Các thành
phần đảm bảo ATTT
7.6.3. Mô hình
ATTT
7.6.4. Các mô
hình thành phần trong Kiến trúc ATTT
7.6.5. Các giải
pháp kỹ thuật đảm bảo ATTT
7.6.6. Dịch vụ
giám sát an toàn thông tin (SOC)
VIII. PHÂN TÍCH
KHOẢNG CÁCH
8.1. Đánh giá
mức độ phù hợp của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 với lộ trình phát triển CNTT
chung
8.2. Phân tích
khoảng cách
8.3. Giải pháp
IX. TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI
9.1. Nguyên tắc
triển khai
9.2. Lộ trình
triển khai các nhiệm vụ ưu tiên
9.3. Giải pháp
quản trị kiến trúc
9.3.1. Trách
nhiệm Trung tâm CNTT
9.3.2. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị khác
9.3.3. Giải pháp
về phát triển nguồn nhân lực CNTT
9.3.4. Giải pháp
về cơ chế, chính sách
9.3.5 Giải pháp
về tài chính
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT
TẮT
TT | Các từ
viết tắt | Ý nghĩa/Định
nghĩa |
1 | CPĐT | Chính phủ điện tử |
2 | CQĐT | Chính quyền Điện tử |
3 | GTVT | Giao thông vận tải |
4 | TT&TT | Thông tin và Truyền thông |
5 | CNTT | Công nghệ thông tin |
6 | CSDL | Cơ sở dữ liệu |
7 | ATTT | An toàn thông tin |
8 | CQNN | Cơ quan nhà nước |
9 | CQQLNN | Cơ quan quản lý nhà nước |
10 | TSLCD | Mạng truyền số liệu chuyên dùng |
11 | CCHC | Cải cách hành chính |
12 | TTHC | Thủ tục hành chính |
13 | HTTT | Hệ thống thông tin |
14 | TTĐT | Thông tin điện tử |
15 | CBCC | Cán bộ công chức |
16 | LGSP (Local Government Service
Platform) | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ/tỉnh |
17 | NGSP ( National Government
Service Platform) | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp quốc gia |
18 | G2C (Government to Citizen) | Dịch vụ Chính phủ điện tử cung cấp cho người dân |
19 | G2B (Government to Business) | Dịch vụ Chính phủ điện tử cung cấp cho doanh nghiệp |
20 | G2G (Government to Government) | Dịch vụ Chính phủ điện tử trao đổi giữa các cơ quan nhà nước |
21 | G2E (Government to Employees) | Dịch vụ Chính phủ điện tử cung cấp cho cán bộ công chức để phục vụ
người dân và doanh nghiệp |
22 | DA (Data Architecture) | Kiến trúc dữ liệu |
23 | BA (Business Architecture) | Kiến trúc nghiệp vụ |
24 | TA (Technology Architecture) | Kiến trúc công nghệ |
25 | TOGAF (The Open Group
Architecture Framework) | Khung Kiến trúc nhóm mở |
26 | EA (Enterprise Architecture) | Kiến trúc tổng thể |
27 | LAN (Local Area Network) | Mạng nội bộ |
28 | WAN (Wide Area Network) | Mạng diện rộng |
29 | ESB (Enterprise Service Bus) | Trục tích hợp |
30 | SOA (Service Oriented
Architecture) | Kiến trúc hướng dịch vụ |
31 | GIS | Geographic Information System: Hệ thống thông tin địa lý |
32 | ATGT | An toàn giao thông |
33 | VPHC | Vi phạm hành chính |
34 | CCNN | Cơ quan nhà nước |
35 | CP | Chính phủ |
36 | DVC | Dịch vụ công |
37 | DVCTT | Dịch vụ công trực tuyến |
38 | UBND | Ủy ban nhân dân |
Hình 1: Sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 1.0
Hình 2: Kiến trúc thông tin của Bộ GTVT
Hình 3: Kiến trúc ứng dụng của Bộ GTVT
Hình 4: Mô hình các Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT
Hình 5: Sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0
Hình 6: Các thành phần của nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP
Hình 7: Mối quan hệ công tác, liên thông nghiệp vụ tổng quát của Bộ GTVT
Hình 8: Mô hình trao đổi thông tin dữ liệu mức tổng quát
Hình 9: Mô hình trao đổi dữ liệu bằng văn bản điện tử
Hình 10: Mô hình trao đổi dữ liệu qua CSDL dùng chung
Hình 11: Mô hình trao đổi dữ liệu qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
Hình 12: Mô hình kiến trúc dữ liệu 2.0 ngành GTVT
Hình 13: Mô hình ràng buộc dữ liệu trong Kiến trúc dữ liệu 2.0 Bộ GTVT
Hình 14: Mô hình kiến trúc ứng dụng 2.0 Bộ GTVT
Hình 15: Mô hình tổng quát
kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0 Bộ GTVT
Hình 16: Mô hình tổng quan kiến trúc mạng, bảo mật Bộ GTVT phục vụ
Hình 17: Mô hình cung cấp dịch vụ dưới dạng Cloud của Bộ GTVT
Hình 18: Mô hình tham chiếu hạ tầng truyền dẫn theo Kiến trúc CPĐT 2.0
Hình 19: Đề xuất thiết kế phân vùng TTDL Bộ GTVT phục vụ Kiến trúc CPĐT
2.0.
Hình 20: Đề xuất mô hình dự phòng thảm họa DC – DR cho Bộ GTVT
Hình 21: Mô hình thiết kế nhà trạm cơ bản
Hình 22: Sơ đồ tổng quan kiến trúc ATTT trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0
Hình 23: Vòng tròn dịch vụ SOC
Hình 24: Quy trình cung cấp dịch vụ SOC
Bảng 1: Bảng khác biệt của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 so với
phiên bản 1.0
Bảng 2: Bảng danh mục nghiệp vụ theo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0
Bảng 3: Yêu cầu ràng buộc dữ liệu các CSDL Bộ, Ngành với CSDL nền tảng
trong Kiến trúc dữ liệu 2.0 Bộ GTVT
Bảng 4: Danh sách ứng dụng theo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0
Bảng 5: Bảng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật chung
Bảng 6: Bảng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật cho các ứng dụng CNTT
Bảng 7: Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật khuyến nghị phục vụ trao đổi dữ liệu có
cấu trúc (áp dụng cho trục tích hợp LGSP)
Bảng 8: Nguyên tắc an toàn thông tin
Bảng 9: Bảng lộ trình triển
khai các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện giai đoạn 2021 -2025
I. MỤC ĐÍCH,
PHẠM VI ÁP DỤNG
1.1. Mục đích
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 2.0 được xây dựng trên cơ sở cập nhật các nội dung từ phiên bản 1.0
đã ban hành tại Quyết định số 2113/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ
GTVT; cập nhật các định hướng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số theo
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phù hợp với Khung kiến trúc CPĐT
Việt Nam phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản
2.0 là tài liệu tham chiếu kỹ thuật để triển khai các nhiệm vụ, dự án phục vụ
xây dựng CPĐT Bộ GTVT.
Mục đích của việc ban hành
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0:
- Xác định bản quy hoạch tổng thể về ứng dụng
CNTT của Bộ GTVT, trong đó có các thành phần và mối quan hệ giữa các thành
phần, gắn liền ứng dụng CNTT với các hoạt động nghiệp vụ.
- Cập nhật, bổ sung, nâng cấp những hạng mục
thành phần trong Kiến trúc 1.0 sao cho phù hợp với định hướng chung của
Chính phủ trong việc xây dựng CPĐT theo Nghị quyết số 17/NQ-CP và định hướng
Chính phủ số theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia; phù hợp với xu thế phát
triển chung về kỹ thuật, công nghệ trên thế giới.
- Tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu,
dùng chung các tài nguyên CNTT trong các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT, cũng như
giữa Bộ GTVT với Chính phủ, bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức khác trên phạm vi
cả nước; hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, thời gian trong hoạt động nội bộ
của các cơ quan, đơn vị trong Bộ GTVT, cung cấp hiệu quả các dịch vụ công, dịch
vụ tích hợp lĩnh vực GTVT cho người dân và doanh nghiệp; coi người dân và doanh
nghiệp là trung tâm.
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá hiệu
quả việc đầu tư ứng dụng CNTT của Bộ GTVT theo đúng lộ trình đã được phê duyệt,
hướng tới triển khai CPĐT đồng bộ; tránh việc đầu tư trùng lặp, dàn trải, hiệu
quả sử dụng mang tính ngắn hạn.
- Tăng cường khả năng chuẩn hóa, bảo đảm an
toàn thông tin trong triển khai CPĐT của Bộ GTVT.
- Định hình một mô hình kết nối, liên thông,
tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ sở hạ tầng thông tin.
- Làm cơ sở, nền tảng để thực hiện quá trình
chuyển đổi số một cách toàn diện của Bộ GTVT, hướng đến Chính phủ số và nền
kinh tế số.
- Là cơ sở xác định các thành phần, hệ thống
CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai CPĐT tại Bộ GTVT; đề xuất
và triển khai các nhiệm vụ về ứng dụng CNTT của Bộ GTVT giai đoạn ngắn và trung
hạn.
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 2.0 được áp dụng cho tất cả các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản
lý nhà nước do các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT chủ trì hoặc chủ đầu tư. Các đơn
vị thực hiện chức năng chủ trì hoặc chủ đầu tư gồm:
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng,
bao gồm: các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ.
- Các cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm: Tổng
cục và các Cục trực thuộc Bộ GTVT.
- Các đơn vị sự nghiệp: Các Ban quản lý dự án,
Viện, Trung tâm, Trường, Báo, Tạp chí và các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc
Bộ GTVT.
Các hệ thống CNTT do các
doanh nghiệp trực thuộc Bộ GTVT, các đơn vị thuộc UBND các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương làm chủ đầu tư có thể tham khảo để phù hợp với Kiến trúc CPĐT
Bộ GTVT.
Các bộ, ngành, địa phương
tham khảo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT để làm cơ sở khai thác, kết nối, chia sẻ dữ
liệu với Bộ GTVT.
II. TẦM NHÌN
KIẾN TRÚC
Tầm nhìn Kiến trúc CPĐT Bộ
GTVT phiên bản 2.0 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm đạt được các mục
tiêu xây dựng Chính phủ điện tử Bộ GTVT phù hợp với xu thế chuyển đổi số, xây
dựng nền kinh tế số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ tại Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 phê duyệt Đề án “Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành
GTVT, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ” và Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
III. NGUYÊN TẮC
KIẾN TRÚC
3.1. Nguyên tắc
chung
- Tương thích, kế thừa, cập nhật Kiến trúc CPĐT
Bộ GTVT, phiên bản 1.0.
- Phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam,
phiên bản 2.0 đã ban hành.
- Phù hợp với định hướng, quy định ứng dụng
CNTT, xây dựng CPĐT của Quốc gia, của Bộ GTVT; phù hợp định hướng phát triển
ngành GTVT; phù hợp xu thế phát triển kỹ thuật, công nghệ từ Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4;
- Căn cứ theo Đề cương Kiến trúc CPĐT cấp bộ,
phiên bản 2.0 đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, thực hiện cập nhật
những nội dung điều chỉnh so với Kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0, bao gồm:
+ Cập nhật về các xu thế
phát triển công nghệ như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo…
+ Bổ sung nội dung về kiến
trúc nghiệp vụ, kiến trúc an toàn thông tin;
+ Bổ sung nội dung về
phương pháp tiếp cận Kiến trúc CPĐT và khung tham chiếu tương hợp.
- Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 cần được
triển khai xuyên suốt, thống nhất, đồng bộ từ Bộ đến các đơn vị trực thuộc, đảm
bảo việc triển khai có hiệu quả, tránh đầu tư trùng lặp và nâng cao hiệu quả
quản lý điều hành, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; xây
dựng CPĐT hướng tới Chính phủ số và nền kinh tế số.
3.2. Nguyên tắc
cụ thể
- Nguyên tắc 1: Bám sát Chiến lược phát triển
CPĐT và lộ trình thực hiện chuyển đổi số của Chính phủ; các chỉ tiêu của Nghị
quyết số 17/NQ-CP; các mục tiêu đánh giá của ICT-Index, chuyển đổi số làm cơ sở
để xây dựng Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
- Nguyên tắc 2: Bảo đảm việc triển khai CPĐT Bộ
GTVT một cách thiết thực, hiệu quả.
- Nguyên tắc 3: Phù hợp với quy trình nghiệp vụ
ngành; thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn
hóa; tăng hiệu quả cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
- Nguyên tắc 4: Ưu tiên phát triển các dịch vụ,
ứng dụng, nền tảng dùng chung.
- Nguyên tắc 5: Áp dụng hiệu quả các công nghệ
số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ trình
phù hợp.
- Nguyên tắc 6: Triển khai các giải pháp bảo
mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc CPĐT phiên bản 2.0
căn cứ theo nhu cầu thực tế và lộ trình triển khai phù hợp.
- Nguyên tắc 7: Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT của Quốc gia và
chuyên ngành GTVT.
- Nguyên tắc 8: Dữ liệu cần được quản lý, vận
hành, cập nhật thường xuyên, được chia sẻ và khai thác, sử dụng chung chặt chẽ,
hiệu quả. Không triển khai xây dựng các nội dung thông tin, dữ liệu trùng lặp.
Các HTTT/CSDL quốc gia, các HTTT chuyên ngành cần kết nối, chia sẻ, sử dụng
chung.
- Nguyên tắc 9: Thông tin và các dịch vụ phải
được truy nhập trên cơ sở bình đẳng. Tối đa việc tích hợp và chia sẻ thông tin
giữa các HTTT đã, đang và sẽ triển khai tại Bộ GTVT và các đơn vị trực thuộc
Bộ; bảo đảm sự kết nối liên thông giữa các HTTT trong Bộ và các HTTT của các
bộ, ngành, địa phương khác.
- Nguyên tắc 10: Đối với những HTTT/CSDL có
phạm vi rộng trên toàn quốc, triển khai từ Trung ương đến địa phương (như
HTTT/CSDL quốc gia, ngành), ngoài việc tuân thủ Kiến trúc này, đồng thời cần
tuân thủ các quy định của pháp luật về CSDL quốc gia và các quy định có liên
quan.
- Nguyên tắc 11: Tận dụng tối đa hạ tầng, CSDL
hiện có để thực hiện nâng cấp, cập nhật, đầu tư mới, đảm bảo khai thác đồng bộ,
hiệu quả.
IV. KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT
Chiến lược phát triển GTVT
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được nêu tại Quyết định số
355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, tầm nhìn phát
triển GTVT Việt Nam đến năm 2030 là:
- Đến năm 2030, cơ bản hoàn thiện mạng lưới
GTVT trong cả nước, đảm bảo sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương
thức vận tải. Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao, đảm bảo: nhanh
chóng, an toàn, tiện lợi.
- Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ
cao tốc; triển khai xây dựng một số đoạn trên tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc -
Nam. Hệ thống đường bộ, đường sắt Việt Nam đồng bộ về tiêu chuẩn kỹ thuật, kết
nối thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và đường
sắt xuyên Á.
- Hệ thống cảng biển đáp ứng tốt nhu cầu thông
qua về hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa. Các cảng cửa ngõ quốc tế tại các
vùng kinh tế trọng điểm gắn liền với hệ thống trung tâm phân phối hàng hóa, hệ
thống giao thông kết nối đảm bảo tạo thành mạng lưới cơ sở hạ tầng logistics
hiện đại, hiệu quả ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực.
- Hoàn thành đưa vào cấp kỹ thuật, đảm bảo chạy
tàu 24/24h các tuyến đường thủy nội địa. Cơ giới hóa bốc xếp và hoạt động có
hiệu quả tại các cảng, bến thủy nội địa. Phát triển mạnh các tuyến đường thủy
nội địa ra các đảo.
- Cơ bản hoàn thiện mạng lưới cảng hàng không trong
cả nước với quy mô hiện đại; cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Long Thành có vai
trò và quy mô ngang tầm với các cảng hàng không quốc tế lớn trong khu vực. Hệ
thống quản lý hoạt động bay hiện đại, đảm bảo tầm phủ của các trang thiết bị
liên lạc, dẫn đường và giám sát theo yêu cầu nhiệm vụ trong toàn bộ vùng FIR
của Việt Nam theo đúng kế hoạch không vận của ICAO.
- Phát triển giao thông đô thị hướng tới văn
minh, hiện đại. Từng bước xây dựng các tuyến vận tải hành khách khối lượng lớn
tại các đô thị loại I. Tiếp tục phát triển mạng lưới đường sắt đô thị tại Thủ
đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảm bảo tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng đạt 40 ÷ 45%.
Một trong những nhóm giải
pháp chính được đưa ra là nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, phát huy tính đồng bộ
kết nối của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông. Trong đó, đầu tư có trọng tâm,
trọng điểm; tạo bước chuyển biến rõ rệt trong việc phân bổ nguồn vốn đầu tư
giữa các lĩnh vực giao thông; tập trung vốn cho các công trình có tính lan tỏa,
tạo sự kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa các công trình trong cùng hệ
thống, tại các vùng kinh tế trọng điểm, các cửa ngõ quốc tế.
Ngoài ra, chiến lược cũng
lưu ý đến các nhóm giải pháp, chính sách tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông; giải pháp, chính sách phát triển vận tải; giải pháp, chính sách
phát triển công nghiệp GTVT; giải pháp, chính sách về đảm bảo an toàn giao
thông; giải pháp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong GTVT; giải
pháp, chính sách về hội nhập và cạnh tranh quốc tế; giải pháp, chính sách đổi
mới tổ chức quản lý, tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực GTVT;
giải pháp, chính sách áp dụng khoa học - công nghệ mới; giải pháp, chính sách
phát triển nguồn nhân lực…
V. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
5.1. Mục tiêu
tổng quát
Đầu tư hiện đại hóa ứng
dụng CNTT trong các hoạt động quản lý, điều hành ngành GTVT phù hợp với xu thế
chuyển đổi số của Chính phủ và xây dựng nền kinh tế số trong giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030.
5.2. Mục tiêu
cụ thể
a) Đến năm 2025
- Hình thành được cơ sở hạ tầng dữ liệu của
ngành GTVT trong đó có cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung được kết nối tích hợp
dữ liệu từ các hệ thống nghiệp vụ chuyên dùng nhằm cung cấp thông tin phục vụ
quản lý, điều hành giao thông vận tải tới được người ra quyết định đầy đủ, kịp
thời và chính xác.
- 100% chế độ báo cáo trong ngành GTVT được
chuẩn hóa và quản lý bằng hệ thống ứng dụng CNTT của Bộ GTVT có kết nối liên
thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Cung cấp đầy đủ dữ liệu mở của ngành GTVT đối
với các số liệu thống kê hàng năm; các loại thông tin phải được công khai theo
quy định của pháp luật.
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GTVT được quản lý theo dõi tiến độ xử lý
trên Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử; tất cả các dịch vụ công phổ
biến liên quan tới nhiều người dân và doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến
mức độ 3, 4 và được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 50% số
lượng bộ hồ sơ thực hiện tại Bộ GTVT được nộp trực tuyến mức độ 3, 4.
- Hoàn chỉnh môi trường làm việc trực tuyến của
Bộ GTVT để bảo đảm 100% văn bản được xử lý, trao đổi hoàn toàn điện tử (trừ văn
bản mật theo quy định của pháp luật); ít nhất 50% cuộc họp được thực hiện trực
tuyến, rút ngắn từ 30%-50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu
giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng
điện tử.
- Bảo đảm an toàn, an ninh cho các hệ thống ứng
dụng CNTT của ngành GTVT, trong đó 100% hệ thống được kết nối trao đổi dữ liệu
thông qua mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước.
- Toàn bộ số liệu phục vụ quản lý an toàn giao
thông được xử lý, tích hợp hoàn toàn tự động từ các hệ thống thông tin quản lý
thuộc các chuyên ngành đường bộ, Cảnh sát giao thông và y tế dùng để đáp ứng
công tác chỉ đạo, điều hành kịp thời của Chính phủ.
- Tự động hóa hoàn toàn các công tác liên quan
đến quản lý đăng ký, kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp, phương
tiện và người điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh vận tải nhờ các hệ
thống thiết bị và phần mềm ứng dụng CNTT.
- Hoàn chỉnh quy trình quản lý, kiểm soát chặt
chẽ việc đào tạo, sát hạch và cấp phép cho người điều khiển phương tiện; tránh
được các tệ nạn tham nhũng gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông.
- Tất cả các kế hoạch quản lý bảo trì, duy tu
các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông được kiểm tra số liệu, xử lý trên hệ
thống ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của người
dân.
b) Tầm nhìn đến năm 2030
- Các hoạt động quản lý, điều hành trong cơ
quan nhà nước của ngành GTVT được chuyển đổi số một cách toàn diện để có thể
triển khai vận hành chủ yếu trên môi trường trực tuyến.
- Hoàn chỉnh hạ tầng dữ liệu của ngành GTVT với
các nguồn dữ liệu được cập nhật thường xuyên, đầy đủ và chính xác; tạo lập được
cơ sở dữ liệu không gian về kết cấu hạ tầng giao thông có đủ tính pháp lý để
khai thác sử dụng trong các hoạt động quản lý, điều hành và phát triển của
ngành.
- Hoàn thành triển khai ứng dụng CNTT cho các
công tác thực hiện quy hoạch, dự báo sớm trong chỉ đạo, điều hành ngành GTVT
dựa trên việc phân tích kho dữ liệu lớn được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau
ở trong và ngoài cơ quan nhà nước.
- Người dân và doanh nghiệp có thể tìm thấy và
khai thác sử dụng hầu hết các loại dữ liệu của ngành GTVT (trừ dữ liệu mật)
trên cổng cung cấp dữ liệu mở.
- 100% phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu
phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ.
- Áp dụng được các tiêu chuẩn công nghệ đã
triển khai ứng dụng hiệu quả trên thế giới vào ngành GTVT; đặc biệt chú trọng
đối với lĩnh vực hàng không và hàng hải để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
VI. KIẾN TRÚC
HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)
6.1. Sơ đồ tổng
quát
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 1.0 được ban hành theo Quyết định số 2113/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ GTVT. Dưới đây là sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 1.0:
Hình 1: Sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 1.0
6.2. Kiến trúc
thông tin
Các thông tin, dữ liệu của
Bộ GTVT được phân loại như sau:
Phân loại theo nghiệp vụ:
(1) Dữ liệu dịch vụ hành chính công.
(2) Dữ liệu nghiệp vụ hành chính.
(3) Dữ liệu nghiệp vụ chuyên ngành.
Phân loại theo mức độ chi tiết:
(1) Dữ liệu gốc.
(2) Thông tin tổng hợp, thống kê theo nhu cầu của
đơn vị quản lý chuyên ngành/lĩnh vực phân theo cơ cấu tổ chức.
(3) Thông tin tổng hợp, thống kê theo nhu cầu của
đơn vị tham mưu, giúp việc cho Bộ trưởng Bộ GTVT.
(4) Thông tin tổng hợp, phân tích theo nhu cầu
quản lý đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ và các cơ quan có liên quan.
Phân loại theo mức độ sử dụng:
(1) Dữ liệu danh mục dùng chung.
(2) Dữ liệu nền tảng dùng chung.
(3) Dữ liệu chuyên ngành theo lĩnh vực quản lý.
(4) Dữ liệu báo cáo, tổng hợp, thống kê.
Trên cơ sở phân loại như
trên, Kiến trúc thông tin của Bộ GTVT như sau:
Hình 2: Kiến trúc thông tin của Bộ GTVT
6.3. Kiến trúc
ứng dụng
Nguyên tắc phân loại ứng
dụng:
Phân loại theo đối tượng sử dụng như sau:
(1) Các ứng dụng phục vụ cho người dân/doanh
nghiệp (các ứng dụng G2C, G2B).
(2) Các ứng dụng phục vụ cán bộ quản lý trong nội
bộ (các ứng dụng G2E).
(3) Các ứng dụng trao đổi dữ liệu nghiệp vụ giữa
các cơ quan nhà nước (các ứng dụng G2G).
Phân loại theo chuyên ngành, lĩnh vực:
(1) Các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến và một
cửa điện tử.
(2) Các ứng dụng quản lý hành chính.
(3) Các ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành.
Phân loại theo khả năng sử dụng chung:
(1) Các ứng dụng sử dụng chung ở phạm vi toàn bộ
các cơ quan thuộc Bộ GTVT.
(2) Các ứng dụng sử dụng riêng.
Trên cơ sở phân loại trên,
kiến trúc ứng dụng của Bộ GTVT như sau:
Hình 3: Kiến trúc ứng dụng của Bộ GTVT
6.4. Kiến trúc
hạ tầng thông tin
Hạ tầng CNTT của Bộ GTVT
bao gồm các thành phần sau:
(1) Trung tâm dữ liệu: Là nơi lưu trữ, quản lý,
cung cấp dữ liệu, dịch vụ và ứng dụng tập trung. Trung tâm dữ liệu bao gồm các
máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp truyền hữu tuyến, nguồn điện,
thiết bị làm mát, các thiết bị quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).
(2) Mạng máy tính: Là tập hợp các thiết bị có
chức năng chuyển mạch, định tuyến, xử lý đa dịch vụ được kết nối với nhau tạo
nên các hệ thống mạng diện rộng (WAN), mạng cục bộ (LAN) và kết nối Internet.
(3) Máy trạm, thiết bị ngoại vi, thiết bị lưu
trữ, thiết bị IoT: Là tập hợp các máy tính, thiết bị điện tử, thiết bị CNTT
phục vụ nhu cầu thu thập, xử lý, cung cấp thông tin. Thông thường là các trang
thiết bị đầu cuối.
(4) Các dịch vụ hạ tầng: Là tập hợp các dịch vụ
hạ tầng như dịch vụ hạ tầng ảo hoá, quản trị và theo dõi hoạt động hạ tầng, các
dịch vụ ở tầng hệ điều hành để phục vụ hạ tầng thông tin hoạt động thông suốt.
(5) Các dịch vụ bảo đảm an toàn, bảo mật thông
tin: Là tập hợp các giải pháp, thiết bị để phòng chống truy cập trái phép, giám
sát mã độc, phòng chống cháy nổ, làm mát và các thiết bị khác để đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin.
(6) Các quy định quản lý hạ tầng thông tin: Là
tập hợp các quy trình, giải pháp kỹ thuật nhằm quản lý trang thiết bị, dịch vụ
vận hành ổn định, tối ưu, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và tính sẵn sàng
cao của hệ thống.
Hình 4: Mô hình các Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT
6.5. Đánh giá
ưu nhược điểm của Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản 1.0
Ưu điểm
Kiến trúc Chính phủ điện tử
Bộ GTVT phiên bản 1.0 được ban hành ngày 28/9/2018 phù hợp với Khung Chính phủ
điện tử Việt Nam phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, phù
hợp với định hướng phát triển CNTT của Bộ GTVT ở thời điểm ban hành.
Kiến trúc Chính phủ điện tử
Bộ GTVT phiên bản 1.0 đã phát huy tốt vai trò định hướng cho Bộ GTVT và các đơn
vị thuộc Bộ trong quá trình thực hiện đầu tư CNTT giai đoạn 2018-2020.
Hạn chế
Trong bối cảnh hiện tại,
những nội dung còn hạn chế của Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản
1.0:
- Về mô hình tham chiếu: Kiến
trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 1.0 được tham chiếu theo Khung Kiến trúc CPĐT phiên
bản 1.0. Hiện tại, khi Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 đã được ban
hành; theo đó, Kiến trúc phiên bản 1.0 cần được điều chỉnh, bổ sung một số nội
dung chính sau:
+ Thiếu mô hình kiến trúc
nghiệp vụ, cần bổ sung mới;
+ Thiếu mô hình kiến trúc
về đảm bảo ATTT, cần bổ sung mới;
+ Cần bổ sung kiến trúc dữ
liệu;
+ Cần bổ sung kiến trúc hạ
tầng kỹ thuật, công nghệ sử dụng mạng TSLCD khi kết nối liên thông với Chính
phủ và các bộ/ban/ngành khác;
+ Cần bổ sung việc ứng dụng
các xu thế công nghệ trong CMCN 4.0 và phù hợp với chiến dịch chuyển đổi số
như: thanh toán điện tử, điện toán đám mây, khai thác dữ liệu lớn…
+ Bổ sung sự tham gia của
các hệ thống IoT là thành phần mà lĩnh vực GTVT hiện nay cần nhiều.
- Về căn cứ, sở cứ để làm nguyên tắc xây dựng:
+ Kiến trúc CPĐT phiên bản
1.0 ra đời trước khi có Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019; Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 và Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 nên nhiều
mục tiêu, chỉ tiêu cần đạt chưa thể hiện trong Kiến trúc;
+ Không đưa chỉ số
ICT-Index để xem vị trí hiện tại, các yếu điểm hiện tại và làm sở cứ cần thực
hiện để tăng thứ hạng xếp hạng CNTT của Bộ GTVT.
- Về mục đích được đề cập của Kiến trúc: Đặt trong bối cảnh cần thực hiện Chương trình chuyển đổi số hiện tại,
Kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0 không đảm bảo nhiệm vụ là bản quy hoạch tổng thể
CNTT của Bộ GTVT trong giai đoạn hiện tại và trung hạn, từ đó hình thành được
lộ trình thực thi tương ứng để qua đó có kế hoạch đầu tư triển khai phù hợp.
- Về kiến trúc và mô hình, phạm vi đề xuất: Kiến trúc CPĐT phiên bản
1.0 với phạm vi mục đích, nhiệm vụ cần thực hiện của mình, nội dung chủ yếu tập
trung vào việc tin học hóa các dịch vụ hành chính công thông qua cổng dịch vụ
công trực tuyến và tin họa hóa thủ tục hành chính và nghiệp vụ hành chính nội
bộ. Tuy nhiên, đặt trong bối cảnh Nghị quyết số 17/NQ-CP và Chương trình chuyển
đổi số quốc gia, Kiến trúc phiên bản 1.0 còn thiếu:
+ Mô hình kiến trúc và mô
tả chưa làm rõ các ứng dụng G2G, G2E;
+ Chưa có định hướng các
nền tảng dùng chung;
+ Mô hình kiến trúc và nội dung
đề xuất chưa có quy hoạch cụ thể. Vì vậy, còn nhiều ứng dụng phân tán, nhiều
CSDL, nhiều TTDL, các tiêu chuẩn cho TTDL, ATTT chưa cụ thể.
Đánh giá chung: Những nội
dung còn thiếu này cần thiết phải bổ sung, cập nhật trong Kiến trúc CPĐT Bộ
GTVT phiên bản 2.0.
VII. KIẾN TRÚC
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, PHIÊN BẢN 2.0
7.1. Sơ đồ tổng
quát
Căn cứ theo Khung Kiến trúc
CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, dưới
đây là sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0:
Hình 5: Sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0
Theo mô hình trên, mô hình
tổng thể Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được chia
thành 9 lớp: lớp người sử dụng; kênh truy cập; kiến trúc nghiệp vụ; kiến trúc
ứng dụng; nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ; kiến trúc dữ liệu; kiến
trúc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ; kiến trúc ATTT và lớp chính sách, quy chế.
Như vậy, so với phiên bản 1.0 mà Bộ GTVT đã ban hành, phiên bản 2.0 đã bổ sung
thêm lớp kiến trúc nghiệp vụ và kiến trúc ATTT.
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 2.0 không chỉ thể hiện các lớp và các hạng mục thành phần trong từng
lớp, kiến trúc còn cho thấy mối liên kết ràng buộc giữa các HTTT trong và ngoài
Bộ. HTTT của Bộ GTVT sẽ cần kết nối với các hệ thống bên ngoài có liên quan,
bao gồm: HTTT của Chính phủ; HTTT của bộ, ngành, địa phương; HTTT của các tổ
chức doanh nghiệp cùng tham gia trong chuỗi phát triển kinh tế số ngành GTVT.
Mô hình tổng thể Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 thể hiện mô hình thành phần, phân lớp, cung cấp một
cái nhìn tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau (Lãnh đạo Bộ GTVT; Lãnh đạo
các Tổng Cục/Cục chuyên ngành; các cơ quan, đơn vị trong Bộ; cán bộ nghiệp vụ
chuyên môn; cán bộ lập kế hoạch; người thiết kế hệ thống, người triển khai các
hệ thống thành phần…) về các thành phần cơ bản cần có trong Kiến trúc CPĐT Bộ
GTVT phiên bản 2.0, từ đây cũng dễ dàng hình dung được những điểm khác biệt của
Kiến trúc 2.0 so với Kiến trúc 1.0.
Những khác biệt của Kiến
trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 so với Kiến trúc phiên bản 1.0 và đánh giá tác
động của những điểm mới này đối với Kiến trúc 1.0 hiện tại được mô tả theo bảng
dưới đây:
Bảng 1: Bảng khác biệt của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 so với
phiên bản 1.0
STT | Điểm
thay đổi của Kiến trúc 2.0 so với Kiến trúc 1.0 | Tác động
so với Kiến trúc 1.0 |
1 | Phương pháp tiếp cận: Kiến trúc 2.0 được tiếp cận theo mô hình
tham chiếu TOGAF (The Open Group Architecture Framework). Mô hình tham chiếu
TOGAF chỉ ra phương pháp tiếp cận theo trình tự 5 bước: 1. BRM: Xác định kiến trúc nghiệp vụ; 2. DRM: Xác định kiến trúc thông tin/dữ liệu; 3. ARM: Xác định kiến trúc ứng dụng; 4. TRM: Xác định kiến trúc công nghệ; 5. SRM/IRM: Kiến trúc tương hợp/ Kiến trúc ATTT | Theo phương pháp tiếp cận sử dụng mô hình tham chiếu TOGAF, khi xây
dựng Kiến trúc 2.0 đầu tiên sẽ cần xác định kiến trúc nghiệp vụ của Bộ GTVT,
từ đó xác định đến kiến trúc thành phần tiếp theo là kiến trúc dữ liệu. Phương pháp tiếp cận này cũng dẫn đến việc phát sinh/Bổ sung 2 kiến
trúc thành phần mới so với Kiến trúc 1.0 là: Kiến trúc nghiệp vụ và Kiến trúc
ATTT. |
2 | Kiến trúc nghiệp vụ: Là kiến trúc thành phần mới đầu tiên trong
Kiến trúc 2.0 | Kiến trúc nghiệp vụ giúp xác định tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ của
Bộ. Xuất phát từ góc nhìn nghiệp vụ, để xác định các yêu cầu về thông tin/dữ
liệu liên quan, hình thành các ứng dụng giúp giải quyết bài toán tin học hóa
nghiệp vụ, hỗ trợ nghiệp vụ. Ưu điểm so với Kiến trúc 1.0 là giúp đảm bảo không có lĩnh vực nghiệp
vụ nào bị bỏ sót khi thực hiện CPĐT và Chính phủ số. |
3 | Kiến trúc ATTT: Là kiến trúc thành phần mới thứ 2 trong Kiến trúc 2.0 | Kiến trúc ATTT quy định các yêu cầu đảm bảo ATTT đối với Kiến trúc
CPĐT. Việc tách riêng ATTT là một Kiến trúc thành phần, chạy xuyên suốt trong
tất cả các lớp của Kiến trúc 2.0 cho thấy vai trò đặc biệt quan trọng của
việc đảm bảo và tuân thủ ATTT khi thực hiện CPĐT. Như vậy so với Kiến trúc 1.0 (ATTT chỉ được coi là một thành phần
trong Kiến trúc hạ tầng thông tin), thì khi chuyển sang Kiến trúc 2.0, Bộ và
các đơn vị trong Bộ sẽ cần thực hiện việc đảm bảo ATTT không chỉ dừng lại ở
giải pháp kỹ thuật, công nghệ mà cần triển khai toàn diện bao gồm cả các vấn
đề liên quan đến quy chế, chính sách, nguồn lực đảm bảo, tăng cường nhận thức
của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ và vấn đề theo dõi, kiểm tra, giám
sát một cách chủ động. |
4 | Bổ sung, cập nhật các xu thế công nghệ
trong cuộc CMCN 4.0: AI, Big
Data, Machine Learning, Cloud Computing … Bổ sung thành phần kết nối IoT là một thành phần trong Kiến trúc | Việc bổ sung, cập nhật các xu thế công nghệ 4.0 trong Kiến trúc hạ
tầng, công nghệ, kỹ thuật của Kiến trúc 2.0 đòi hỏi Kiến trúc 1.0 phải chuyển
từ giai đoạn tin học hóa quy trình, nghiệp vụ sang giai đoạn hiện đại hóa,
tối ưu hóa và tạo ra những giá trị mới (Mục tiêu của công cuộc Chuyển đổi số). Để làm được điều này, bên cạnh việc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công
nghệ hiện tại, thực hiện cập nhật các công nghệ mới, thì đội ngũ nhân lực
chuyên trách về CNTT của Bộ cũng cần phải được nâng cao trình độ thông qua
đào tạo, bổ sung nhân lực. |
5 | Thống nhất sử dụng mạng TSLCD khi kết nối liên thông với Chính phủ và các
bộ/ban/ngành khác | Việc thống nhất sử dụng mạng TSLCD khi kết nối liên thông với Chính
phủ và các bộ/ban/ngành khác giúp Bộ có lộ trình và kế hoạch cụ thể về việc
nâng cấp, mở rộng hạ tầng truyền dẫn khi thực hiện kết nối các hệ thống thông
tin giữa các đơn vị trong Bộ và giữa Bộ với Chính phủ và các cơ quan, bộ,
ban, ngành khác. |
6 | Định nghĩa rõ các nền tảng dùng chung: bao gồm các CSDL dùng chung, nền tảng kết
nối liên thông, các nền tảng phát triển ứng dụng | Việc quy hoạch và xác định rõ các nền tảng dùng chung trong Kiến trúc
2.0 là một trong những điểm cốt lõi, cải tiến so với Kiến trúc 1.0. Các nền
tảng dùng chung này hình thành bức tranh quy hoạch tổng thể về CNTT của Bộ
giai đoạn trung hạn. Khi đó, việc phát triển ứng dụng CNTT của các đơn vị trong Bộ sẽ cần
căn cứ vào các nền tảng dùng chung này để đảm bảo yêu cầu kế thừa và liên
thông. |
7 | Phạm vi dữ liệu: Nội dung Kiến trúc dữ liệu thuộc Kiến trúc 2.0 chỉ đề cập đến các dữ
liệu dùng chung trong phạm vi ngành, hoặc Bộ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 9/4/2020 của Chính phủ về Kết nối, chia sẻ dữ liệu. Đối với các dữ liệu
chỉ phục vụ một đơn vị không thuộc phạm vi của Kiến trúc 2.0 | Như vậy so với Kiến trúc 1.0. Nội dung Kiến trúc dữ liệu được bổ sung
và làm sâu hơn các dữ liệu có tính chất dùng chung toàn ngành và dùng chung
trong Bộ GTVT. Đồng thời loại bỏ các dữ liệu có phạm vi chỉ trong một đơn vị. Các dữ
liệu này cũng chưa được triển khai trong giai đoạn 2018-2020. |
Mô tả tổng quan về các
thành phần cơ bản trong sơ đồ tổng thể được trình bày dưới đây:
7.1.1. Lớp người sử dụng
Các đối tượng sử dụng,
tương tác đối với các hệ thống ứng dụng CNTT trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên
bản 2.0 sẽ bao gồm:
- Lãnh đạo Bộ GTVT.
- Cán bộ/công chức thuộc Bộ GTVT.
- Người dân.
- Doanh nghiệp.
- Văn phòng Chính phủ.
- Các bộ/ban/ngành tỉnh/thành phố.
- Các tổ chức Quốc tế (IMO, ICAO, …).
- Các đơn vị tổ chức khác (ví dụ các đối tác
tham gia cùng Bộ GTVT triển khai các dịch vụ, hệ thống CNTT…): Đây là đối tượng
mới được bổ sung so với Kiến trúc 1.0, do trong bối cảnh hiện tại, có sự tham
gia ngày càng nhiều các doanh nghiệp giữ vai trò đối tác của Bộ GTVT cùng đầu
tư vào lĩnh vực GTVT (theo hình thức BOT, BOO…). Đối tượng này sẽ ngày càng
nhiều hơn ở các giai đoạn trưởng thành tiếp theo của mô hình Chính phủ số.
7.1.2. Kênh truy cập
Kênh truy cập là các hình
thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ, ứng dụng
nghiệp vụ. Các kênh truy cập, kết nối
chính trong Kiến trúc 2.0 ngoài những kênh truyền thống đã có trong Kiến trúc
1.0 bao gồm: Web, Portal; Ứng dụng trên thiết bị di động; Email/SMS; Tổng đài
hỗ trợ thì còn có thêm 2 kênh truy cập mới gồm:
- Các hệ thống kết nối không dây (HF, VHF…).
- Hệ thống chỉ đạo điều hành tập trung toàn
ngành GTVT.
Kênh truy cập qua các hệ
thống kết nối không dây bổ sung thêm một phương thức truy cập mới cho người
dùng cuối vào các ứng dụng, dịch vụ CNTT của Bộ GTVT. Ví dụ như các kênh truy
cập qua sóng HF, VHF…là các phương thức kết nối phổ biến của tàu thuyền trong
lĩnh vực thủy nội địa và hàng hải.
Bên cạnh đó, Hệ thống chỉ
đạo điều hành tập trung toàn ngành GTVT cũng được xem là một kênh đầu vào mới.
Đây là nơi cung cấp các phương thức, công cụ để Lãnh đạo Bộ nắm bắt nhanh thông
tin toàn ngành, cũng như truy cập thông tin, dịch vụ phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành. Các phương thức, công cụ phổ biến trong Hệ thống chỉ đạo điều hành
bao gồm:
- Màn hình quản lý điều hành tập trung toàn
ngành (Dashboard).
- Giao diện khai thác thông tin (Web/App).
- Các tiện ích phụ trợ như: Hệ thống tương tác
tự động Chatbot, Hệ thống bình chọn (voting, rating); Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến; Hệ thống giám sát hình ảnh thời gian thực qua camera,…
7.1.3. Kiến trúc nghiệp vụ
Kiến trúc nghiệp vụ là lớp
mới trong mô hình Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0. Kiến trúc nghiệp vụ cho
thấy góc nhìn khái quát về các lĩnh vực nghiệp vụ chính đang có và cần cung
cấp, bổ sung, nâng cấp thêm của Bộ GTVT.
Kiến trúc nghiệp vụ của Bộ
bao gồm 3 lĩnh vực nghiệp vụ: (1) Nghiệp vụ chuyên ngành; (2) Nhiệp vụ quản lý
hành chính và (3) Nghiệp vụ chỉ đạo điều hành ngành GTVT. Trong đó, nếu so với
Kiến trúc 1.0, nghiệp vụ chỉ đạo điều hành được xếp thành nhóm nghiệp vụ riêng,
thể hiện trong bối cảnh hiện tại, đây là yêu cầu quan trọng cần được đẩy mạnh,
nâng cao năng lực xuyên suốt từ Trung ương đến địa phương thông qua ứng dụng
CNTT.
- Lĩnh vực nghiệp vụ chuyên ngành bao gồm 6
lĩnh vực: đường bộ, đường sắt, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa và đăng
kiểm.
- Nghiệp vụ quản lý hành chính như: vận tải, an
toàn giao thông, kế hoạch đầu tư, đối tác công - tư, tài chính, tổ chức cán bộ,
khoa học công nghệ, quản lý doanh nghiệp, hợp tác quốc tế, thanh tra, pháp chế,
quản lý xây dựng công trình giao thông, y tế GTVT và các nghiệp vụ hành chính
văn phòng.
- Nghiệp vụ chỉ đạo điều hành ngành GTVT, bao
gồm các nghiệp vụ chính như: tổng hợp thông tin, thống kê báo cáo, phối hợp xử
lý tình huống dựa trên số liệu, điều phối nguồn lực, ra quyết định dựa trên
đánh giá tổng thể tình hình,…
7.1.4. Kiến trúc ứng dụng
Căn cứ vào kiến trúc nghiệp
vụ sẽ hình thành kiến trúc ứng dụng tương ứng. Trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 2.0, kiến trúc ứng dụng được chia thành 5 mảng ứng dụng theo đặc thù,
bao gồm: (1) Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành; (2) Ứng dụng quản lý chỉ đạo điều
hành; (3) Ứng dụng dịch vụ hành chính công; (4) Ứng dụng hành chính nội bộ và
(5) Ứng dụng tổng hợp.
- Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành: Bao gồm các ứng dụng phục vụ 6 nghiệp vụ chuyên ngành GTVT gồm: ứng
dụng chuyên ngành đường bộ, ứng dụng chuyên ngành đường sắt, ứng dụng chuyên
ngành hàng không, ứng dụng chuyên ngành đường thủy nội địa, ứng dụng chuyên
ngành hàng hải, ứng dụng chuyên ngành đăng kiểm.
- Ứng dụng quản lý chỉ đạo điều hành: Bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành chung ngành
GTVT như: tổng hợp giám sát thông tin GTVT thời gian thực, thống kê tổng hợp số
liệu và hỗ trợ điều hành, giám sát và kiểm soát Chính phủ điện tử, xử lý tình
huống, hỗ trợ Lãnh đạo ra quyết định,…
- Ứng dụng dịch vụ hành chính công: Bao gồm tập các ứng dụng phục vụ giải quyết dịch vụ công và thủ tục
hành chính cho người dân và doanh nghiệp thông qua Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC
và một cửa điện tử Bộ GTVT, Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT,…
- Ứng dụng hành chính nội bộ: Là các ứng
dụng phục vụ tin học hóa công việc văn phòng trong Bộ GTVT và theo lĩnh vực
hành chính như quản lý đầu tư, quản lý kế hoạch, quản lý cán bộ, quản lý tài
sản, quản lý pháp chế,…
- Ứng dụng tổng hợp: Bao gồm
các ứng dụng phục vụ công tác quản lý tổng hợp chung toàn ngành GTVT như: quản
lý hoạt động vận tải logistics, quản lý dự án công trình giao thông, quản lý vi
phạm hành chính, tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê toàn ngành,…
- Các ứng dụng nghiệp vụ hành chính và nghiệp vụ tổng hợp khác: Bao gồm các ứng dụng văn phòng điện tử, tài chính kế toán, quản lý pháp
chế, quản lý lĩnh vực khoa học - công nghệ, quản lý lĩnh vực hợp tác quốc tế,
quản lý nghiệp vụ thanh tra, quản lý nghiệp vụ môi trường,…
7.1.5. Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu
Trong mô hình Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT 2.0, nền tảng chia sẻ tích hợp dữ liệu là tầng nằm giữa tầng ứng
dụng và tầng CSDL. Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu được chia thành 2 phần:
- Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP (Local
Government Service Platform).
- Dịch vụ tích hợp chia sẻ thông tin phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành tập trung.
Trục tích hợp, chia sẻ dữ
liệu LGSP được thiết kế tuân thủ Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018
của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các thành phần của nền tảng chia sẻ, tích hợp
LGSP được minh họa theo hình dưới đây:
Hình 6: Các thành phần của nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP
Phần tích hợp chia sẻ phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành tập trung: Bao gồm các dịch vụ nền tảng hỗ trợ
chỉ đạo, điều hành khi cần kết nối, liên thông. Các dịch vụ này gồm có:
- Dịch vụ thông tin chỉ đạo, điều hành.
- Dịch vụ thông tin báo cáo.
- Dịch vụ quy trình xử lý, phối hợp theo luồng.
- Dịch vụ an toàn, an ninh.
Thông qua nền tảng chia sẻ,
tích hợp dữ liệu, các hệ thống CNTT trong Bộ GTVT sẽ được kết nối, liên thông
với nhau và với các hệ thống bên ngoài. Cụ thể:
- Kết nối, tích hợp phục vụ triển khai các dịch
vụ công trực tuyến; tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tích hợp phục vụ kết nối, chia sẻ giữa các
CSDL nghiệp vụ chuyên ngành trong Bộ (Ví dụ: chia sẻ CSDL Giấy phép lái xe với
CSDL đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ…).
- Tích hợp phục vụ kết nối, chia sẻ giữa các
CSDL nội bộ ngành với CSDL bên ngoài (Ví dụ: chia sẻ dữ liệu giấy phép lái xe
với Bộ Công an, chia sẻ dữ liệu phương tiện với Tổng cục Thuế, Kết nối CSDL
khám sức khoẻ lái xe…).
- Các HTTT dùng chung của Chính phủ: Hệ thống
báo cáo quốc gia; Hệ thống trao đổi văn bản giữa Chính phủ và bộ/ban/ngành; Hệ
thống Cổng Dịch vụ công quốc gia,...
- HTTT của các bộ/ban/ngành có liên quan như:
kết nối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ
TTg: Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích);
kết nối với hệ thống báo cáo chuyên ngành của Tổng cục Thống kê; kết nối CSDL
đăng ký doanh nghiệp,…
- Hệ thống thông tin về GTVT của các địa
phương.
- Các CSDL quốc gia: CSDL dân cư, CSDL doanh
nghiệp, CSDL bảo hiểm, CSDL y tế, CSDL đất đai,…
- Tích hợp phục vụ kết nối, chia sẻ với các đối
tác như: Hệ thống thanh toán trực tuyến; hệ thống dịch vụ chữ ký số, hệ thống
chuyển phát nhanh,…
- Kết nối, tích hợp với Trung tâm chỉ đạo điều
hành Chính phủ.
- Kết nối với Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ
liệu giữa các hệ thống Trung ương và địa phương (NGSP) phục vụ các yêu cầu liên
thông khác của Chính phủ và Quốc gia.
7.1.6. Kiến trúc dữ liệu
Trong mô hình Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT 2.0, kiến trúc dữ liệu được tổ chức thành 06 khối CSDL: CSDL Dịch
vụ hành chính công, CSDL hành chính nội bộ, CSDL theo lĩnh vực, CSDL tổng hợp,
CSDL danh mục dùng chung và CSDL nền tảng. Chi tiết các thành phần trong từng
khối CSDL như sau:
- CSDL Dịch vụ hành chính công: Lưu trữ
dữ liệu hồ sơ, thông tin quá trình thực hiện và kết quả thực hiện các thủ tục
hành chính và dịch vụ công trực tuyến.
- CSDL hành chính nội bộ: Lưu trữ
dữ liệu phục vụ công tác hành chính nội bộ trong Bộ GTVT.
- CSDL theo lĩnh vực: Dữ liệu
nghiệp vụ chuyên ngành được chia theo 6 lĩnh vực: đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa, hàng hải, hàng không và đăng kiểm.
- CSDL tổng hợp : Lưu trữ
dữ liệu phục vụ công tác quản lý tổng hợp chung (nghiệp vụ, thông tin, dữ
liệu…) toàn ngành GTVT.
- CSDL danh mục dùng chung: Cung cấp
các danh mục dùng chung giữa các HTTT trong toàn ngành GTVT.
- CSDL nền tảng: Giữ vai
trò là các CSDL gốc, thông tin mang tính nền tảng và khó thay đổi, được sử dụng
làm dữ liệu tham chiếu cho các CSDL khác. Các dữ liệu nền tảng của ngành GTVT
được định nghĩa bao gồm: CSDL kết cấu hạ tầng giao thông, CSDL phương tiện,
CSDL người điều khiển phương tiện, CSDL doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT
và CSDL không gian giao thông (SDI).
7.1.7. Kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Kiến trúc hạ tầng, kỹ
thuật, công nghệ cung cấp các hệ thống phần cứng/phần mềm, mạng, thiết bị đầu
cuối, thiết bị bảo mật ATTT, cũng như hạ tầng cơ sở vật chất đảm bảo để triển
khai các ứng dụng CNTT, bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Cơ sở hạ tầng mạng phục vụ kết nối bao gồm: Mạng nội bộ (LAN); mạng WAN; Internet, mạng không dây/di động
(HF, VHF, VSAT…); kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng với Chính phủ và các
bộ/ban/ngành.
- Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn
điện, thiết bị làm mát, thiết bị giám sát quản lý (môi trường, an ninh, vận
hành); các nền tảng khối chuỗi (dành cho định hướng mở rộng phạm vi Kiến trúc);
hạ tầng ảo hóa. Các thành phần này có thể cung cấp dưới dạng vật lý đặt trực
tiếp trong Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT hoặc cung cấp dưới dạng dịch vụ theo mô
hình Private Cloud (căn cứ theo yêu cầu sử dụng thực tế).
- Thiết bị truy cập đầu cuối: Bao gồm
các thiết bị cá nhân (máy tính cá nhân, máy tính xách tay, thiết bị di động và
thiết bị hỗ trợ cá nhân khác); thiết bị lưu trữ và thu phát dữ liệu trên các
phương tiện giao thông, sensor IOT dùng trong giao thông v.v…
- Công cụ quản lý và giám sát hạ tầng dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và
cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
- Môi trường, tài nguyên chạy ứng dụng như: các hệ quản trị CSDL, công cụ quản trị CSDL, hệ điều hành (OS), môi
trường ảo hóa …
- Nền tảng phát triển ứng dụng: Các công
nghệ, công cụ nền tảng phục vụ phát triển ứng dụng cũng được định nghĩa tại
đây, chia làm 3 nhóm:
+ Nền tảng Devops: Tập hợp
các quy trình, công cụ giúp tự động hóa quá trình phát triển và triển khai phần
mềm;
+ Công nghệ nền tảng 4.0:
Tập hợp các công nghệ cốt lõi trong giai đoạn 4.0 phục vụ Chính phủ điện tử và
Chuyển đổi số như: Big Data, AI, Machine learning, block chain, IoT platform …
+ Các công cụ nền tảng phục
vụ báo cáo, chỉ đạo, điều hành như: Bản đồ số; công cụ báo cáo, trực quan hóa
số liệu; công cụ phân tích dữ liệu…
7.1.8. Kiến trúc an toàn thông tin
Kiến trúc ATTT là thành
phần mới trong Kiến trúc 2.0 so với Kiến trúc 1.0. An toàn thông tin trong Kiến
trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 là môi trường đảm bảo ATTT đối với các HTTT
phục vụ Chính phủ điện tử và hướng đến Chính phủ số của ngành GTVT. Trong đó,
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được xây dựng dựa trên các mục tiêu về
nghiệp vụ và yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, quy trình, dữ liệu, ứng dụng, dịch vụ
cần thiết để triển khai Chính phủ điện tử của Bộ trong bối cảnh hiện tại và
phục vụ phát triển trung hạn (2021-2025). Kiến trúc ATTT xuyên suốt tất cả các
tầng trong mô hình Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
Việc tổ chức đảm bảo ATTT
bao gồm:
- Dựa trên cơ sở định hướng tổ chức quản lý chỉ
đạo từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các chính sách cùng các kiểm soát an
toàn nội bộ CPĐT của Bộ GTVT được xác định thông qua việc phân tích, đánh giá
rủi ro và các mối đe doạ đối với tài sản thuộc Chính phủ điện tử, các giải pháp
đảm bảo ATTT có thể được triển khai đồng thời vào 5 phân lớp tương ứng với các
kiểm soát an toàn an ninh, bao gồm: lớp dữ liệu, lớp ứng dụng, lớp thiết bị đầu
cuối, lớp mạng và lớp vành đai.
- Song song với các giải pháp đảm bảo ATTT được
triển khai theo phân lớp, cần thực hiện việc triển khai các giải pháp đồng bộ
nhằm quản lý rủi ro và điểm yếu an toàn dữ liệu; quản lý chính sách ATTT xuyên
suốt cả 5 phân lớp.
- Ngoài ra, để đảm bảo các chính sách ATTT được
quản lý, cập nhật và được thực thi đầy đủ, các giải pháp ATTT được triển khai
một cách hiệu quả trong Bộ GTVT, công tác đảm bảo ATTT còn cần có thành phần
giám sát, kiểm soát ATTT độc lập, chuyên nghiệp, tin cậy. Thành phần này có thể
được triển khai thông qua việc xây dựng Trung tâm giám sát ATTT mạng cho toàn
bộ ngành GTVT và/hoặc thuê dịch vụ giám sát ATTT của bên thứ ba (dịch vụ SOC).
7.1.9. Công tác quản lý, chỉ đạo
7.1.9.1. Định hướng, tổ chức thực hiện
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính
phủ điện tử Bộ GTVT đã thành lập từ giai đoạn phê duyệt Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 1.0 cần tiếp tục thực hiện công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát việc
thực thi các nhiệm vụ khi ban hành Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ
thực hiện công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng
dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0
và Chương trình chuyển đổi số trong Bộ GTVT:
- Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết
phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết
các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan đơn vị trong phạm vi Bộ GTVT,
đặc biệt là các dự án dùng chung cấp Bộ; các dự án liên thông ngoài Bộ, các dự
án cấp quốc gia (như xây dựng CSDL ngành GTVT,…).
- Tổ chức: Cần có sự định nghĩa,
phân công rõ ràng về cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy
trình để tổ chức triển khai Kiến trúc 2.0 đặt trong bối cảnh phải thực thi
Chương trình chuyển đổi số.
- Chính sách: Các chính sách, quy định,
quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của Bộ GTVT phục vụ việc triển khai Kiến
trúc 2.0 và Chuyển đổi số.
- Phổ biến, tuyên tuyền: Thực
hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan, đơn
vị liên quan trong triển khai Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0, đặc biệt là
tập trung vào các đối tượng thụ hướng của các dịch vụ, ứng dụng CPĐT 2.0 trong
và ngoài Bộ GTVT.
Công tác về chính sách có
thể bao gồm những nội dung cụ thể (nhưng không giới hạn) sau đây:
- Định hướng, chiến lược phát triển của Bộ GTVT
trung và dài hạn.
- Chiến lược đầu tư phát triển CNTT.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ
thuật.
- Các quy chế đầu tư ứng dụng CNTT dựa trên
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT.
- Quy chế quản lý, duy trì, cập nhật Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT.
Công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành có thể bao gồm những nội dung cụ thể (nhưng không giới hạn) sau đây:
- Thành lập/bổ sung/điều chỉnh mới Ban Chỉ đạo
điều hành chuyên trách về CNTT của Bộ GTVT dựa trên Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 2.0 đặt trong bối cảnh mới (thực hiện Nghị quyết số 17, Chương trình
chuyển đổi số quốc gia).
- Xây dựng/cập nhật/bổ sung bộ các quy trình
phối hợp, đầu tư, vận hành, khai thác… tương ứng với Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
phiên bản 2.0 được ban hành.
7.1.9.2. Một số giải pháp về chính sách
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, các bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tăng cường ứng dụng CNTT
trong tổng thể ngành GTVT.
- Xây dựng, ban hành các quy định hướng dẫn về
thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tại các cấp quản
lý của ngành GTVT nhằm triển khai Nghị đinh số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp
lãnh đạo và cán bộ trong toàn ngành GTVT về vai trò của ứng dụng CNTT và việc sử
dụng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý, điều hành trong thời
kỳ chuyển đổi số.
- Xây dựng chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp tham gia đầu tư xây dựng các hệ thống dịch vụ ứng dụng CNTT để phục vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực GTVT; hướng tới cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ kết nối vận tải, các tiện ích giao thông thông minh đáp ứng yêu cầu
phát triển của nền kinh tế số.
- Phát triển hạ tầng chia sẻ dữ liệu mở trong
đó có các nguồn dữ liệu do ngành GTVT cung cấp để người dân và doanh nghiệp có
thể tự do khai thác, sáng tạo ra các dịch vụ giá trị gia tăng mới phục vụ cho
đời sống kinh tế xã hội.
7.2. Kiến trúc
nghiệp vụ
7.2.1. Nguyên tắc nghiệp vụ
Kiến trúc nghiệp vụ xác
định các chức năng nghiệp vụ, dịch vụ, quy trình và luồng thông tin để triển
khai và thực hiện các quy trình nghiệp vụ của Bộ GTVT. Kiến trúc nghiệp vụ là
thành phần kiến trúc đầu tiên phải thực hiện để xây dựng các thành phần kiến
trúc trong Kiến trúc CPĐT phiên bản 2.0 của Bộ GTVT.
Các nguyên tắc nghiệp vụ
chính có tính liên thông được xác định đối với Bộ GTVT bao gồm:
- Bộ làm việc theo chế độ Thủ trưởng, đề cao
trách nhiệm của người đứng đầu. Bộ trưởng chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ
tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về toàn bộ công việc thuộc chức năng, thẩm
quyền của Bộ trưởng, kể cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho Thứ trưởng. Mọi
hoạt động của Bộ, Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo đơn vị thuộc Bộ phải bảo đảm sự lãnh
đạo của Đảng, tuân thủ các quy định của Hiến pháp, pháp luật và Quy chế làm
việc của Bộ.
- Đề cao trách nhiệm cá nhân, mỗi việc chỉ có
một đơn vị, một cá nhân chủ trì và chịu trách nhiệm chính. Thủ trưởng đơn vị
được phân công công việc phải chịu trách nhiệm chính về công việc được phân
công kể cả khi đã phân công cho cấp phó của mình. Đơn vị được giao chủ trì xử
lý, giải quyết công việc phải phối hợp với các đơn vị có liên quan và chịu
trách nhiệm về kết quả cuối cùng của công việc được giao trước Lãnh đạo Bộ.
- Chủ động giải quyết công việc đúng phạm vi
thẩm quyền được phân công, bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải
quyết công việc theo đúng quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch công
tác và Quy chế làm việc của Bộ, trừ trường hợp có yêu cầu đột xuất hoặc có yêu
cầu khác của cơ quan cấp trên.
- Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi
thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định; cấp dưới phục tùng sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp trên.
- Công khai, minh bạch, đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong các hoạt động, chỉ đạo, điều hành và giải quyết công việc của Bộ và các
đơn vị thuộc Bộ.
7.2.2. Danh mục nghiệp vụ
Bảng danh mục nghiệp vụ
thuộc Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được mô tả theo bảng dưới đây:
Bảng 2: Bảng danh mục nghiệp vụ theo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0
STT | Nghiệp
vụ | Đơn vị
chịu trách nhiệm |
I | Nghiệp vụ lĩnh vực chuyên ngành | |
1 | Nghiệp
vụ lĩnh vực đường bộ: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về GTVT đường bộ trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện các dịch
vụ công về GTVT đường bộ theo quy định của pháp luật. | Tổng cục Đường bộ Việt Nam |
2 | Nghiệp
vụ lĩnh vực đường sắt: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật đối với chuyên ngành GTVT đường sắt thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng. | Cục Đường sắt Việt Nam |
3 | Nghiệp
vụ lĩnh vực đường thủy nội địa: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật chuyên ngành GTVT đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước. | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
4 | Nghiệp
vụ lĩnh vực hàng hải: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật chuyên ngành hàng hải trong phạm vi cả nước. | Cục Hàng hải Việt Nam |
5 | Nghiệp
vụ lĩnh vực hàng không: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước về hàng không dân
dụng trong phạm vi cả nước; thực hiện chức năng Nhà chức trách hàng không
theo quy định của pháp luật. | Cục Hàng không Việt Nam |
6 | Nghiệp
vụ lĩnh vực đăng kiểm: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước về đăng kiểm đối với
phương tiện giao thông và phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng,
container, nồi hơi và bình chịu áp lực sử dụng trong GTVT đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa, hàng hải trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện
công tác đăng kiểm chất lượng an toàn kỹ thuật các loại phương tiện, thiết bị
GTVT và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí trên
biển theo quy định của pháp luật. | Cục Đăng kiểm Việt Nam |
II | Nghiệp vụ quản lý hành chính | |
1 | Nghiệp
vụ Kế hoạch đầu tư: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý về quy hoạch, kế hoạch và đầu
tư, công tác thống kê trong ngành GTVT; là cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư
công, cơ quan chuyên môn về xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối với các
dự án sử dụng vốn nước ngoài. | Vụ Kế hoạch - Đầu tư |
2 | Nghiệp
vụ Tài chính: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý về tài chính, tài sản, kế
toán, ngân sách nhà nước (thu ngân sách, chi thường xuyên từ ngân sách) thuộc
phạm vi quản lý của Bộ. | Vụ Tài chính |
3 | Nghiệp
vụ Tổ chức cán bộ: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý về công tác tổ chức, cán bộ,
bao gồm: Tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, người lao động, tiền lương,
đào tạo, thi đua, khen thưởng, các hội, tổ chức phi chính phủ và cải cách hành
chính trong ngành GTVT. | Vụ Tổ chức cán bộ |
4 | Nghiệp
vụ Khoa học - Công nghệ: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý về công tác khoa học và công
nghệ trong GTVT, bao gồm: Hoạt động khoa học công nghệ, xây dựng và ban hành,
công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp
quy, sở hữu trí tuệ; quản lý về kỹ thuật, công nghệ, đo lường, chất lượng sản
phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực GTVT. | Vụ Khoa học Công nghệ |
5 | Nghiệp
vụ Hợp tác Quốc tế: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý về công tác hợp tác và hội
nhập quốc tế trong ngành GTVT. | Vụ Hợp tác Quốc tế |
6 | Nghiệp
vụ Pháp chế: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước bằng pháp luật trong
lĩnh vực GTVT, bao gồm tổ chức thực hiện công tác: Xây dựng pháp luật; rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy
phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi tình hình thi hành
pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật, bồi thường nhà nước trong
ngành GTVT; pháp điển hóa văn bản quy phạm pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp trong lĩnh vực GTVT. | Vụ Pháp chế |
7 | Nghiệp
vụ Kết cấu hạ tầng giao thông: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng
hải và hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật. | Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông |
8 | Nghiệp
vụ Vận tải: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước về vận tải, dịch vụ
hỗ trợ vận tải, bao gồm: Tổng hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thể chế, chính
sách về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp các phương thức vận tải;
kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực GTVT. | Vụ Vận tải |
9 | Nghiệp
vụ An toàn giao thông: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước về an toàn giao
thông và tổ chức thực hiện các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng; ứng phó sự cố thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật. | Vụ An toàn giao thông |
10 | Nghiệp
vụ Môi trường: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý về công tác môi trường thuộc
phạm vi quản lý của Bộ, bao gồm: Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ về môi trường
trong GTVT đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không
dân dụng. | Vụ Môi trường |
11 | Nghiệp
vụ Đối tác công - tư: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý, tổ chức thực hiện một số
quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công - tư do Bộ GTVT quản lý. | Vụ Đối tác công - tư |
12 | Nghiệp
vụ Quản lý doanh nghiệp: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa
vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu
tư vào doanh nghiệp do Bộ quyết định thành lập hoặc được giao quản lý. | Vụ Quản lý doanh nghiệp |
13 | Nghiệp
vụ quản lý xây dựng và chất lượng công trình: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện
dự án đối với các dự án do Bộ GTVT quản lý theo quy định; thực hiện chức năng
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông trong phạm vi cả nước theo thẩm quyền của Bộ GTVT và quy định
của pháp luật. | Cục QLXD&CLCTGT |
14 | Nghiệp
vụ Văn phòng: Tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động
của Bộ; giúp Bộ trưởng Bộ GTVT tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn
vị thuộc Bộ thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; kiểm soát thủ
tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
trung ương theo quy định của pháp luật. | Văn phòng Bộ |
15 | Nghiệp
vụ Thanh tra: Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước về công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh
tra hành chính đối với tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản
lý của Bộ; tiến hành thanh tra chuyên ngành đối với tổ chức, cơ quan, đơn vị,
cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. | Thanh tra Bộ |
III | Nghiệp vụ chỉ đạo điều hành toàn ngành GTVT | |
- Tổng hợp thông tin - Thống kê báo cáo - Ra Quyết định số - Phối hợp xử lý tình huống - Điều phối nguồn lực - Quản trị giám sát an ninh an toàn thông tin | Hệ thống chỉ đạo điều hành GTVT/ Lãnh đạo Bộ GTVT |
7.2.3. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ
Mô hình liên thông nghiệp
vụ tổng quát của Bộ GTVT được mô tả theo hình dưới đây:
Hình 7: Mối quan hệ công tác, liên thông nghiệp vụ tổng quát của Bộ GTVT
Bộ GTVT là cơ quan của
Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không trong phạm vi cả nước; quản
lý nhà nước các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
Bộ GTVT phối hợp với các
bộ, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực
GTVT. Theo ngành dọc, ở địa phương có các Sở GTVT, là cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh/thành phố, tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về lĩnh vực GTVT; thực hiện các dịch vụ công trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Sở. Sở GTVT chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ
chức, biên chế và công tác của UBND cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm
tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ GTVT.
Bộ GTVT tiếp nhận thông tin
góp ý, kiến nghị của người dân, tổ chức/doanh nghiệp và xử lý, phản hồi theo
quy định của pháp luật.
Bộ GTVT trao đổi thông tin
với các tổ chức quốc tế như: Tổ chức hàng hải quốc tế IMO, Tổ chức hàng không
dân dụng quốc tế ICAO,…
Bộ GTVT còn thực hiện việc
trao đổi thông tin, dữ liệu, dịch vụ với các đối tác cung cấp các hệ thống
thông tin (theo hình thức BOO, BOT …).
Mô hình trao đổi thông tin,
dữ liệu mức cao của Bộ GTVT:
Hình 8: Mô hình trao đổi thông tin dữ liệu mức tổng quát
7.2.4. Mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các đơn vị
Giải pháp tin học hóa trao
đổi dữ liệu sẽ đa dạng hóa các phương thức trao đổi, tăng cường trao đổi dữ
liệu có cấu trúc và hạn chế trao đổi qua phương pháp truyền thống bằng con
đường văn bản giấy để đảm bảo dữ liệu có thể xử lý tự động và giảm công sức
trong việc nhập liệu và tác vụ thủ công.
Việc đánh giá trao đổi dữ
liệu thực hiện tổng thể và phân loại theo các giải pháp phù hợp với tình hình
thực tế, khả năng cấu trúc hóa dữ liệu và năng lực đầu tư, số hóa dữ liệu. Qua
đó, mô hình trao đổi dữ liệu sẽ thực hiện qua một số phương án sau:
a) Phương án 1: Trao đổi dữ liệu bằng văn bản
điện tử:
Trao đổi dữ liệu bằng văn
bản điện tử hiện tại đã được Bộ GTVT thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều
hành, tích hợp với Trục Văn bản Bộ GTVT, Trục liên thông văn bản quốc gia.
Trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0, hệ thống quản lý văn bản và điều hành sẽ cần
tiếp tục được nâng cấp mở rộng để đảm bảo các yếu tố liên thông dữ liệu số hóa
ngày càng đa dạng và phức tạp hơn.
Mô hình trao đổi dữ liệu
bằng văn bản điện tử được thể hiện trong mô hình dưới đây:
Hình 9: Mô hình trao đổi dữ liệu bằng văn bản điện tử
Thông tin trao đổi thực tế
vô cùng đa dạng và theo nhiều tình huống khác nhau, vì vậy, việc cấu trúc hóa
dữ liệu cần có lộ trình thực hiện theo từng bước. Trao đổi văn bản điện tử vẫn
được sử dụng như phương tiện trao đổi thông tin cơ bản nhất. Phương án này được
áp dụng cho các loại dữ liệu sau:
- Dữ liệu phi cấu trúc và nửa cấu trúc.
- Dữ liệu không được thường xuyên trao đổi.
- Dữ liệu không thể định hình từ trước.
b) Phương án 2: Trao đổi qua việc khai thác dữ
liệu dùng chung:
Dữ liệu dùng chung được
định nghĩa là dữ liệu được sử dụng bởi từ 2 đơn vị trở lên. Trong phương án
này, dữ liệu dùng chung sẽ được lưu trữ trong CSDL dùng chung của Bộ. CSDL dùng
chung sẽ được phân cấp cho một cơ quan chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và
duy trì, đơn vị phát sinh nguồn dữ liệu sẽ chịu trách nhiệm về giá trị dữ liệu,
các đơn vị khác có thể khai thác, sử dụng chung. Điều này làm hạn chế quá trình
trao đổi và giảm các tác vụ hành chính trao đổi không cần thiết.
Phương án này áp dụng với
các loại dữ liệu sau:
- Dữ liệu có cấu trúc.
- Dữ liệu được từ 02 cơ quan, đơn vị trở lên
cùng xây dựng và khai thác.
- Dữ liệu có tần xuất truy cập lớn.
Hình 10: Mô hình trao đổi dữ liệu qua CSDL dùng chung
c) Phương án 3: Trao đổi qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LSGP):
Trong phương án này, các cơ
quan, đơn vị công bố các dịch vụ (công nghệ thông tin) tiếp nhận và cung cấp dữ
liệu cho các cơ quan khác khai thác và sử dụng thông qua Nền tảng chia sẻ, tích
hợp dữ liệu (LGSP). Phương án này thường được áp dụng khi có sự trao đổi dữ
liệu giữa Bộ GTVT với cơ quan, đơn vị bên ngoài Bộ.
Hình 11: Mô hình trao đổi dữ liệu qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
Phương án này áp dụng với các
loại dữ liệu sau:
- Dữ liệu có cấu trúc.
- Dữ liệu phần lớn được duy trì và vận hành bởi
một đơn vị.
- Dữ liệu đòi hỏi cần phải có các thao tác
nghiệp vụ xử lý.
- Dữ liệu có tần xuất truy cập hạn chế và mang
tính chuyên ngành cao.
7.2.5. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ
Việc tin học hóa các quy
trình nghiệp vụ theo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 sẽ cần một kế hoạch hoạt động
nghiệp vụ phù hợp. Cụ thể:
- Việc quản lý quy trình, xử lý công việc được
tiến hành một cách đồng bộ trên một nền tảng chung. Các quy trình nội bộ của
các cơ quan, đơn vị được đặt trong bối cảnh của quy trình chung và được điều
phối bởi quy trình quản lý chung này.
- Quy trình liên thông giữa các cơ quan, đơn vị
trong Bộ sẽ được thực hiện trên nền tảng chung về quản lý quy trình. Điều này
sẽ làm đơn giản quá trình liên thông giữa các cơ quan. Việc chuyển quy trình
giữa các đơn vị cần thực hiện tương tự và đơn giản như quá trình luân chuyển
công việc trong nội bộ của một đơn vị.
- Để thực hiện được việc thống nhất chung này
thì ứng dụng CNTT phải được đồng bộ đối với tất cả các đơn vị thuộc Bộ.
- Tăng tối đa quá trình tự động hóa xử lý công
việc bởi sử dụng các ứng dụng CNTT để xử lý công việc tự động.
- Sử dụng các CSDL dùng chung, CSDL tập trung
của Bộ để phục vụ mục đích đơn giản hóa TTHC, giấy tờ. Từ đó giảm các tác vụ
kiểm tra, xử lý thông tin; thay vào đó cho phép kết nối, khai thác hiệu quả dữ
liệu từ CSDL dùng chung để phục vụ việc tổng hợp, đánh giá phân tích, hỗ trợ ra
quyết định số.
Trên tinh thần này, việc
phân tích và tin học hóa quy trình nghiệp vụ đối với các thủ tục hành chính,
các nghiệp vụ hành chính và nghiệp vụ chuyên ngành sẽ được phân tích và đề xuất
tương ứng các chức năng, các yêu cầu của các HTTT, dịch vụ hỗ trợ và luồng
thông tin được trao đổi.
7.3. Kiến trúc
dữ liệu
7.3.1. Nguyên tắc dữ liệu
Các nguyên tắc tuân thủ khi
xây dựng kiến trúc dữ liệu gồm:
- Tuân thủ Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 do
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ở tầng Kiến trúc dữ liệu.
- Tuân thủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản
lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Phạm vi dữ liệu được đề cập trong kiến trúc
dữ liệu bao gồm 2 loại dữ liệu là dữ liệu cấp ngành và dữ liệu cấp bộ. Dữ liệu
cấp ngành là các dữ liệu được sử dụng ở phạm vi toàn quốc xuyên suốt từ Trung
ương đến địa phương thuộc lĩnh vực GTVT. Các dữ liệu cấp bộ là dữ liệu được sử
dụng trong phạm vi toàn Bộ GTVT. Các dữ liệu chỉ phục vụ riêng nhu cầu nghiệp
vụ của một đơn vị trong Bộ không thuộc phạm vi xem xét của Kiến trúc.
- Các bộ dữ liệu đảm bảo tính sẵn sàng tích hợp
thông qua việc sử dụng danh mục dùng chung và có siêu dữ liệu (metadata) mô tả
cho từng bộ dữ liệu theo tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và
theo các bộ tiêu chuẩn quốc tế của từng lĩnh vực quản lý.
- Đảm bảo tính khả chuyển khi chuyển đổi các bộ
dữ liệu hiện có vào Kiến trúc CPĐT 2.0 sau khi Bộ GTVT ban hành.
- Phải phân định rõ cơ quan quản lý dữ liệu, cơ
quan khai thác dữ liệu và cơ quan bảo trì hệ thống kỹ thuật đảm bảo dữ liệu
luôn an toàn, bảo mật và sẵn sàng cao.
- Các bộ dữ liệu phải được cập nhật khi phát
sinh nhu cầu sử dụng chung dữ liệu chuyên ngành từ phía các cơ quan quản lý, để
đảm bảo các chức năng của hệ thống thông tin được vận hành thông suốt.
- Việc chia sẻ dữ liệu tuân theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông ở tầng Nền tảng chia sẻ và tích hợp theo Kiến
trúc CPĐT 2.0.
7.3.2. Mô hình dữ liệu
Mô hình tổng thể kiến trúc
dữ liệu được thể hiện theo mô hình dưới đây:
Hình 12: Mô hình kiến trúc dữ liệu 2.0 ngành GTVT
Trong kiến trúc dữ liệu, dữ
liệu được tổ chức thành các CSDL sau đây:
- CSDL dịch vụ hành chính
công gồm:
+ CSDL đối tượng làm thủ
tục: Bao gồm các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thực hiện các dịch vụ
hành chính công qua Cổng DVC quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng
DVC và một cửa điện tử Bộ GTVT;
+ CSDL đối tượng xử lý thủ
tục: Bao gồm dữ liệu về cơ quan đơn vị và cán bộ tham gia vào quá trình xử lý
thủ tục hành chính công;
+ CSDL hồ sơ kết quả xử lý:
Lưu trữ hồ sơ kết quả xử lý thủ tục hành chính, chia thành 3 loại là hồ sơ kết
quả cấp cho công dân, hồ sơ kết quả cấp cho doanh nghiệp và hồ sơ kết quả cấp
cho phương tiện đăng ký;
+ CSDL văn bản tài liệu
pháp lý: Lưu trữ dữ liệu về các văn bản hành chính và các văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành.
- CSDL hành chính nội bộ: Bao gồm các CSDL
tương ứng với các nhóm nghiệp vụ hành chính văn phòng như: vận tải, an toàn
giao thông, kế hoạch đầu tư, đối tác công - tư, tài chính, tổ chức cán bộ, khoa
học công nghệ, quản lý doanh nghiệp, hợp tác quốc tế, thanh tra, pháp chế, quản
lý xây dựng công trình giao thông, y tế giao thông vận tải và các nghiệp vụ
hành chính văn phòng…
- CSDL theo lĩnh vực: Gồm 6 CSDL chia theo 6
lĩnh vực chuyên ngành GTVT là: CSDL chuyên ngành đường bộ, CSDL chuyên ngành
đường sắt, CSDL chuyên ngành hàng không dân dụng, CSDL chuyên ngành đường thủy
nội địa, CSDL chuyên ngành hàng hải, CSDL chuyên ngành đăng kiểm:
+ CSDL chuyên ngành đường bộ: bao gồm các CSDL
nghiệp vụ thành phần như: CSDL giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (trong nước,
quốc tế); CSDL cấp phép vận tải lĩnh vực đường bộ; CSDL giám sát hành trình;
CSDL quản lý cầu trên đường địa phương LBMS; CSDL quản lý cầu trên đường quốc
lộ và cao tốc VBMS; CSDL quản lý tình trạng mặt đường PMS; CSDL tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ (quốc lộ, đường cao tốc); CSDL cấp phép công trình
đường bộ; CSDL hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định; CSDL tài sản đường
bộ VRAMP; CSDL quan trắc cầu dây văng SHMS; CSDL Giấy phép kinh doanh vận tải;
CSDL biển hiệu, phù hiệu, sổ liên vận xe ô tô...;
+ CSDL chuyên ngành đường sắt: được tổ chức gồm
các CSDL nghiệp vụ thành phần như: CSDL kết cấu hạ tầng giao thông và tài sản
đường sắt; CSDL phương tiện đường sắt; CSDL người điều khiển phương tiện đường
sắt; CSDL đăng ký phương tiện đường sắt; CSDL vận tải đường sắt, CSDL công tác
thanh tra, kiểm tra…
+ CSDL chuyên ngành hàng
không: được tổ chức gồm các CSDL nghiệp vụ thành phần như: CSDL kết cấu hạ tầng
giao thông hàng không; CSDL người điều khiển phương tiện hàng không; CSDL thông
tin giờ cất/hạ cánh của các hãng hàng không quốc tế, nội địa khai thác đi/đến
Việt Nam; CSDL thông tin về máy bay, tổ chức bảo dưỡng máy bay, tổ chức huấn
luyện phi công và các thông tin về nhân viên hàng không; CSDL tham số bay và
thiết bị ghi âm buồng lái; CSDL các đối tượng khủng bố, danh sách đen…
+ CSDL chuyên ngành hàng
hải: được tổ chức gồm các CSDL nghiệp vụ thành phần như: CSDL quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông hàng hải; CSDL đăng ký tàu biển; CSDL quản lý thuyền viên;
CSDL nhận dạng và truy theo tầm xa LRIT; CSDL nhận dạng tự động AIS; CSDL kiểm
tra tàu biển; CSDL giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS); CSDL quản
lý tìm kiếm, cứu nạn hàng hải; CSDL quản lý vận tải và dịch vụ hàng hải;…
+ CSDL chuyên ngành đường
thủy nội địa: được tổ chức gồm các CSDL nghiệp vụ thành phần như: CSDL kết cấu
hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; CSDL phương tiện thủy nội địa; CSDL
thuyền viên; CSDL bằng cấp, chứng chỉ thuyền viên đường thủy nội địa; CSDL
phương tiện thủy nội địa lắp đặt thiết bị AIS; CSDL phao tiêu, báo hiệu; CSDL
mực nước; CSDL báo cáo trực tuyến hoạt động vận tải và ATGT lĩnh vực thủy nội
địa; CSDL phản ánh vi phạm lĩnh vực thủy nội địa…
+ CSDL chuyên ngành đăng
kiểm: được tổ chức gồm các CSDL nghiệp vụ thành phần như: CSDL phương tiện xe
cơ giới; CSDL tàu biển; CSDL phương tiện thủy nội địa; CSDL phương tiện đường
sắt; CSDL công trình biển; CSDL xe máy chuyên dùng; CSDL sản phẩm công nghiệp;
CSDL thiết bị nâng và thiết bị áp lực.
- CSDL tổng hợp, được chia thành các CSDL thành
phần:
+ CSDL quản lý vận tải -
Logistics: Lưu trữ dữ liệu chung, tổng hợp về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực vận
tải và logistics;
+ CSDL quản lý dự án công
trình giao thông: Lưu trữ dữ liệu về các dự án công trình giao thông thuộc phạm
vi quản lý của Bộ GTVT;
+ CSDL quy hoạch GTVT: Lưu
trữ dữ liệu liên quan đến quy hoạch ngành GTVT;
+ CSDL báo cáo - thống kê:
Lưu trữ dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp ngành GTVT;
+ CSDL xử lý vi phạm hành
chính: Lưu trữ dữ liệu liên quan đến xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực GTVT;
+ CSDL Thông tin quản lý
điều hành: Lưu trữ dữ liệu quản lý điều hành xuyên suốt toàn ngành GTVT (như
thông báo, nhiệm vụ, quyết định thực hiện, phối hợp nguồn lực…);
+ CSDL số hóa tài liệu lưu
trữ: Lưu trữ toàn bộ tài liệu số hóa trong Bộ GTVT (như các văn bản tài liệu số
hóa, tệp đa phương tiện…);
+ Kho dữ liệu tổng hợp: Dữ
liệu toàn bộ hoạt động trong Bộ GTVT sẽ được lưu trữ và từng bước hình thành
kho dữ liệu tổng hợp chung. Dữ liệu từ kho dữ liệu có tính lịch sử, phục vụ
công tác báo cáo thống kê, hỗ trợ chỉ đạo điều hành, dự báo xu hướng,… thông
qua các công cụ xử lý phân tích dữ liệu lớn;
+ Kho dữ liệu mở ngành
GTVT: Từng bước hình thành kho dữ liệu tri thức số hóa lĩnh vực GTVT, là dữ
liệu mở công khai thông tin ngành GTVT, cho phép người dân, doanh nghiệp khai
thác theo quy định của pháp luật.
CSDL tham chiếu phục vụ yêu
cầu tích hợp, liên thông, đồng bộ giữa các CSDL khác nhau trong và ngoài Bộ
GTVT. CSDL tham chiếu bao gồm CSDL đặc tả (siêu dữ liệu - Metadata) và CSDL
Danh mục dùng chung.
- CSDL đặc tả (Metadata) quản lý các Metadata
mô tả cho từng bộ dữ liệu.
- CSDL danh mục dùng chung, được chia thành 3
nhóm danh mục là:
+ CSDL danh mục dùng chung
quốc gia: Quản lý danh mục dùng chung phục vụ việc định nghĩa và đồng bộ dữ
liệu cho tất cả các hệ thống CNTT ngành GTVT;
+ CSDL danh mục dùng chung
cấp bộ: Quản lý danh mục dùng chung phục vụ việc định nghĩa và đồng bộ dữ liệu
cho tất cả các hệ thống CNTT trong Bộ GTVT;
+ CSDL danh mục dùng chung
khác: phục vụ việc định nghĩa và đồng bộ dữ liệu đối với các hệ thống CNTT khác
(không thuộc 2 phạm vi trên);
- CSDL nền tảng: Giữ vai trò CSDL gốc, ít thay
đổi, dùng làm tham chiếu cho các CSDL khác. CSDL nền tảng được định nghĩa gồm 5
CSDL thành phần:
+ CSDL kết cấu hạ tầng giao
thông: Lưu trữ dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông ở tất cả các lĩnh vực (đường
bộ, đường sắt, hàng không, đường thủy nội địa, hàng hải);
+ CSDL phương tiện: Lưu trữ
đầy đủ các dữ liệu liên quan đến phương tiện tham gia giao thông ở tất cả các
lĩnh vực (đường bộ, đường sắt, hàng không, đường thủy nội địa, hàng hải);
+ CSDL người điều khiển phương
tiện: Lưu trữ đầy đủ các dữ liệu liên quan đến người điều khiển phương tiện
tham gia giao thông ở tất cả các lĩnh vực (đường bộ, đường sắt, hàng không,
đường thủy nội địa, hàng hải);
+ CSDL doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực GTVT: Lưu trữ đầy đủ các dữ liệu liên quan đến doanh nghiệp
kinh doanh vận tải và logistics;
+ Nền tảng hạ tầng thông
tin không gian ngành GTVT (SDI): Lưu trữ dữ liệu không gian ở tất cả các lĩnh
vực (đường bộ, đường sắt, hàng không, đường thủy nội địa, hàng hải).
7.3.3. Mô hình ràng buộc dữ liệu
Hình 13: Mô hình ràng buộc dữ liệu trong Kiến trúc dữ liệu 2.0 Bộ GTVT
Ghi chú:
- Đường màu
đen: Mô tả liên kết 1 chiều.
- Đường màu
đỏ: Mô tả liên kết 2 chiều.
- Đường nét
đứt: Mô tả liên kết giữa CSDL Bộ GTVT với các CSDL ngoài Bộ thông qua hệ thống
kết nối liên thông dữ liệu LGSP.
- Đường liền
nét: Mô tả liên kết giữa các CSDL trong Bộ GTVT.
Trong Mô hình tổ chức dữ
liệu, khi triển khai các CSDL thành phần thì mối quan hệ các thực thể chủ chốt
trong CSDL phải đảm bảo kết nối, chia sẻ với nhau, tránh việc xây dựng dữ liệu
trùng lặp, riêng lẻ (trừ trường hợp các dữ liệu mật, đặc thù).
Trong các nhóm CSDL, đánh
giá nhóm CSDL nền tảng là CSDL quan trọng, đóng vai trò CSDL gốc, có mối liên
hệ ràng buộc với hầu hết các CSDL khác. Cụ thể, mối liên hệ ràng buộc giữa các
CSDL cấp bộ và CSDL cấp ngành với CSDL nền tảng trong kiến trúc dữ liệu được mô
tả theo bảng dưới đây:
STT | Tên CSDL | Loại
CSDL | Đơn vị
Chủ quản dữ liệu | Mối liên
hệ với các CSDL nền tảng | Ghi chú | ||||
Phương tiện | Người ĐK PT | Doanh nghiệp GTVT | Nền tảng SDI | Kết cấu hạ tầng giao thông | |||||
I | Nhóm CSDL/Hệ thống nền tảng | ||||||||
1.1 | CSDL Phương tiện | Ngành | Trung tâm CNTT | x | |||||
1.2 | CSDL Người điều khiển phương tiện | Ngành | Trung tâm CNTT | x | |||||
1.3 | CSDL Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT | Ngành | Trung tâm CNTT | x | x | ||||
1.4 | Nền tảng Hạ tầng thông tin không gian ngành GTVT (SDI) | Ngành | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | ||
1.5 | CSDL Kết cấu hạ tầng giao thông | Ngành | Trung tâm CNTT | x | |||||
II | Nhóm CSDL tham chiếu | ||||||||
2.1 | CSDL từ điển (siêu dữ liệu) | Bộ | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | x | Thống nhất chuẩn dữ liệu |
2.2 | CSDL Danh mục dùng chung quốc gia | Bộ | Trung tâm CNTT (tích hợp từ CSDL danh mục dùng chung quốc gia) | x | x | x | x | x | Đồng bộ với NGSP (Ví dụ: CSDL đơn vị hành
chính, CSDL dân cư,…) |
2.3 | CSDL danh mục dùng chung hành chính công | Bộ | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | x | Ví dụ: Thủ tục hành chính, biểu mẫu,... |
2.4 | CSDL Danh mục dùng chung lĩnh vực hàng hải | Bộ | Cục Hàng Hải VN | x | x | x | x | x | |
2.5 | CSDL Danh mục dùng chung lĩnh vực thủy nội địa | Bộ | Cục Đường thủy nội địa VN | x | x | x | x | x | |
2.5 | CSDL Danh mục dùng chung lĩnh vực đường bộ | Bộ | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | x | |
2.6 | CSDL Danh mục dùng chung lĩnh vực đường sắt | Bộ | Cục Đường sắt VN | x | x | x | x | x | |
2.7 | CSDL Danh mục dùng chung lĩnh vực hàng không | Bộ | Cục Hàng không VN | x | x | x | x | x | |
2.8 | CSDL Danh mục dùng chung lĩnh vực đăng kiểm | Bộ | Cục Đăng kiểm VN | x | x | x | x | x | |
III | Nhóm CSDL Dịch vụ Hành chính công | ||||||||
3.1 | CSDL người làm thủ tục | Bộ | Trung tâm CNTT | x | x | x | Đối tượng: Công dân và doanh nghiệp | ||
3.2 | CSDL cơ quan tổ chức và cán bộ | Bộ | Trung tâm CNTT | Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm xử lý và
cán bộ trực tiếp xử lý thủ tục | |||||
3.3 | CSDL văn bản tài liệu | Bộ | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | x | Văn bản hành chính, văn bản quy phạm pháp
luật đã ban hành |
3.4 | CSDL giấy tờ kết quả thủ tục hành chính | Bộ | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | Giấy tờ kết quả xử lý cho công dân, doanh
nghiệp và đăng ký, đăng kiểm phương tiện | |
IV | Nhóm CSDL Tổng hợp | ||||||||
4.1 | CSDL dự án GTVT | Ngành | Cục QLXD | x | x | x | |||
4.2 | CSDL quy hoạch GTVT | Ngành | Vụ KHĐT | x | x | ||||
4.3 | CSDL quản lý vận tải và logistics | Ngành | Vụ Vận tải | x | x | x | x | x | |
4.4 | CSDL xử lý vi phạm hành chính ngành GTVT | Ngành | Thanh tra Bộ | x | x | x | x | x | |
4.5 | CSDL báo cáo tổng hợp ngành GTVT | Ngành | Văn phòng Bộ, Vụ KHĐT | x | x | x | x | x | |
4.6 | CSDL số liệu thống kê ngành GTVT | Ngành | Vụ KHĐT | x | x | x | x | x | |
4.7 | Kho dữ liệu mở ngành GTVT | Ngành | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | x | |
4.8 | Kho dữ liệu tổng hợp BGTVT | Bộ | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | x | Kho dữ liệu tổng hợp BGTVT (BI) |
3.9 | CSDL số hóa tài liệu lưu trữ | Bộ | Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ; các Cục/Tổng cục | x | x | x | x | x | Ví dụ: CSDL tệp văn bản kí số, CSDL tệp đa
phương tiện,... |
3.10 | CSDL thông tin quản lý điều hành | Bộ | Trung tâm CNTT | x | x | x | x | x | Ví dụ: CSDL thông báo, CSDL nhiệm vụ,... |
V | Nhóm CSDL theo lĩnh vực | ||||||||
5.1 | CSDL
chuyên ngành đường bộ | ||||||||
5.1.1 | CSDL giấy phép lái xe cơ giới đường bộ | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.2 | CSDL cấp phép vận tải lĩnh vực đường bộ | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.3 | CSDL giám sát hành trình phương tiện vận tải | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | x | |
5.1.4 | CSDL quản lý cầu trên đường địa phương LBMS | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.5 | CSDL quản lý cầu trên đường quốc lộ và cao tốc VBMS | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.6 | CSDL quản lý tình trạng mặt đường PMS | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.7 | CSDL tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (quốc lộ, đường cao
tốc) | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.8 | CSDL cấp phép công trình đường bộ | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | |||
5.1.9 | CSDL hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.1.10 | CSDL tài sản đường bộ VRAMP | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.11 | CSDL quan trắc cầu dây văng SHMS | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.12 | Cơ dữ liệu Giấy phép kinh doanh vận tải | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | |||
5.1.13 | CSDL biển hiệu, phù hiệu, sổ liên vận xe ô tô | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | |||
5.1.14 | CSDL quản lý bến xe khách | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | |||
5.1.15 | CSDL quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.1.16 | CSDL quản lý hoạt động kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng, du lịch | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.1.17 | CSDL quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hàng hoá | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.1.18 | CSDL quản lý phương tiện kinh doanh vận tải, phương tiện vận tải nội
bộ | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.1.19 | CSDL lái xe kinh doanh vận tải | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.20 | CSDL hình ảnh từ camera lắp trên phương tiện kinh doanh vận tải | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.1.21 | CSDL giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.22 | CSDL phương tiện hoạt động vận tải quốc tế | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | ||||
5.1.23 | CSDL xử lý dữ liệu từ thiết bị thiết bị giám sát thời gian, quãng
đường học thực hành lái xe ô tô | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.1.24 | CSDL quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ | Ngành | Tổng cục Đường bộ VN | x | x | x | x | ||
5.2 | CSDL
chuyên ngành đường sắt | ||||||||
5.2.1 | CSDL kết cấu hạ tầng giao thông và tài sản đường sắt | Ngành | Cục Đường sắt VN | x | x | ||||
5.2.2 | CSDL phương tiện đường sắt | Ngành | Cục Đường sắt VN | x | x | x | |||
5.2.3 | CSDL người điều khiển phương tiện đường sắt | Ngành | Cục Đường sắt VN | x | x | ||||
5.2.4 | CSDL đăng ký phương tiện đường sắt | Ngành | Cục Đường sắt VN | x | x | ||||
5.2.5 | CSDL an toàn giao thông đường sắt | Ngành | Cục Đường sắt VN | x | x | x | x | x | |
5.2.6 | CSDL vận tải đường sắt | Bộ | Cục Đường sắt VN | x | x | ||||
5.3 | CSDL
chuyên ngành hàng không | ||||||||
5.3.1 | CSDL kết cấu hạ tầng giao thông hàng không | Ngành | Cục Hàng không VN | x | x | ||||
5.3.2 | CSDL người điều khiển phương tiện hàng
không | Bộ | Cục Hàng không VN | x | |||||
5.3.3 | CSDL phương tiện hàng không | Bộ | Cục Hàng không VN | x | |||||
5.3.4 | CSDL nhân viên hàng không | Bộ | Cục Hàng không VN | x | |||||
5.3.5 | CSDl trang thiết bị hàng không | Bộ | Cục Hàng không VN | ||||||
5.3.6 | CSDL các đối tượng khủng bố, danh sách đen | Bộ | Cục Hàng không VN | ||||||
5.3.7 | CSDL tổ chức bảo dưỡng máy bay, tổ chức huấn luyện phi công | Bộ | Cục Hàng không VN | x | x | ||||
5.3.8 | CSDL tham số bay và thiết bị ghi âm buồng lái | Bộ | Cục Hàng không VN | x | |||||
5.3.9 | CSDL thông tin giờ cất/hạ cánh của các hãng hàng không quốc tế, nội
địa khai thác đi/đến Việt Nam | Bộ | Cục Hàng không VN | ||||||
5.4 | CSDL
chuyên ngành hàng hải | ||||||||
5.4.1 | CSDL quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải | Ngành | Cục Hàng hải VN | x | x | ||||
5.4.2 | CSDL đăng ký tàu biển | Bộ | Cục Hàng hải VN | x | x | ||||
5.4.3 | CSDL quản lý thuyền viên | Bộ | Cục Hàng hải VN | x | x | ||||
5.4.4 | CSDL giám sát và điều phối giao thông hàng hải VTS | Bộ | Cục Hàng hải VN | x | x | ||||
5.4.5 | CSDL nhận dạng và truy theo tầm xa LRIT | Bộ | Công ty Vishipel | x | x | x | |||
5.4.6 | CSDL nhận dạng tự động AIS | Bộ | Công ty Vishipel | x | x | x | |||
5.4.7 | CSDL kiểm tra tàu biển | Bộ | Cục Hàng hải VN | x | x | x | x | x | |
5.4.8 | CSDL quản lý tìm kiếm, cứu nạn hàng hải | Bộ | Cục Hàng hải VN | x | x | x | x | ||
5.4.9 | CSDL quản lý vận tải và dịch vụ hàng hải | Bộ | Cục Hàng hải VN | x | x | x | x | ||
5.5 | CSDL
chuyên ngành đường thủy nội địa | ||||||||
5.5.1 | CSDL kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa | Ngành | Cục ĐTNĐ VN | x | x | ||||
5.5.2 | CSDL phương tiện thủy nội địa | Ngành | Cục ĐTNĐ VN | x | x | x | |||
5.5.3 | CSDL giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên phương tiện thủy nội địa | Ngành | Cục ĐTNĐ VN | x | x | ||||
5.5.4 | CSDL phương tiện thủy nội địa gắn AIS | Ngành | Cục ĐTNĐ VN | x | x | x | x | ||
5.5.5 | CSDL phao tiêu, báo hiệu | Bộ | Cục ĐTNĐ VN | x | x | ||||
5.5.6 | CSDL báo cáo hoạt động vận tải và an toàn giao thông lĩnh vực đường
thủy nội địa | Ngành | Cục ĐTNĐ VN | x | x | x | x | x | |
5.5.7 | CSDL vi phạm lĩnh vực thủy nội địa | Ngành | Cục ĐTNĐ VN | x | x | x | x | x | |
5.6 | CSDL
chuyên ngành đăng kiểm | ||||||||
5.6.1 | CSDL đăng kiểm phương tiện xe cơ giới | Ngành | Cục Đăng kiểm VN | x | x | ||||
5.6.2 | CSDL đăng kiểm tàu biển | Bộ | Cục Đăng kiểm VN | x | x | ||||
5.6.3 | CSDL đăng kiểm phương tiện thủy nội địa | Ngành | Cục Đăng kiểm VN | x | x | ||||
5.6.4 | CSDL đăng kiểm phương tiện đường sắt | Bộ | Cục Đăng kiểm VN | x | x | ||||
5.6.5 | CSDL đăng kiểm công trình biển | Bộ | Cục Đăng kiểm VN | x | x | ||||
5.6.6 | CSDL đăng kiểm xe máy chuyên dùng | Ngành | Cục Đăng kiểm VN | x | x | ||||
5.6.7 | CSDL đăng kiểm sản phẩm công nghiệp | Bộ | Cục Đăng kiểm VN | x | |||||
5.6.8 | CSDL đăng kiểm thiết bị nâng và thiết bị áp lực | Ngành | Cục Đăng kiểm VN | x | |||||
5.6.9 | CSDL về kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới | Bộ | Cục Đăng kiểm VN | x | x | ||||
6 | Nhóm CSDL theo lĩnh vực | ||||||||
6.1 | CSDL Quản lý cán bộ | Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | ||||||
6.2 | CSDL Quản lý Kế hoạch - đầu tư | Bộ | Vụ Kế hoạch - đầu tư | x | x | ||||
6.3 | CSDL Quản lý Tài chính | Bộ | Vụ Tài chính | x | x | ||||
6.4 | CSDL Quản lý Tài sản | Bộ | Văn phòng Bộ | x | x | ||||
6.5 | CSDL Quản lý Pháp chế | Bộ | Vụ Pháp chế | ||||||
6.6 | CSDL Quản lý Hợp tác Quốc tế | Bộ | Vụ Hợp tác Quốc tế | x | x | x | x | ||
6.7 | CSDL Quản lý Thanh tra, kiểm tra | Bộ | Thanh tra Bộ | x | x | x | x | x | |
6.8 | CSDL Quản lý Môi trường GTVT | Bộ | Vụ Môi trường | x | x | x | x | ||
6.9 | CSDL Quản lý doanh nghiệp GTVT | Bộ | Vụ Quản lý doanh nghiệp | x | |||||
6.10 | CSDL Quản lý ATGT | Bộ | Vụ An toàn giao thông | x | x | x | x | x | |
6.11 | CSDL Quản lý Khoa học - Công nghệ | Bộ | Vụ Khoa học - Công nghệ | x | x | x | |||
6.12 | CSDL Quản lý Đối tác công tư | Bộ | Vụ Đối tác công tư | x | x |
Bảng 3: Yêu cầu ràng buộc dữ liệu các CSDL Bộ, Ngành với CSDL nền tảng
trong Kiến trúc dữ liệu 2.0 Bộ GTVT
7.4. Kiến trúc
ứng dụng
7.4.1. Nguyên tắc ứng dụng
Các nguyên tắc cần tuân thủ
khi xây dựng kiến trúc ứng dụng gồm:
- Nguyên tắc thiết kế: tuân thủ Nghị quyết số
17/NQ-CP, Chương trình chuyển đổi số quốc gia và Kiến trúc CPĐT 2.0; đồng thời
bám sát nhu cầu tin học hóa, cải cách thủ tục hành chính trong nội tại Bộ GTVT
để đưa ra những đề xuất, cải tiến phù hợp.
- Nguyên tắc phân loại ứng dụng: phân loại theo
đối tượng sử dụng; phân loại theo chuyên ngành, lĩnh vực; và phân loại theo khả
năng sử dụng chung.
- Nguyên tắc kế thừa: tận dụng tối đa những ứng
dụng đã xây dựng theo Kiến trúc CPĐT 1.0 nếu vẫn đáp ứng yêu cầu của Kiến trúc
CPĐT 2.0, chỉ thực hiện nâng cấp, bổ sung những tính năng, yêu cầu mới (như yêu
cầu kết nối liên thông; yêu cầu mã hóa bảo mật…).
7.4.2. Mô hình kiến trúc ứng dụng
Kiến trúc ứng dụng trong mô
hình Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 được thể hiện trong hình dưới đây:
Hình 14: Mô hình kiến trúc ứng dụng 2.0 Bộ GTVT
Kiến trúc ứng dụng chia
thành 5 lĩnh vực ứng dụng: Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành; Ứng dụng dịch vụ
hành chính công; Ứng dụng hành chính nội bộ; Ứng dụng tổng hợp và Ứng dụng quản
lý chỉ đạo điều hành.
Mỗi lĩnh vực ứng dụng gồm
nhiều ứng dụng thành phần được hình thành theo yêu cầu tin học hóa nghiệp vụ và
tăng cường năng lực xử lý nghiệp vụ.
7.4.3. Danh sách ứng dụng
Danh sách các ứng dụng
trong Kiến trúc ứng dụng được liệt kê theo bảng dưới đây:
Bảng 4: Danh sách ứng dụng theo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0
STT | Ứng dụng | Mô tả sơ
bộ | Hiện
trạng | Đề xuất | Đơn vị
chủ trì |
I | Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành | ||||
1 | Ứng dụng chuyên ngành đường bộ | Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên
ngành Đường bộ | |||
1.1 | Ứng dụng quản lý an toàn giao thông đường bộ | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Tổng cục ĐBVN | |
1.2 | Ứng dụng quản lý vận tải đường bộ | Nâng cấp theo hướng: Quản lý tập trung toàn bộ hoạt động của phương
tiện vận tải đường bộ trên toàn quốc: Vận tải hành khách bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, Vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe
taxi, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch bằng xe ô tô,
vận tải hàng hóa bằng xe ô tô. | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Tổng cục ĐBVN |
1.3 | Ứng dụng quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ | Hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên toàn quốc; được kết nối tích hợp
với các hệ thống công nghệ hỗ trợ giám sát cầu hầm đường bộ, kiểm tra tình
trạng mặt đường bộ và kiểm soát tải trọng phương tiện. | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Tổng cục ĐBVN |
1.4 | Ứng dụng quản lý phương tiện và đăng ký phương tiện giao thông cơ giới | Tiếp tục triển khai ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng công tác đăng
kiểm các phương tiện xe cơ giới đường bộ; kết nối hệ thống đáp ứng yêu cầu
liên thông dữ liệu về lý lịch phương tiện để phục vụ kiểm tra đầy đủ các điều
kiện cho phép trước khi tiến hành đăng kiểm định kỳ. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Tổng cục ĐBVN |
1.5 | Ứng dụng quản lý, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe | Quản lý, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe, đảm bảo chất
lượng việc thi sát hạch cấp bằng lái của các cơ sở sát hạch lái xe trên cả
nước. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Tổng cục ĐBVN |
1.6 | Ứng dụng quản lý công tác quy hoạch mạng lưới và quản lý đăng ký khai
thác các tuyến vận tải hành khách cố định | Ứng dụng giúp tăng cường kiểm soát chặt việc đăng ký biển hiệu, phù
hiệu của các phương tiện kinh doanh vận tải, trong đó có xe taxi kinh doanh
vận tải theo phương thức sử dụng hợp đồng điện tử. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Tổng cục ĐBVN |
2 | Ứng dụng chuyên ngành đường sắt | Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên
ngành Đường sắt | |||
2.1 | Ứng dụng quản lý tài sản đường sắt | Quản lý thông tin, quá trình sử dụng của các tài sản ngành đường sắt. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục ĐSVN |
2.2 | Ứng dụng quản lý phương tiện giao thông đường sắt | Quản lý thông tin phương tiện giao thông đường sắt | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục ĐSVN |
2.3 | Ứng dụng quản lý người điều khiển phương tiện đường sắt | Quản lý thông tin tổ đội/nhóm, thông tin từng cán bộ thành phần tham
gia điều khiển phương tiện đường sắt, quá trình công tác, hoạt động … | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục ĐSVN |
2.4 | Ứng dụng quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường
sắt | Ứng dụng phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường sắt trên toàn quốc; được kết nối tích hợp với
các hệ thống công nghệ hỗ trợ giám sát cầu hầm đường bộ, kiểm tra tình trạng
mặt đường bộ và kiểm soát tải trọng phương tiện | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục ĐSVN |
2.5 | Ứng dụng thông tin quản lý vận tải đường sắt | Ứng dụng phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác số liệu về vận
tải đường sắt. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục ĐSVN |
2.6 | Ứng dụng quản lý an toàn giao thông đường sắt | Ứng dụng phục vụ công tác quản lý, sử dụng số liệu về an toàn giao
thông đường sắt liêu quan đến số vụ tai nạn, số người chết, số người bị
thương... | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục ĐSVN |
3 | Ứng dụng chuyên ngành hàng không | Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên
ngành hàng không | |||
3.1 | Ứng dụng quản lý hoạt động bay | Ứng dụng quản lý hoạt động bay | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục HKVN |
3.2 | Ứng dụng quản lý an ninh hàng không | Ứng dụng quản lý an ninh hàng không | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục HKVN |
3.3 | Ứng dụng bảo đảm chuyến bay, chuyên cơ | Ứng dụng bảo đảm chuyến bay, chuyên cơ | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục HKVN |
3.4 | Ứng dụng quản lý khai thác tàu bay | Ứng dụng quản lý khai thác tàu bay | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục HKVN |
3.5 | Ứng dụng quản lý rủi ro, sự cố tại cảng hàng không | Ứng dụng quản lý rủi ro, sự cố tại cảng hàng không | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục HKVN |
3.6 | Ứng dụng quản lý vận chuyển hàng không | Ứng dụng quản lý vận chuyển hàng không | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục HKVN |
3.7 | Ứng dụng quản lý, điều hành hoạt động vận tải của các cảng vụ hàng
không | Quản lý, điều hành hoạt động vận tải của các cảng vụ hàng không theo
tiêu chuẩn quốc tế; kiểm soát ngăn chặn những hành khách có vi phạm các quy
định an ninh hàng không và bị xử lý hành chính. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, nhân rộng | Cục HKVN |
3.8 | Ứng dụng quản lý thẻ kiểm soát an ninh hàng không | Thực hiện nâng cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không từ thẻ PET lên thẻ
thông minh. | Đã triển khai | Thực hiện nâng cấp | Cục HKVN |
3.9 | Quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông hàng không | Hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng không trên toàn quốc. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục HKVN |
4 | Ứng dụng chuyên ngành đường thủy nội địa | Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên
ngành đường thủy nội địa | |||
4.1 | Ứng dụng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thủy nội địa | Ứng dụng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thủy nội địa | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐTNĐVN |
4.2 | Ứng dụng quản lý phương tiện thủy nội địa | Ứng dụng quản lý phương tiện thủy nội địa | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐTNĐVN |
4.3 | Ứng dụng quản lý giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn của người lái phương tiện thủy nội địa | Quản lý thông tin của người dự học, dự thi và thông tin về giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của người lái phương tiện thủy
nội địa | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐTNĐVN |
4.4 | Ứng dụng quản lý vận tải thủy nội địa | Ứng dụng quản lý vận tải thủy nội địa | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐTNĐVN |
4.5 | Ứng dụng quản lý ATAN giao thông thủy nội địa | Ứng dụng quản lý ATAN giao thông thủy nội địa | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐTNĐVN |
4.6 | Ứng dụng quản lý bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông thủy nội
địa | Ứng dụng quản lý bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông thủy nội
địa | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục ĐTNĐVN |
4.7 | Ứng dụng thông tin tích hợp phục vụ quản lý, điều hành hoạt động của các cảng vụ đường thủy nội địa | - Kết nối thông tin quản lý kho vận với chuỗi cung ứng hàng hóa của
các doanh nghiệp tại các cảng vụ thủy nội địa. - Cấp phép cho phương tiện phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa
và quản lý thông tin quá trình hoạt động của tổ/nhóm và từng thành viên tham
gia điều khiển phương tiện giao thông thủy nội địa | Đã triển khai một số nội dung | Tiếp tục triển khai, nhân rộng | Cục ĐTNĐVN |
5 | Ứng dụng chuyên ngành hàng hải | Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên
ngành hàng hải | |||
5.1 | Ứng dụng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải | Ứng dụng quản lý các thông số kỹ thuật, bảo trì, khai thác và quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải | Chưa có | Cần đầu tư mới | Cục HHVN |
5.2 | Ứng dụng đăng ký tàu biển | Ứng dụng quản lý thông tin đăng ký tàu biển Việt Nam | Đang được nâng cấp | Tiếp tục thực hiện | Cục HHVN |
5.3 | Ứng dụng quản lý thuyền viên | Ứng dụng quản lý thông tin, hồ sơ thuyền viên | Đang được nâng cấp | Tiếp tục thực hiện | Cục HHVN |
5.4 | Ứng dụng giám sát và điều phối giao thông hàng hải VTS | Ứng dụng giám sát và điều phối giao thông hàng hải VTS tại các khu vực
cảng biển | Đang tiếp tục triển khai | Tiếp tục thực hiện | Cục HHVN |
5.5 | Ứng dụng nhận dạng và truy theo tầm xa LRIT | Ứng dụng nhận dạng và truy theo tầm xa tàu biển | Đã triển khai | Cục HHVN | |
5.6 | Ứng dụng nhận dạng tự động AIS | Ứng dụng nhận dạng tự động AIS | Đã triển khai | Cục HHVN | |
5.7 | Ứng dụng kiểm tra tàu biển | Ứng dụng kiểm tra tàu biển | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục HHVN |
5.8 | Ứng dụng quản lý vận tải và dịch vụ hàng hải | Ứng dụng quản lý vận tải và dịch vụ hàng hải, nâng cao năng lực dự
báo, xây dựng kế hoạch, quy hoạch vận tải và dịch vụ hàng hải | Chưa xây dựng | Cần đầu tư mới | Cục HHVN |
5.9 | Ứng dụng quản lý tìm kiếm, cứu nạn hàng hải | Ứng dụng quản lý thông tin, thông số kỹ thuật phương tiện tìm kiếm,
cứu nạn hàng hải và thông tin hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải | Chưa xây dựng | Cần đầu tư mới | Cục HHVN |
6 | Ứng dụng chuyên ngành đăng kiểm | Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên
ngành đăng kiểm | |||
6.1 | Ứng dụng kiểm định xe cơ giới | Ứng dụng hỗ trợ quản lý, vận hành, điều hành tác nghiệp, trợ giúp công
tác nghiệp vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và cấp GCN ATKT và bảo vệ môi trường
đối với các xe cơ giới, lập các báo cáo thống kê, tra cứu và trích xuất các
dữ liệu liên quan | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.2 | Ứng dụng kiểm định xe máy chuyên dùng | Ứng dụng hỗ trợ quản lý, vận hành, điều hành tác nghiệp, trợ giúp công
tác nghiệp vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và cấp GCN ATKT và bảo vệ môi trường
đối với xe máy chuyên dùng, lập các báo cáo thống kê, tra cứu và trích xuất
các dữ liệu liên quan | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.3 | Ứng dụng hệ thống kiểm tra tàu biển | Ứng dụng hệ thống kiểm tra tàu biển | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.4 | Ứng dụng quản lý đăng kiểm thủy nội địa | Ứng dụng quản lý Đăng kiểm thủy nội địa là chương trình hỗ trợ thực
hiện các nghiệp vụ thẩm định thiết kế và kiểm tra, kiểm định chất lượng
phương tiện thủy nội địa theo các quy chuẩn, quy định luật giao thông đường
thủy nôi địa. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.5 | Ứng dụng quản lý đăng kiểm công trình biển | Ứng dụng quản lý sử dụng cho việc nhập dữ liệu quản lý, cập nhật, lưu
trữ, tra cứu thông tin liên quan đến các công trình biển từ một cơ sở dữ liệu
chung thống nhất. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.6 | Ứng dụng quản lý đăng kiểm đường sắt | Ứng dụng quản lý, lưu trữ thông tin hồ sơ đầu máy, toa xe trong quá
trình kiểm định, lập các báo cáo thống kê, tra cứu và trích xuất dữ liệu | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.7 | Ứng dụng số hóa các tài liệu kỹ thuật đăng kiểm | Ứng dụng quản lý, lưu trữ thông tin hồ sơ các phương tiện đăng kiểm,
các bản vẽ kỹ thuật, lập các báo cáo thống kê, tra cứu và trích xuất dữ liệu | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.8 | Ứng dụng quản lý chứng nhận sản phẩm công nghiệp | Ứng dụng quản lý các thông tin kiểm tra, chứng nhận sản phẩm công
nghiệp, quản lý tính phí, giá đăng kiểm, cấp các giấy chứng nhận, lập các báo
cáo thống kê, tra cứu và trích xuất dữ liệu | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.9 | Ứng dụng quản lý chứng nhận thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực | Ứng dụng quản lý thông tin kiểm tra thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực,
quản lý tính phí, giá đăng kiểm, cấp các giấy chứng nhận, lập các báo cáo
thống kê, tra cứu và trích xuất dữ liệu | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.10 | Ứng dụng quản lý thông tin chứng nhận đánh giá an toàn | Ứng dụng quản lý thông tin chứng nhận đánh giá an toàn | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.11 | Ứng dụng quản lý thẩm định thiết kế tàu biển | Ứng dụng là công cụ hỗ trợ quản lý, vận hành, điều hành tác nghiệp,
trợ giúp công tác nghiệp vụ thẩm định thiết kế tàu biển, lập các báo cáo
thống kê, tra cứu và trích xuất các dữ liệu liên quan. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.12 | Ứng dụng hệ thống chương trình kiểm tra chất lượng phương tiện cơ giới
đường bộ nhập khẩu | Ứng dụng hỗ trợ quản lý, vận hành, điều hành tác nghiệp, trợ giúp công
tác nghiệp vụ cấp GCN chất lượng ATKT và bảo vệ môi trường xe cơ giớ nhập
khẩu, lập các báo cáo thống kê, tra cứu và trích xuất các dữ liệu liên quan. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.13 | Ứng dụng hệ thống chương trình kiểm tra chất lượng phương tiện cơ giới
đường bộ sản xuất, lắp ráp | Ứng dụng hỗ trợ quản lý, vận hành, điều hành tác nghiệp, trợ giúp công
tác nghiệp vụ cấp GCN chất lượng kiểu loại, cấp phát ấn chỉ, lập các báo cáo
thống kê, tra cứu và trích xuất các dữ liệu liên quan. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
6.14 | Ứng dụng quản lý kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu | Quản lý thông tin, hồ sơ thực hiện kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Cục ĐKVN |
II | Ứng dụng quản lý chỉ đạo điều hành | Các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành tập trung toàn ngành GTVT | |||
2.1 | Ứng dụng tổng hợp, giám sát thông tin thời gian thực | Cung cấp thông tin tổng hợp về hiện trạng các vấn đề nóng trong lĩnh
vực GTVT cần thực hiện chỉ đạo điều hành cấp cao nhất (ví dụ điểm nóng về
giao thông; điểm nóng về tình trạng kết cấu hạ tầng…). Các thông tin này có thể được cung cấp dưới nhiều dạng thức khác nhau:
hình ảnh, số liệu… và cần được cập nhật theo thời gian thực. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
2.2 | Ứng dụng trực quan hóa số liệu và hỗ trợ điều hành | Số liệu được trực quan hóa thông qua các hệ thống bảng biểu, biểu đồ,
độ thị, luồng thời gian, công cụ thông báo, cảnh báo, phân tích đối sánh dữ
liệu, phân tích tình huống… | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
2.3 | Ứng dụng giám sát và kiểm soát CPĐT | Cung cấp các báo cáo tổng hợp về kết quả và hiệu quả triển khai Chính
phủ điện tử trong Bộ GTVT (như số liệu thực hiện DVC và 1 cửa điện tử…) theo
kế hoạch đã phê duyệt. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
2.4 | Ứng dụng xử lý tình huống | Cung cấp các công cụ hỗ trợ lãnh đạo xử lý một tình huống cụ thể như
công cụ họp, trao đổi trực tuyến liên cấp; công cụ lấy ý kiến (vote); công cụ
chỉ đạo nhanh trên nền bản đồ số/thực tế ảo 3D… | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
2.6 | Ứng dụng hỗ trợ ra Quyết định | Cung cấp các chỉ dẫn, các tình huống (case study) điển hình dựa trên
các thông tin, dữ liệu có tính lịch sử; các tình huống xử lý mẫu (best
practice)… Từ đó hỗ trợ người lãnh đạo trong việc ra quyết định số. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
2.7 | Ứng dụng cảnh báo an ninh an toàn thông tin | Cung cấp giao diện trực quan đưa ra góc nhìn tổng quan về tình trạng
đảm bảo ATTT của toàn bộ các hệ thống CNTT Bộ GTVT. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
III | Ứng dụng hành chính nội bộ | Các ứng dụng phục vụ tin học hóa các nghiệp
vụ hành chính nội bộ và dịch vụ hành chính công lĩnh vực GTVT phục vụ người dân,
doanh nghiệp | |||
3.1 | Ứng dụng quản lý văn bản và điều hành | Ứng dụng quản lý văn bản điều hành được triển khai theo mô hình phân
tán theo các nguyên tắc như sau: - Lãnh đạo Bộ, các cơ quan tham mưu sử dụng
hệ thống quản lý văn bản điều hành dùng chung của Bộ GTVT. - Các đơn vị Tổng cục/Cục quản lý nghiệp vụ
sử dụng hệ thống văn bản điều hành chung của từng đơn vị. - Các hệ thống quản lý văn bản điều hành trao
đổi dữ liệu điện tử qua LGSP của Bộ GTVT. - Dữ liệu điện tử được trao đổi với các cơ
quan khác thông qua trục tích hợp văn bản của Văn phòng Chính phủ. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Văn phòng Bộ |
3.2 | Ứng dụng họp không giấy tờ (e-cabinet) | Ứng dụng phục vụ họp và xử lý công việc thực hiện hoàn toàn tin học
hóa, hướng tới không sử dụng văn bản giấy theo cách truyền thống. Ứng dụng cần cho phép liên thông với các hệ thống của Chính phủ như:
hệ thống văn bản và điều hành; hệ thống họp không giấy tờ… | Chưa có | Cần đầu tư mới | Văn phòng Bộ |
3.3 | Ứng dụng quản lý cán bộ | - Sử dụng chung cho tất cả các đơn vị trực
thuộc Bộ, cập nhật dữ liệu cán bộ công chức theo thẩm quyền quản lý với mã số
định danh duy nhất cho từng cán bộ, công chức. - Quản lý thi đua, khen thưởng. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Vụ Tổ chức cán bộ |
3.4 | Ứng dụng quản lý tài sản | Ứng dụng dùng chung cho các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT cập nhật dữ liệu
tài sản nhà nước theo thẩm quyền quản lý; thực hiện các nghiệp vụ về quản lý
tài sản nhà nước. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Vụ Tài chính |
3.5 | Ứng dụng đào tạo nội bộ | Ứng dụng quản lý đào tạo ngành GTVT là hệ thống ứng dụng CNTT trong
công tác quản lý đào tạo của Bộ GTVT, đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông
tích hợp, chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin từ Bộ GTVT đến các
cơ sở giáo dục đào tạo thuộc Bộ. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Vụ Tổ chức cán bộ |
3.6 | Ứng dụng thư điện tử | Ứng dụng thư điện tử được sử dụng theo mô hình phân tán, đảm bảo
nguyên tắc: - Cán bộ, công chức sử dụng hệ thống thư điện
tử dùng chung của Bộ GTVT (username@.mt.gov.vn). - Các viên chức, nhân viên hợp đồng thuộc các
đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng hệ thống thư điện tử của cơ quan, đơn vị. - Các doanh nghiệp sử dụng hệ thống thư điện
tử của từng doanh nghiệp. | Đã triển khai | Chưa cần nâng cấp | Trung tâm CNTT |
3.7 | Các ứng dụng nghiệp vụ hành chính và nghiệp vụ tổng hợp khác | - Văn phòng điện tử. - Tài chính kế toán. - Quản lý pháp chế. - Quản lý lĩnh vực khoa học - công nghệ. - Quản lý nghiệp vụ thanh tra. - Quản lý nghiệp vụ môi trường. | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Các Vụ chủ trì nghiệp vụ, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ |
4 | Ứng dụng dịch vụ hành chính công | Các ứng dụng phục vụ tin học hóa các nghiệp
vụ hành chính nội bộ và dịch vụ hành chính công lĩnh vực GTVT phục vụ người
dân, doanh nghiệp | |||
4.1 | Ứng dụng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử | Nhiệm vụ tiếp nhận các hồ sơ dịch vụ HCC dạng giấy và dạng điện tử
trong một hệ thống thống nhất, luân chuyển hồ sơ và thông tin về hồ sơ tới
các đơn vị có chức năng giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền và trả
kết quả dạng giấy và dạng điện tử cho người dân và doanh nghiệp làm thủ tục. | Đã triển khai | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Trung tâm CNTT |
4.2 | Ứng dụng Cổng dữ liệu mở ngành GTVT | Cung cấp dữ liệu mở, từng bước hình thành hệ tri thức ngành GTVT, phục
vụ người dân, doanh nghiệp khai thác, tra cứu thông tin, chia sẻ thông tin
(theo quy định pháp luật). | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
4.3 | Ứng dụng điều phối, giám sát thủ tục hành chính | Có nhiệm vụ điều phối thông tin (2 chiều) từ Cổng DVC trực tuyến; Cổng
DVC quốc gia và phần mềm một cửa điện tử về các hệ thống nghiệp vụ chuyên
ngành. Giám sát việc thực thi luồng điều phối đảm bảo chính xác. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
IV | Ứng dụng tổng hợp | Các ứng dụng phục vụ công tác quản lý tổng
hợp trong Bộ GTVT | |||
4.1 | Ứng dụng quản lý dự án đầu tư công trình giao thông | Ứng dụng dùng chung cho các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT. Cập nhật dữ liệu ban đầu bởi Vụ Kế hoạch - Đầu tư về chủ trương đầu tư
và phê duyệt thực hiện. Cục QLXD&CLCTGT cập nhật dữ liệu trong quá trình
thực hiện. Các đơn vị quản lý lĩnh vực chuyên ngành cập nhật dữ liệu về bảo
trì công trình. Quản lý dữ liệu nhà thầu các công trình giao thông phục vụ
công tác quản lý đấu thầu. Cung cấp các báo cáo, thống kê, tra cứu các dự án đầu tư công trình
giao thông cho Lãnh đạo Bộ và các cơ quan có nhu cầu. | Đang triển khai | Cục QLXD & CLCTGT | |
4.2 | Ứng dụng quản lý vận tải - Logistics | - Ứng dụng quản lý vận tải - logistics đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và vận tải
đa phương thức. Việc quản lý dựa trên bộ tiêu chí như: lưu lượng phương tiện,
quản lý doanh nghiệp vận tải, tổng lượng hàng hoá vận chuyển … - Đây là hệ thống ứng dụng dùng chung với sự
tham gia của: Vụ Vận tải; Vụ ATGT; các đơn vị trực thuộc Bộ. | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Vụ Vận tải |
4.3 | Ứng dụng quản lý quy hoạch GTVT | Ứng dụng quản lý chung về công tác quy hoạch ngành GTVT, chia thành
các ứng dụng thành phần quản lý quy hoạch theo các chuyên ngành (đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không, hàng hải). - Đây là hệ thống ứng dụng dùng chung với sự tham gia của nhiều đơn vị
trong Bộ. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Vụ Kế hoạch - Đầu tư |
4.4 | Ứng dụng quản lý vi phạm hành chính | Ứng dụng phục vụ quản lý vi phạm hành chính lĩnh vực GTVT, chia thành
các ứng dụng thành phần quản lý theo các chuyên ngành (đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, hàng không, hàng hải). - Đây là hệ thống ứng dụng dùng chung với sự tham gia của Thanh tra
Bộ, Tổng cục đường bộ VN, Cục Đường sắt VN, Cục Đường thủy nội địa VN, Cục
Hàng không VN, Cục Hàng hải VN, Cục Đăng kiểm VN và các đơn vị khác có liên
quan. | Đã triển khai một số nội dung | Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0 | Thanh tra Bộ |
4.5 | Ứng dụng báo cáo toàn ngành GTVT | Cung cấp hệ thống báo cáo động toàn ngành GTVT, dựa trên các số liệu
báo cáo tổng hợp theo 6 lĩnh vực chuyên ngành; đảm bảo tuân thủ các yêu cầu
kết nối, liên thông với hệ thống Báo cáo quốc gia. Một số chỉ tiêu báo cáo lĩnh vực GTVT phục vụ báo cáo quốc gia gồm: - Tỷ lệ số xã có đường ô tô đến trung tâm xã: Báo cáo năm; - Tỷ lệ vận chuyển hành khách công cộng: Báo cáo tháng; - Số vụ tai nạn giao thông, số người chết do tai nạn giao thông: Báo
cáo tháng; - Số lượng, tỷ lệ trạm thu phí giao thông không dừng: Báo cáo năm. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
4.3 | Ứng dụng thống kê và phân tích | Cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu lớn (big data analysis, quản lý
các kho dữ liệu (datawarehouse) bao gồm các dữ liệu có cấu trúc và dữ liệu
phi cấu trúc. Thống kê số liệu phục vụ chỉ đạo điều hành, dự báo… | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
4.4 | Nền tảng Hạ tầng thông tin không gian ngành GTVT (SDI) | Cung cấp chức năng, CSDL, dữ liệu và dịch vụ mức nền tảng phục vụ quản
lý thông tin không gian trong ngành GTVT bao gồm: - Quản lý và cung cấp dịch vụ nền bản đồ địa
lý dùng chung - Quản lý và cung cấp dịch vụ CSDL dùng chung
và dữ liệu không gian cho các dữ liệu chuyên ngành GTVT - Quản lý siêu dữ liệu metadata mô tả các lớp
dữ liệu hông gian, các bản đồ, các cơ sở dữ liệu - Cung cấp khả năng truy cập dữ liệu không
gian Data access - Cung cấp khả năng khai phá dữ liệu không
gian Data discovery - Cung cấp các hàm API phân tích dữ liệu
không gian - Cung cấp các hàm API xử lý dữ liệu không
gian, chuyển đổi và truy vấn | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
4.5 | Ứng dụng thông tin lưu trữ điện tử dùng chung | Lưu trữ toàn bộ các tài liệu, văn bản, giấy tờ số hóa trong Bộ GTVT
(như các tệp văn bản kèm chữ ký số; tệp dữ liệu đa phương tiện…) phục vụ quản
lý, tìm kiếm, tra cứu trong toàn Bộ. | Chưa có | Cần đầu tư mới | Trung tâm CNTT |
7.4. Kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0
7.4.1. Mô hình tổng quát
Hình 15: Mô hình tổng quát kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu
2.0 Bộ GTVT
7.4.2. Nhiệm vụ, chức năng các thành phần
Như đã trình bày tại mục
7.1.5 ở trên, kiến trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu được chia thành 2
phần:
- Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP.
- Dịch vụ tích hợp, chia sẻ phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành tập trung.
7.4.2.1. Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP
Trục tích hợp, chia sẻ dữ
liệu LGSP được thiết kế tuân thủ Thông tư số 23/ 23/2018/TT-BTTTT ngày
28/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông. LGSP được thiết kế gồm 4 thành
phần chính là: dịch vụ nền tảng; dịch vụ vận hành; dịch vụ tích hợp (dùng
chung) và các dịch vụ thông tin.
- Dịch vụ nền tảng: Là các
phần mềm, hệ thống các phần mềm, hệ thống nền tảng chung để kết nối, chia sẻ
các ứng dụng, dịch vụ phạm vi cấp bộ, cấp tỉnh, bao gồm các thành phần tiêu
biểu:
+ Trục kết nối để cung cấp
các chức năng cơ bản bao gồm: Giao tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ; xử lý
thông điệp; kiểm soát truy cập dịch vụ, định tuyến thông điệp; quản lý giao
tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ;
+ Hệ thống quản lý quy
trình nghiệp vụ để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Định nghĩa quy trình
nghiệp vụ; thực thi quy trình nghiệp vụ; quản lý thông tin quy trình nghiệp vụ;
định nghĩa, áp dụng và quản lý các quy định nghiệp vụ dùng chung; tích hợp quy
trình nghiệp vụ; xử lý sự kiện nghiệp vụ trong quy trình nghiệp vụ; quản lý và
kiểm soát quy trình nghiệp vụ;
+ Hệ thống xác thực tài
khoản trong cơ quan để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Xác thực và cấp
quyền, quản lý an toàn bảo mật đối với các tác nhân là dịch vụ, hệ thống, phần
mềm sử dụng các dịch vụ dùng chung, chia sẻ của nền tảng tích hợp, chia sẻ quốc
gia;
+ Hệ thống dịch vụ dữ liệu
chính để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý các nguồn dữ liệu; quản
lý các dịch vụ dữ liệu; quản lý việc sử dụng các nguồn dữ liệu, dịch vụ dữ
liệu;
+ Hệ thống quản trị tài
nguyên để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Đăng ký, quản lý, lưu trữ, tìm
kiếm, khai thác dữ liệu đặc tả kiến trúc hướng dịch vụ (thông tin, dữ liệu về
dịch vụ; thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thiết kế, triển khai, cung cấp
dịch vụ, chất lượng dịch vụ; tài liệu quản trị dịch vụ);
+ Hệ thống quản lý giao
diện lập trình hệ thống để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Tương tác với
các tác nhân sử dụng dịch vụ;
+ Nhóm dịch vụ truy cập:
Triệu gọi dịch vụ tại thời điểm chạy; liên kết các dịch vụ tại thời điểm chạy;
quản lý các mối đe dọa mất an toàn bảo mật trong quá trình tương tác, sử dụng
dịch vụ;
+ Hệ thống giám sát quy
trình xử lý nghiệp vụ để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý, giám
sát, tìm kiếm, thống kê, báo cáo, phân tích các hoạt động nghiệp vụ được lưu trữ
trong biên bản ghi lưu nhật ký hoạt động (log file), sự kiện nghiệp vụ theo
thời gian thực trong nền tảng tích hợp, chia cấp Bộ, cấp tỉnh theo nhu cầu quản
trị.
- Dịch vụ vận hành: Là các
phần mềm được xây dựng phục vụ công tác quản lý, vận hành nền tảng tích hợp,
chia sẻ của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, bao gồm:
+ Phần mềm quản lý, vận
hành nền tảng tích hợp, chia cấp bộ, cấp tỉnh để cung cấp các chức năng cơ bản
bao gồm: Quản lý và kiểm soát trạng thái hoạt động các hệ thống, ứng dụng, dịch
vụ thuộc nền tảng tích hợp, chia cấp bộ, cấp tỉnh; quản lý toàn bộ vòng đời của
các giải pháp và dịch vụ thuộc nền tảng từ lúc khởi tạo để cung cấp dịch vụ cho
đến lúc kết thúc dịch vụ; phân phối dịch vụ (định vị, lưu trữ, biên dịch, triệu
gọi các ứng dụng, dịch vụ trong nền tảng tích hợp, chia cấp bộ, cấp tỉnh); tạo
lập mô tả dịch vụ; phát triển ứng dụng thực thi dịch vụ; kích hoạt sự thực thi
dịch vụ; công bố dịch vụ đã phát triển; kiểm thử dịch vụ; đóng gói và đưa dịch
vụ vào môi trường vận hành thật;
+ Quản lý danh mục điện tử
dùng chung: Tạo lập, quản lý, duy trì, cập nhật, các bản mã điện tử, danh mục
dữ liệu người dân, doanh nghiệp, công chức. Các bảng mã này cần phải tuân thủ
các quy định hiện hành, có phương án kết nối, sử dụng lại các danh mục điện tử
đã có thuộc có hệ thống của các cơ quan ở Trung ương;
+ Dịch vụ quản lý vòng đời
và phát triển ứng dụng: Bao gồm các công cụ để quản lý quá trình phát triển ứng
dụng dựa trên các nền tảng, dễ dàng kế thừa và chia sẻ trong hệ thống.
- Dịch vụ tích hợp (dùng chung): Có mục đích hỗ trợ phát triển các ứng dụng, bao gồm các thành phần dùng
chung cho các ứng dụng mà không phải xây dựng lại, bao gồm các thành phần sau:
+ Các dịch vụ nền tảng quản
lý nội dung: Dịch vụ trình diễn; tìm kiếm, truy vấn; quản lý biểu mẫu điện tử;
lưu tạm và tải nội dung;
+ Các dịch vụ nền tảng quản
lý văn bản, công việc: Nhóm các dịch vụ về quản lý, xử lý, lưu trữ văn bản đi,
đến; các dịch vụ về tạo lập công việc, giao việc, theo dõi, giám sát, truy vết,
thống kê, báo cáo về thực hiện các công việc;
+ Các dịch vụ nền tảng xử
lý hồ sơ nghiệp vụ: Nhóm các dịch vụ về tạo lập hồ sơ nghiệp vụ; gửi hồ sơ
nghiệp vụ; nhận hồ sơ nghiệp vụ; số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
phục vụ quản lý, sử dụng lại; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính phục
vụ việc khai thác lại trong các lần thực hiện thủ tục hành chính lần tiếp theo;
+ Nhóm dịch vụ xác thực,
cấp quyền người dùng tập trung (SSO): Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế
đăng nhập một lần đối với người dùng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khi sử
dụng các dịch vụ do Bộ, tỉnh cung cấp; dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế
đăng nhập một lần đối với người dùng là cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động của các cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, tỉnh khi sử dụng các ứng dụng trong
nội bộ của Bộ, tỉnh phục vụ xử lý nghiệp vụ, công tác quản lý, chỉ đạo điều
hành;
+ Nhóm dịch vụ thanh toán
điện tử: Giao diện kết nối tới các cổng thanh toán điện tử của bên thứ ba giúp
người dùng có thể chọn lựa phương thức thanh toán thích hợp; kiểm toán phục vụ
việc đối soát (khi cần), truy vấn và báo cáo giao dịch thanh toán điện tử;
+ Nhóm dịch vụ khai thác
danh mục điện tử dùng chung: Dịch vụ khai thác các bảng mã dưới dạng điện tử
như danh mục bảng mã quốc gia, cơ quan hành chính, dân tộc, thủ tục hành chính.
- Dịch vụ thông tin, dữ liệu: Nhóm các
dịch vụ khai thác thông tin thuộc CSDL quốc gia; hệ thống có quy mô, phạm vi từ
Trung ương đến địa phương theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTTcủa Bộ Thông tin và
Truyền thông; nhóm các dịch vụ thông tin để các bộ ban ngành khác và các địa
phương khác khai thác nhằm bảo đảm sự thống nhất, tăng cường liên kết, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu đã có phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, hướng đến
đơn giản hóa thành phần hồ sơ. Dịch vụ thông tin, dữ liệu, bao gồm các thành
phần:
+ Nhóm dịch vụ thông tin
khai thác các CSDL quốc gia, trước hết là các CSDL quốc gia ưu tiên triển khai
theo Quyết định số 714/QĐ TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các CSDL
quốc gia hiện đã sẵn sàng;
+ Nhóm dịch vụ thông tin
khai thác các hệ thống có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương;
+ Nhóm dịch vụ chia sẻ,
tích hợp giữa các bộ ngành, tỉnh thành liên thông và đảm bảo cơ chế một cửa
trong xử lý TTHC (công dân, doanh nghiệp không phải đến nhiều nơi để thực hiện
TTHC);
+ Nhóm dịch vụ chia sẻ,
tích hợp với nền tảng dùng chung quốc gia;
+ Dịch vụ kết nối với Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg: Tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích: Kết nối với hệ
thống thông tin của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam để trao đổi thông tin về nhu
cầu sử dụng; thông tin về trạng thái xử lý, kết quả giải quyết; trạng thái gửi,
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích;
+ Nhóm các dịch vụ tích hợp
và chia sẻ ngang hàng hoặc tập trung theo từng nghiệp vụ cụ thể, phục vụ cung
cấp thông tin để các bộ, ngành, địa phương khác khai thác theo nhu cầu thực tế
của các bộ, ban ngành, tỉnh/thành phố.
7.4.2.2. Dịch vụ tích hợp, chia sẻ phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành
Dịch vụ tích hợp chia sẻ
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành tập trung bao gồm các dịch vụ nền tảng hỗ
trợ chỉ đạo, điều hành khi cần kết nối, liên thông. Kết nối liên thông trong
chỉ đạo, điều hành ở đây bao gồm 2 hình thức:
- Kết nối giữa Trung tâm chỉ đạo điều hành tập
trung ngành GTVT với Trung tâm chỉ đạo điều hành Kinh tế - Xã hội của Chính
phủ.
- Kết nối giữa Hệ thống chỉ đạo điều hành tập
trung ngành GTVT với các Trung tâm chỉ đạo điều hành Thành phố thông minh của
tỉnh/thành phố.
Các dịch vụ này gồm có:
- Dịch vụ thông tin chỉ đạo, điều hành: Cung
cấp, chia sẻ các thông tin hiện trạng, tình huống, báo cáo thống kê liên quan…
phục vụ việc chỉ đạo điều hành liên cấp (Chính phủ - Bộ GTVT hoặc Bộ với
tỉnh/thành phố).
- Dịch vụ thông tin báo cáo: Cung cấp các báo
cáo dạng chỉ số tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, liên thông giữa
các cấp.
- Dịch vụ quy trình xử lý, phối hợp theo luồng:
Cung cấp các luồng xử lý, phối hợp liên thông khi cần thực hiện việc chỉ đạo,
điều hành liên cấp (Chính phủ
- Bộ GTVT; Bộ - tỉnh/thành phố).
- Dịch vụ an toàn, an ninh: Cung cấp các cơ
chế, phương thức đảm bảo an toàn thông tin khi thực hiện việc chỉ đạo điều hành
liên thông đa cấp như: bảo mật đăng nhập đa phương thức; chứng thư số, chữ ký
số…
7.5. Kiến trúc
hạ tầng, kỹ thuật - công nghệ
7.5.1. Nguyên tắc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ
Hạ tầng, kỹ thuật, công
nghệ bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Môi trường, tài nguyên chạy ứng dụng như: các
hệ quản trị CSDL, công cụ quản trị CSDL, hệ điều hành (OS), môi trường ảo hóa …
- Nền tảng phát triển ứng dụng: chia làm 3
nhóm:
+ Nền tảng Devops: Tập hợp
các quy trình, công cụ giúp tự động hóa quá trình phát triển và triển khai phần
mềm, bao gồm các thành phần chính: Môi trường triển khai ứng dụng
(microservice, container); các công cụ quản trị và kiểm thử (self-services; CMS
- Configuration Management System; công cụ Monitoring, logging …); Kho mã nguồn
ứng dụng;
+ Các công nghệ nền tảng
4.0: Tập hợp các công nghệ cốt lõi trong giai đoạn 4.0 phục vụ
Chính phủ điện tử và Chuyển đổi số như: Cloud Computing, Big Data, AI, Machine
learning, block chain, IoT platform …
+ Các công cụ nền tảng phục
vụ báo cáo, chỉ đạo, điều hành như: Bản đồ số; công cụ báo cáo, trực quan hóa
số liệu; công cụ phân tích dữ liệu…
- Hạ tầng máy chủ: Cung cấp năng lực xử lý,
tính toán cho các dịch vụ CNTT. Các công nghệ về máy chủ như: máy chủ vật lý,
máy chủ ảo hóa, máy chủ đám mây.
- Thiết bị lưu trữ: Tập hợp các thiết bị có
chức năng lưu trữ, sao lưu dữ liệu phục vụ việc lưu trữ dữ liệu có cấu trúc
(SQL) và phi cấu trúc (NoSQL, tệp hệ thống, ...). Các công nghệ thiết bị lưu
trữ như: lưu trữ nội bộ, lưu trữ SAN, lưu trữ mạng NAS.
- Hạ tầng truyền dẫn: Tập hợp các thiết bị có
chức năng chuyển mạch, định tuyến, xử lý đa dịch vụ được kết nối với nhau tạo
nên các hệ thống mạng như mạng diện rộng (WAN) của Bộ, mạng truyền số liệu
chuyên dùng (TSLCD), mạng cục bộ (LAN) các đơn vị, kết nối internet.
- Hạ tầng kỹ thuật dùng chung (Trung tâm dữ
liệu): Trung tâm dữ liệu là nơi đặt, quản lý và đảm bảo điều kiện cho các thiết
bị mạng, máy chủ, lưu trữ, kết nối mạng và các dịch vụ CNTT hoạt động liên tục,
ổn định và an toàn.
- Dịch vụ cơ sở hạ tầng: Tập hợp các dịch vụ
CNTT về cơ sở hạ tầng như: dịch vụ chữ ký số, thư điện tử, dịch vụ xác thực,
dịch vụ cung cấp hạ tầng ảo hóa, dịch vụ mạng riêng ảo,… Danh mục các dịch vụ
cơ sở hạ tầng chính được liệt kê chi tiết trong phần tiếp theo.
- Hạ tầng kỹ thuật an toàn, an ninh thông tin:
Tập hợp giải pháp, thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin như: tường lửa,
chống tấn công mạng (IPS), chống tấn công từ chối dịch vụ (DDoS), chống thất
thoát dữ liệu, chống virus, sao lưu phục hồi dữ liệu,...
Nguyên tắc hạ tầng, kỹ
thuật, công nghệ cần đảm bảo:
- Về mặt hạ tầng kỹ thuật truyền dẫn, theo quy
định của Kiến trúc 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, các hệ thống
CPĐT sử dụng Mạng TSLCD, kết hợp các hạ tầng mạng khác để kết nối, truyền tải
thông tin dữ liệu CPĐT; kết nối giữa Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia với các Nền tảng CPĐT của các Bộ, ngành và nền tảng CQĐT của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tuân thủ các quy định, văn bản hướng dẫn đã
được ban hành của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc áp dụng các
tiêu chuẩn kỹ thuật khi thiết kế Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0;
- Tuân thủ các quy định, quy trình sản xuất
phần mềm theo Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành;
- Tuân thủ các yêu cầu về an toàn thông tin cấp
bộ và cấp quốc gia đối với các hệ thống CSDL quốc gia, CSDL ngành;
- Ứng dụng các kỹ thuật, xu hướng công nghệ mới
phù hợp với bối cảnh 4.0; Chương trình chuyển đổi số và lộ trình phát triển
CNTT ngành GTVT trong trung hạn và dài hạn như: Big data, Cloud computing, IoT
Platform, AI, Machine Learning, Block chain …;
- Thiết kế cần có tính kế thừa, tận dụng được
tối đa hạ tầng kỹ thuật, mạng, bảo mật hiện tại theo hướng đầu tư hiệu quả,
tiết kiệm, tối ưu;
- Kiến trúc hạ tầng CNTT cần có sự linh hoạt
đáp ứng nhu cầu phát triển theo thực tế;
- Lựa chọn các hạng mục, thành phần trong kiến
trúc hạ tầng có thể thực hiện theo hình thức thuê dịch vụ CNTT.
7.5.2. Thiết kế kiến trúc hạ tầng mạng, bảo mật
7.5.2.1. Mô hình tổng thể Tiêu chí thiết kế:
- Hiện đại hóa, chủ động hoàn toàn hạ tầng CNTT
Bộ GTVT đáp ứng CPĐT 2.0
và Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
- Đảm bảo các yêu cầu về ATTT và bảo mật.
- Ứng dụng mô hình mạng và xu hướng công nghệ
mới đảm bảo thiết kế phù hợp với lộ trình phát triển CNTT trong trung hạn và
dài hạn.
- Các thiết bị cũ, đã hết hạn bảo hành, hỗ trợ
kỹ thuật cần được ưu tiên thay thế.
- Quan tâm đến vấn đề đơn giản hóa, thuận tiện
cho người dùng đầu cuối. Kiến trúc tổng quan hạ tầng mạng Bộ GTVT được minh họa
theo hình dưới đây:
Hình 16: Mô hình tổng quan kiến trúc mạng, bảo mật Bộ GTVT phục vụ Kiến
trúc CPĐT 2.0
Kiến trúc bao gồm hai lớp
chính là lớp cơ sở hạ tầng mạng và lớp các dịch vụ tương tác. Trong đó, lớp cơ
sở hạ tầng mạng bao gồm các khối:
- Switching (chuyển mạch): khối này bao gồm các
thiết bị chuyển mạch trong mạng Data Center, cung cấp kết nối cho các thiết bị
và máy chủ (Core Switch, Top of Rack Switch) và chuyển mạch mạng lưu trữ (SAN
switch).
- Routing (định tuyến kết nối): Khối này bao
gồm các thiết bị định tuyến kết nối mạng Trung tâm dữ liệu ra môi trường mạng
bên ngoài.
- Server & Storage (máy chủ và lưu trữ):
Khối này bao gồm các hệ thống máy chủ và hệ thống lưu trữ dữ liệu.
Lớp các dịch vụ tương tác
bao gồm các khối sau:
- Security (bảo mật): Khối này bao gồm các
thiết bị bảo mật chuyên dụng như thiết bị tường lửa (Firewall), thiết bị ngăn
ngừa xâm nhập (IPS), thiết bị tường lửa ứng dụng (Application Firewall)… Những
thiết bị này đảm bảo tính an toàn và tin cậy cao, bảo vệ an ninh thông tin cho
các ứng dụng và dữ liệu trong Data Center.
- Application Delivery Service (dịch vụ phân
phối ứng dụng): Khối này bao gồm các thiết bị Cân bằng tải giúp tăng cường khả
năng chuyển giao ứng dụng đến người dùng đầu cuối, tăng cường khả năng truyền
thông giữa các lớp ứng dụng, giữa các ứng dụng với nhau và giữa các dịch vụ
khác nhau được triển khai trong Trung tâm dữ liệu.
- Infrastructure Management (quản lý hạ tầng):
Khối này bao gồm một tập hợp các công cụ quản trị hạ tầng mạng, bảo mật, máy
chủ và lưu trữ.
Về mặt bố trí vật lý, các
khối này có thể được đặt tập trung tại trung tâm dữ liệu (Datacenter) Bộ GTVT,
một số thành phần có thể đặt phân tán tại phòng máy chủ các cơ quan, đơn vị
trong Bộ; đặt một phần tại site đối tác; hoặc tổ chức dưới hình thức thuê dịch
vụ Cloud của nhà cung cấp dịch vụ đối với một số hệ thống đặc thù (ví dụ hệ
thống cho phép kết nối public ra ngoài internet).
Về mặt định hướng công
nghệ, trung tâm dữ liệu sẽ được chuyển dần từ mô hình cứng dạng vật lý sang mô
hình đám mây riêng (Private Cloud) cung cấp các dịch vụ phục vụ phát triển CPĐT
Bộ GTVT. Phạm vi cung cấp cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ GTVT. Các dịch vụ có
thể cung cấp trên nền tảng đám mây bao gồm:
- Dịch vụ lưu trữ dữ liệu cung cấp cho các cơ
quan, đơn vị phục vụ lưu trữ và sao lưu dữ liệu.
- Dịch vụ máy ảo cung cấp tài nguyên tính toán
cho các đơn vị phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT.
- Dịch vụ mạng ảo giúp các đơn vị xây dựng tạo
ra vùng mạng riêng kết nối một nhóm các máy ảo để triển khai các ứng dụng mang
tính tương tác;
- Dịch vụ nền tảng cung cấp cho các cơ quan môi
trường triển khai các ứng dụng như cổng thông tin điện tử, các API truy cập dữ
liệu dùng chung, hạ tầng chứng thực hay thanh toán trong nội bộ của Bộ và các
cơ quan nhà nước.
- Dịch vụ phần mềm cung cấp cho các cơ quan môi
trường ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình nghiệp vụ của các cơ quan,
đơn vị.
Tất cả các dịch vụ trên
được cung cấp cho các cơ quan tổ chức thống nhất trên nền tảng cơ sở hạ tầng
của Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT.
Hình 17: Mô hình cung cấp dịch vụ dưới dạng Cloud của Bộ GTVT
7.5.2.2. Hạ tầng truyền dẫn
Mô hình tham chiếu hạ tầng
truyền dẫn theo Kiến trúc CPĐT 2.0 được minh họa theo hình dưới đây:
Hình 18: Mô hình tham chiếu hạ tầng truyền dẫn theo Kiến trúc CPĐT 2.0
Theo mô hình trên, các dịch
vụ, ứng dụng sử dụng hạ tầng truyền dẫn như sau:
- Các ứng dụng kết nối mạng công cộng được
truyền tải qua hạ tầng Internet do doanh nghiệp viễn thông cung cấp.
- Các ứng dụng chuyên dụng được truyền tải qua
hạ tầng Mạng TSLCD của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Các ứng dụng riêng nội bộ được truyền tải qua
mạng riêng nội bộ của Bộ GTVT tự xây dựng.
- Hệ thống máy chủ ứng dụng tại các phân hệ
mạng Internet, Mạng TSLCD, mạng riêng nội bộ được phân tách riêng về mặt vật lý
nhưng được phép đồng bộ về CSDL để đáp ứng tất cả các bài toán của CPĐT.
7.5.2.3. Thiết kế quy hoạch Trung tâm dữ liệu (DC) Bộ
GTVT
Quy hoạch phân vùng Trung
tâm dữ liệu (DC) Bộ GTVT được tổ chức theo mô hình dưới đây:
Hình 19: Đề xuất thiết kế phân vùng TTDL Bộ GTVT phục vụ Kiến trúc CPĐT
2.0
Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT
đề xuất sẽ được chia thành các phân vùng sau:
- Phân vùng DMZ1: Phân vùng Internet, chạy các
ứng dụng triển khai trên môi trường internet như: các dịch vụ công trực tuyến
cho người dân/doanh nghiệp, Cổng thông tin điện tử Bộ và các Tổng cục/cục
chuyên ngành …
- Phân vùng DMZ2: Phân vùng triển khai các ứng
dụng cho phép truy cập internet có giới hạn để sử dụng (ví dụ qua VPN) như: ứng
dụng kết nối giữa Bộ với bên thứ 3 (đối tác …).
- Phân vùng WAN 1: Phân vùng kết nối các đơn vị
trực thuộc Bộ GTVT.
- Phân vùng WAN 2: Phân vùng kết nối Bộ GTVT
với các hệ thống của Chính phủ và các Bộ ban ngành, Tỉnh/thành phố qua mạng
TSLCD.
- Phân vùng Local Application Server: Phân vùng
chạy các ứng dụng nội bộ trong Bộ GTVT.
- Phân vùng Core Application Server: Phân vùng
chạy các ứng dụng lõi, ứng dụng nền tảng.
- Phân vùng Database Server: Phân vùng CSDL.
- Phân vùng Management: Phân vùng quản trị,
giám sát tập trung.
- Phân vùng UAT/Dev/Test: Phân vùng phát triển,
kiểm thử.
- Các phân vùng này đều được kết nối đến Hệ
thống lưu trữ dữ liệu phục vụ lưu trữ, backup.
7.5.2.4. Thiết kế mô hình dự phòng thảm họa DC – DR
Hình 20: Đề xuất mô hình dự phòng thảm họa DC – DR cho Bộ GTVT
Về mặt năng lực, DR được
thiết kế có năng lực trung bình bằng 70% năng lực DC. Đối với các hệ thống CSDL
quốc gia, CSDL ngành bắt buộc cần có thiết kế DR. DR có thể được cung cấp theo
hình thức thuê dịch vụ.
7.5.3. Hạ tầng kỹ thuật trung tâm dữ liệu/phòng máy chủ
Hạ tầng trung tâm dữ liệu
(Datacenter) của Bộ GTVT được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012
- Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
Nhà trạm trung tâm dữ liệu
bao gồm các thành phần chính sau: phòng đấu nối cáp viễn thông, khu vực phân
phối chính (MDA - Main Distribution Area), khu vực phân phối nhánh (HAD -
Horizontal Distribution Area), khu vực phân phối vùng (ZDA - Zone Distribution
Area) và khu vực phân phối thiết bị (EDA – Equipment Distribution Area).
Hình 21: Mô hình thiết kế nhà trạm cơ bản
Chức năng sơ bộ của các
thành phần trong trung tâm dữ liệu như sau:
- Phòng đấu nối cáp viễn thông: khu vực trung
gian đấu nối cáp viễn thông giữa Trung tâm dữ liệu với nhà cung cấp dịch vụ và
tòa nhà, là không gian làm việc của các đơn vị (nếu có) nơi đặt hạ tầng nhà
trạm Trung tâm dữ liệu.
- Khu vực phân phối chính (MDA): khu vực kết
nối trung tâm của hệ thống cáp thuộc nhà trạm Trung tâm dữ liệu, triển khai các
thiết bị lõi về định tuyến, chuyển mạch LAN, chuyển mạch SAN, tổng đài thoại.
- Khu vực phân phối nhánh (HDA): khu vực kết
nối với các khu vực đặt hệ thống máy chủ/máy tính, triển khai các thiết bị
chuyển mạch LAN, SAN, bàn phím/màn hình/chuột (KVM).
- Khu vực phân phối thiết bị (EDA): khu vực
triển khai các hệ thống máy tính và thiết bị viễn thông;
- Khu vực phân phối vùng (ZDA): khu vực kết nối
tùy chọn thuộc hệ thống cáp nhánh, nhằm tăng khả năng linh hoạt trong triển
khai, vận hành mạng. Khu vực này nằm giữa khu vực phân phối nhánh và khu vực
phân phối thiết bị.
7.5.4. Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật
7.5.4.1. Các văn bản hướng dẫn cần tuân thủ
Các thành phần trong Kiến
trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 cần tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được
quy định trong các văn bản hướng dẫn, cụ thể như sau:
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm triển khai Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
- Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về cơ chế báo cáo quốc gia.
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam, phiên bản 2.0.
- Quyết định số 274/QĐ-TTg quy định về chỉ tiêu
kết nối lên cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ gửi nhận văn bản điện tử giữa Chính phủ và các cơ
quan nhà nước.
- Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng
dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng DVCQG với Cổng DVC, HTTT một cửa điện tử
cấp bộ, cấp tỉnh và các CSDL quốc gia, chuyên ngành (QCVN 120:2019/BTTTT).
- Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016
của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu
trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống
quản lý văn bản và điều hành”.
- Thông tư số 22/2019/TT-BTTT ngày 31/12/2019
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ
thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp
tỉnh.
- Thông tư số 16/2019/TT-BTTT ngày 05/12/2019
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị
di động và ký số từ xa.
- Thông tư số 02/2017/TT-BTTT ngày 04/4/2017
của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu
trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với CSDL quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 23/3/2015 Quy định Danh mục tiêu chuẩn
bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định trách nhiệm của các cơ quan
trong việc ban hành Quy định kỹ thuật về dữ liệu của các HTTT.
- Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2013
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật
về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 15/3/2013
của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật đối với trung tâm dữ liệu.
- Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011
của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ
dữ liệu đặc tả trên trang TTĐT hoặc cổng TTĐT của cơ quan nhà nước.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011
của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc áp dụng tiêu chuẩn định dạng
tài liệu mở trong cơ quan nhà nước.
- Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017
của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm
ATTT theo cấp độ.
- Thông tư số 01/2017/TT-BNVngày 24/01/2019 của
Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong
công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử
trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.
- Văn bản số 3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có
cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các HTTT trong cơ quan nhà nước.
- Văn bản số 2803/BTTTT-THH ngày 01/10/2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ
thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước.
- Văn bản số 269/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/02/2012
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc giải thích việc áp dụng các tiêu chuẩn
kỹ thuật chính sử dụng cho Hệ thống Cổng TTĐT và hệ thống thư điện tử.
- Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 18384:2016 về Kiến
trúc tham chiếu SOA.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật được khuyến nghị căn
cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng phổ biến đối với các hệ thống Chính
phủ điện tử của nhiều quốc gia.
7.5.4.2. Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật chung
Bảng 5: Bảng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật chung
TT | Hạng mục | Tiêu
chuẩn kỹ thuật | Sản phẩm
tham chiếu |
1 | Hệ điều hành máy chủ | Windows Server/ Linux | |
2 | Hệ điều hành máy PC | Windows 10/ Linux Desktop | |
3 | Bộ phần mềm văn phòng | MS Office/ Open Office | |
4 | Trình duyệt web | Google Chrome/ Mozilla Firefox | |
5 | Cổng TTĐT TCHC | Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017; Thông tư số
24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 ngày 20/9/2011 | |
6 | Cổng Dịch vụ công | Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2013; Thông tư số
24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 ngày 20/9/2011 | |
7 | Ứng dụng quản lý văn bản và điều hành | Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016; Thông tư 06/2015/TT-BTTTT
ngày 23/3/2015 | |
8 | Quản lý nhân sự, cán bộ | Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày
15/12/2013 | |
9 | Thư điện tử | Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày
15/12/2013 | |
10 | Cơ sở vật chất và hạ tầng của hệ thống | Tiêu chuẩn/quy chuẩn Việt Nam số TCVN 3890:2009 về phương tiện phòng
cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo
dưỡng, số TCVN 2622:1995 về phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Yêu
cầu thiết kế, số QCVN 32:2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và
mạng cáp ngoại vi viễn thông, số QCVN 9:2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm
viễn thông và các tài liệu mà Bộ tiêu chuẩn này đề cập đến. | |
11 | Trung tâm dữ liệu | Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/02/2013 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm dữ
liệu. |
Đối với các ứng dụng CNTT,
áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước công bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT- BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bảng 6: Bảng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật cho các ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước
STT | Loại
tiêu chuẩn | Ký hiệu
tiêu chuẩn | Tên đầy
đủ của tiêu chuẩn | Quy định
áp dụng | ||
1 | Tiêu chuẩn về kết nối | |||||
1.1 | Truyền siêu văn bản | HTTP v1.1 | Hypertext Transfer Protocol version 1.1 | Bắt buộc áp dụng | ||
HTTP v2.0 | Hypertext Transfer Protocol version 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
1.2 | Truyền tệp tin | FTP | File Transfer Protocol | Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn | ||
HTTP v1.1 | Hypertext Transfer Protocol version 1.1 | |||||
HTTP v2.0 | Hypertext Transfer Protocol version 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WebDAV | Web-based Distributed Authoring and Versioning | Khuyến nghị áp dụng | ||||
1.3 | Truyền, phát luồng âm thanh/ hình ảnh | RTSP | Real-time Streaming Protocol | Khuyến nghị áp dụng | ||
RTP | Real-time Transport Protocol | Khuyến nghị áp dụng | ||||
RTCP | Real-time Control Protocol | Khuyến nghị áp dụng | ||||
1.4 | Truy cập và chia sẻ dữ liệu | OData v4 | Open Data Protocol version 4.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||
1.5 | Truyền thư điện tử | SMTP/ MIME | Simple Mail Transfer | Bắt buộc áp dụng | ||
Protocol/Multipurpose | ||||||
Internet Mail Extensions | ||||||
1.6 | Cung cấp dịch vụ truy cập hộp thư điện tử | POP3 | Post Office Protocol version 3 | Bắt buộc áp dụng cả hai tiêu chuẩn đối với máy chủ | ||
IMAP 4rev1 | Internet Message Access Protocol version 4 revision 1 | |||||
1.7 | Truy cập thư mục | LDAP v3 | Lightweight Directory Access Protocol version 3 | Bắt buộc áp dụng | ||
1.8 | Dịch vụ tên miền | DNS | Domain Name System | Bắt buộc áp dụng | ||
1.9 | Giao vận mạng có kết nối | TCP | Transmission Control Protocol | Bắt buộc áp dụng | ||
1.10 | Giao vận mạng không kết nối | UDP | User Datagram Protocol | Bắt buộc áp dụng | ||
1.11 | Liên mạng LAN/WAN | IPv4 | Internet Protocol version 4 | Bắt buộc áp dụng | ||
IPv6 | Internet Protocol version 6 | Bắt buộc áp dụng đối với các thiết bị có kết nối Internet | ||||
1.12 | Mạng cục bộ không dây | IEEE 802.11g | Institute of Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE)
802.11g | Bắt buộc áp dụng | ||
IEEE 802.11n | Institute of Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11n | Khuyến nghị áp dụng | ||||
1.13 | Truy cập Internet với thiết bị không dây | WAP v2.0 | Wireless Application Protocol version 2.0 | Bắt buộc áp dụng | ||
1.14 | Dịch vụ Web dạng SOAP | SOAP v1.2 | Simple Object Access Protocol version 1.2 | Bắt buộc áp dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn | ||
WSDL V2.0 | Web Services Description Language version 2.0 | |||||
UDDI v3 | Universal Description, Discovery and Integration version 3 | |||||
1.15 | Dịch vụ Web dạng RESTful | RESTful web service | Representational state transfer | Khuyến nghị áp dụng | ||
1.16 | Dịch vụ đặc tả Web | WS BPEL v2.0 | Web Services Business Process Execution Language Version 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||
WS-I Simple SOAP Binding Profile Version 1.0 | Simple SOAP Binding Profile Version 1.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WS- Federation v1.2 | Web Services Federation Language Version 1.2 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WS- Addressing v1.0 | Web Services Addressing 1.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WS- Coordinatio n Version 1.2 | Web Services Coordination Version 1.2 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WS-Policy v1.2 | Web Services Coordination Version 1.2 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
OASIS Web Services Business Activity Version 1.2 | Web Services Business Activity Version 1.2 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WS- Discovery Version 1.1 | Web Services Dynamic Discovery Version 1.1 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WS- MetadataEx c hange | Web Services Metadata Exchange | Khuyến nghị áp dụng | ||||
1.7 | Dịch vụ đồng bộ thời gian | NTPv3 | Network Time Protocol version 3 | Bắt buộc áp dụng một trong hai tiêu chuẩn | ||
NTPv4 | Network Time Protocol version 4 | |||||
2 | Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu | |||||
2.1 | Ngôn ngữ định dạng văn bản | XML v1.0 (5th Edi tion) | Extensible Markup Language version 1.0 (5th Edition) | Bắt buộc áp dụng một trong hai tiêu chuẩn | ||
XML v1.1 (2nd Edi tion) | Extensible Markup Language version 1.1 | |||||
2.2 | Ngôn ngữ định dạng văn bản cho giao dịch điện tử | ISO/TS 15000:2014 | Electronic Business | Bắt buộc áp dụng | ||
Extensible Markup | ||||||
Language (ebXML) | ||||||
2.3 | Định nghĩa các lược đồ trong tài liệu XML | XML Schema V1.1 | XML Schema version 1.1 | Bắt buộc áp dụng | ||
2.4 | Biến đổi dữ liệu | XSL | Extensible Stylesheet Language | Bắt buộc áp dụng phiên bản mới nhất. | ||
2.5 | Mô hình hóa đối tượng | UML v2.5 | Unified Modelling Language version 2.5 | Khuyến nghị áp dụng | ||
2.6 | Mô tả tài nguyên dữ liệu | RDF | Resource Description Framework | Khuyến nghị áp dụng | ||
OWL | Web Ontology Language | Khuyến nghị áp dụng | ||||
2.7 | Trình diễn bộ kí tự | UTF-8 | 8-bit Universal Character Set (UES)/Unicode Transformation Format | Bắt buộc áp dụng | ||
2.8 | Khuôn thức trao đổi thông tin địa lý | GML v3.3 | Geography Markup Language version 3.3 | Bắt buộc áp dụng | ||
2.9 | Truy cập và cập nhật các thông tin địa lý | WMS v1.3.0 | OpenGIS Web Map Service version 1.3.0 | Bắt buộc áp dụng | ||
WFS v1.1.0 | Web Feature Service version 1.1.0 | Bắt buộc áp dụng | ||||
2.10 | Trao đổi dữ liệu đặc tả tài liệu XML | XMI v2.4.2 | XML Metadata Interchange version 2.4.2 | Khuyến nghị áp dụng | ||
2.11 | Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) | ISO/IEC 11179:2015 | Sổ đăng ký siêu dữ liệu (Metadata registries - MDR) | Khuyến nghị áp dụng | ||
2.12 | Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core | ISO 15836- 1:2017 | Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core | Khuyến nghị áp dụng(*) | ||
2.13 | Định dạng trao đổi dữ liệu mô tả đối tượng dạng kịch bản JavaScript | JSON RFC 7159 | JavaScript Object Notation | Khuyến nghị áp dụng | ||
2.14 | Ngôn ngữ mô hình quy trình nghiệp vụ | BPMN 2.0 | Business Process Model and Notation version 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||
3 | Tiêu chuẩn về truy cập thông tin | |||||
3.1 | Chuẩn nội dung Web | HTML v4.01 | Hypertext Markup Language version 4.01 | Bắt buộc, áp dụng | ||
WCAG 2.0 | W3C Web Content Accessibility Guidelines (WCAG) 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
HTML 5 | Hypertext Markup Language version 5 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
3.2 | Chuẩn nội dung Web mở rộng | XHTML v1. 1 | Extensible Hypertext Markup Language version 1.1 | Bắt buộc áp dụng | ||
3.3 | Giao diện người dùng | CSS2 | Cascading Style Sheets Language Level 2 | Bắt buộc áp dụng một trong ba tiêu chuẩn | ||
CSS3 | Cascading Style Sheets Language Level 3 | |||||
XSL | Extensible Stylesheet Language version | |||||
3.4 | Văn bản | (.txt) | Định dạng Plain Text (.txt): Dành cho các tài liệu cơ bản không có cấu
trúc | Bắt buộc áp dụng | ||
(.rtf) v1.8, v1.9.1 | Định dạng Rich Text (.rtf) phiên bản 1.8, 1.9.1: Dành cho các tài liệu
có thể trao đổi giữa các nền khác nhau | Bắt buộc áp dụng | ||||
(.docx) | Định dạng văn bản Word mở rộng của Microsoft (.docx) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
(.pdf) v1.4, v1.5, v1.6, v1.7 | Định dạng Portable Document (.pdf) phiên bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7: Dành
cho các tài liệu chỉ đọc | Bắt buộc áp dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn | ||||
(.doc) | Định dạng văn bản Word của Microsoft (.doc) | |||||
(.odt) v1.2 | Định dạng Open Document Text (.odt) phiên bản 1.2 | |||||
3.5 | Bảng tính | (.csv) | Định dạng Comma eparated Variable/Delimited (.csv): Dành cho các bảng
tính cần trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau. | Bắt buộc áp dụng | ||
(.xlsx) | Định dạng bảng tính Excel mở rộng của Microsoft (.xlsx) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
(.xls) | Định dạng bảng tính Excel của Microsoft (.xls) | Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn | ||||
(.ods) v1.2 | Định dạng Open Document Spreadsheets (.ods) phiên bản 1.2 | |||||
3.6 | Trình diễn | (.htm) | Định dạng Hypertext Document (.htm): cho các trình bày được trao đổi
thông qua các loại trình duyệt khác nhau | Bắt buộc áp dụng | ||
(.pptx) | Định dạng PowerPoint mở rộng của Microsoft (.pptx) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
(.pdf) | Định dạng Portable Document (.pdf): cho các trình bày lưu dưới dạng
chỉ đọc | Bắt buộc áp dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn | ||||
(.ppt) | Định dạng PowerPoint (.ppt) của Microsoft | |||||
(.odp) v1.2 | Định dạng Open Document Presentation (.odp) phiên bản 1.2 | |||||
3.7 | Ảnh đồ họa | JPEG | Joint Photographic Expert Group (.jpg) | Bắt buộc áp dụng một, hai, ba hoặc cả bốn tiêu chuẩn | ||
GIF v89a | Graphic Interchange (.gif) version 89a | |||||
TIFF | Tag Image File (.tif) | |||||
PNG | Portable Network Graphics (.png) | |||||
3.8 | Ảnh gắn với tọa độ địa lý | GEO TIFF | Tagged Image File Format for GIS applications | Bắt buộc áp dụng | ||
3.9 | Phim ảnh, âm thanh | MPEG-1 | Moving Picture Experts Group-1 | Khuyến nghị áp dụng | ||
MPEG-2 | Moving Picture Experts Group-2 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
MPEG-4 | Moving Picture Experts Group-4 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
MP3 | MPEG-1 Audio Layer 3 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
AAC | Advanced Audio Coding | Khuyến nghị áp dụng | ||||
3.10 | Luồng phim ảnh, âm thanh | (.asf), (.wma), (.wmv) | Các định dạng của Microsoft Windows Media Player (.asf), (.wma),
(.wmv) | Khuyến nghị áp dụng | ||
(.ra), (.rm), (.ram), (.rmm) | Các định dạng Real Audio/Real Video (.ra), (.rm), (.ram), (.rmm) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
(.avi), (.mov), (.qt) | Các định dạng Apple Quicktime (.avi), (.mov), (.qt) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
3.11 | Hoạt họa | GIF v89a | Graphic Interchange (.gif) version 89a | Khuyến nghị áp dụng | ||
(.swf) | Định dạng Macromedia Flash (.swf) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
(.swf) | Định dạng Macromedia Shockwave (.swf) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
(.avi), (.qt), (.mov) | Các định dạng Apple Quicktime (.avi),(.qt),(.mov) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
3.12 | Chuẩn nội dung cho thiết bị di động | WML v2.0 | Wireless Markup Language version 2.0 | Bắt buộc áp dụng | ||
3.13 | Bộ ký tự và mã hóa | ASCII | American Standard Code for Information Interchange | Bắt buộc áp dụng | ||
3.14 | Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt | TCVN 6909:2001 | TCVN 6909:2001 “Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit” | Bắt buộc áp dụng | ||
3.15 | Nén dữ liệu | Zip | Zip (.zip) | Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn | ||
.gz v4.3 | GNU Zip (.gz) version 4.3 | |||||
3.16 | Ngôn ngữ kịch bản phía trình khách | ECMA 262 | ECMAScript version 6 (6th Edition) | Bắt buộc áp dụng | ||
3.17 | Chia sẻ nội dung Web | RSS v1.0 | RDF Site Summary version 1.0 | Bắt buộc áp dụng một trong hai tiêu chuẩn | ||
RSS v2.0 | Really Simple Syndication version 2.0 | |||||
ATOM v1.0 | ATOM version 1.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
3.18 | Chuẩn kết nối ứng dụng cổng thông tin điện tử | JSR 168 | Java Specification Requests 168 (Portlet Specification) | Bắt buộc áp dụng | ||
JSR286 | Java Specification Requests 286 (Portlet Specification) | Khuyến nghị áp dụng | ||||
WSRP v1.0 | Web Services for Remote Portlets version 1.0 | Bắt buộc áp dụng | ||||
WSRP v2.0 | Web Services for Remote Portlets version 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||||
4 | Tiêu chuẩn về an toàn thông tin | |||||
4.1 | An toàn thư điện tử | S/MIME v3.2 | Secure Multi-purpose Internet Mail Extensions version 3.2 | Bắt buộc áp dụng | ||
OpenPGP | OpenPGP | Khuyến nghị áp dụng | ||||
4.2 | An toàn tầng giao vận | SSH v2.0 | Secure Shell version 2.0 | Bắt buộc áp dụng | ||
TLS v1.2 | Transport Layer Security version 1.2 | Bắt buộc áp dụng | ||||
4.3 | An toàn truyền tệp tin | HTTPS | Hypertext Transfer Protocol Secure | Bắt buộc áp dụng | ||
FTPS | File Transfer Protocol Secure | Khuyến nghị áp dụng | ||||
SFTP | SSH File Transfer Protocol | Khuyến nghị áp dụng | ||||
4.4 | An toàn truyền thư điện tử | SMTPS | Simple Mail Transfer Protocol Secure | Bắt buộc áp dụng | ||
4.5 | An toàn dịch vụ truy cập hộp thư | POP3S | Post Office Protocol version 3 Secure | Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn | ||
IMAPS | Internet Message Access Protocol Secure | |||||
4.6 | An toàn dịch vụ DNS | DNSSEC | Domain Name System Security Extenssions | Khuyến nghị áp dụng | ||
4.7 | An toàn tầng mạng | IPsec - IP ESP | Internet Protocol security với IP ESP | Bắt buộc áp dụng | ||
4.8 | An toàn thông tin cho mạng không dây | WPA2 | Wi-fi Protected Access 2 | Bắt buộc áp dụng | ||
4.9 | Giải thuật mã hóa | TCVN 7816:2007 | Công nghệ thông tin. Kỹ thuật mật mã thuật toán mã dữ liệu AES | Khuyến nghị áp dụng | ||
3DES | Triple Data Encryption Standard | Khuyến nghị áp dụng | ||||
PKCS #1 V2.2 | RSA Cryptography Standard - version 2.2 | Khuyến nghị áp dụng, sử dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa | ||||
ECC | Elliptic Curve Cryptography | Khuyến nghị áp dụng | ||||
4.10 | Giải thuật chữ ký số | PKCS #1 V2.2 | RSA Cryptography Standard - version 2.2 | Bắt buộc áp dụng, sử dụng lược đồ RSASSA-PSS để ký | ||
ECDSA | Elliptic Curve Digital Signature Algorithm | Khuyến nghị áp dụng | ||||
4.11 | Giải thuật băm cho chữ ký số | SHA-2 | Secure Hash Algorithms-2 | Khuyến nghị áp dụng | ||
4.12 | Giải thuật truyền khóa | RSA-KEM | Rivest-Shamir-Adleman - KEM (Key Encapsulation Mechanism) Key
Transport Algorithm | Bắt buộc áp dụng | ||
ECDHE | Elliptic Curve Diffie Hellman Ephemeral | Khuyến nghị áp dụng | ||||
4.13 | Giải pháp xác thực người sử dụng | SAML v2.0 | Security Assertion Markup Language version 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||
4.14 | An toàn trao đổi bản tin XML | XML Encryption Syntax and Processing | XML Encryption Syntax and Processing | Bắt buộc áp dụng | ||
XML Signature Syntax and Processing | XML Signature Syntax and Processing | Bắt buộc áp dụng | ||||
4.15 | Quản lý khóa công khai bản tin XML | XKMS v2.0 | XML Key Management Specification version 2.0 | Khuyến nghị áp dụng | ||
4.16 | Giao thức an toàn thông tin cá nhân | P3P v1.1 | Platform for Privacy Preferences Project version 1.1 | Khuyến nghị áp dụng | ||
4.17 | Hạ tầng khóa công khai | Khuyến nghị áp dụng | ||||
Cú pháp thông điệp mật mã cho ký, mã hóa | PKCS#7 v1.5 (RFC 2315) | Cryptographic message syntax for file-based signing and encrypting
version 1.5 | ||||
Cú pháp thông tin thẻ mật mã | PKCS#15 v1.1 | Cryptographic token information syntax version 1.1 | ||||
Cú pháp thông tin khóa riêng | PKCS#8 V1.2 (RFC 5958) | Private-Key Information Syntax Standard version 1.2 | ||||
Giao diện thẻ mật mã | PKCS#11 v 2.20 | Cryptographic token interface standard version 2.20 | ||||
Cú pháp trao đổi thông tin cá nhân | PKCS#12 v1.1 | Personal Information Exchange Syntax version 1.1 | ||||
Khuôn dạng danh sách chứng thư số thu hồi | RFC 5280 | Certificate Revocation List Profile | ||||
Khuôn dạng chứng thư số | RFC 5280 | Public Key Infrastructure Certificate | ||||
Cú pháp yêu cầu chứng thực | PKCS#10 v 1.7 (RFC 2986) | Certification Request Syntax Specification version 1.7 | ||||
Giao thức trạng thái chứng thư trực tuyến | RFC 6960 | On-line Certificate status protocol | ||||
Giao thức gắn tem thời gian | RFC 3161 | Time stamping protocol | ||||
Dịch vụ tem thời gian | ISO/EEC 18014- 1:2008 | Information technology Security techniques - Time stamping services | ||||
ISO/EEC 18014- 2:2009 | Part 1: Framework | |||||
ISO/EEC 18014- 3:2009 | Part 2: Mechanisms producing independent tokens | |||||
ISO/EEC 18014- 4:2015 | Part 3: Mechanisms producing linked tokens | |||||
Part 4: Traceability of time sources | ||||||
4.18 | An toàn cho dịch vụ Web | WS-Security v1.1.1 | Web Services Security: SOAP Message Security Version 1.1.1 | Khuyến nghị áp dụng | ||
4.19 | Khuôn dạng dữ liệu trao đổi sự cố an toàn mạng | RFC 7970 | The Incident Object Description Exchange Format version 2 (IODEF) | Khuyến nghị áp dụng | ||
7.5.4.3. Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
trục tích hợp liên thông LGSP
Bảng 7: Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật khuyến nghị phục vụ trao đổi dữ liệu có
cấu trúc (áp dụng cho trục tích hợp LGSP)
STT | Phạm vi,
mục đích sử dụng | Tiêu
chuẩn sử dụng | Ghi chú |
I. Đóng gói dữ liệu trao đổi | |||
1. | Trình diễn bộ ký tự, bảng mã ký tự dùng để mô tả dữ liệu trong trao
đổi dưới định dạng ngôn ngữ mô tả XML | UTF-8 | Bảng mã ký tự tiếng Việt |
2. | Ngôn ngữ phục vụ mô tả dữ liệu trao đổi | XML/ JSON | Định dạng dữ liệu được trao đổi. Dữ liệu có cấu trúc sẽ được mô tả
dưới dạng ngôn ngữ này. |
3. | Nén tệp dữ liệu XML khi trao đổi qua mạng | ZIP, GZ | Trong trường hợp dữ liệu tệp XML lớn, có thể sử dụng các tiêu chuẩn
này để nén trước khi truyền qua mạng |
4. | Mở rộng của XML để đóng gói dữ liệu địa lý | GML | Cấu trúc XML phải tuân theo lược đồ có không gian tên http://www.opengis.net/gml |
II. Cấu trúc dữ liệu đóng gói XML | |||
5. | Lược đồ mô tả cấu trúc dữ liệu đã mô tả trong XML | XML Schema(XSD) | Giúp các hệ thống thông tin hiểu cấu trúc của dữ liệu khi trao đổi |
6. | Định dạng tệp mô tả lược đồ cấu trúc dữ liệu XSD | XML | Nội dung của tệp lược đồ mô tả dữ liệu cũng được mô tả bằng ngôn ngữ
XML |
III. Trình diễn dữ liệu đã đóng gói cho
người sử dụng | |||
7. | Trình diễn xem trước dữ liệu | XSL (XSLT) | Biến đổi dữ liệu XML thành HTML để trình diễn dữ liệu đã mô tả dưới
ngôn ngữ XML thành giao diện trực quan thân thiện người sử dụng Tiêu chuẩn XSLT được áp dụng cho các hệ thống thông tin cho phép xem
trước, dữ liệu hoặc tệp XSLT được phân phối kèm theo dữ liệu XML phục vụ hiển
thị dữ liệu cho người sử dụng |
8. | Hiển thị xem trước dữ liệu trên web | HTML | Trình diễn nội dung dữ liệu trao đổi khi sử dụng tiêu chuẩn biến đổi
dữ liệu XSLT trên thông tin dữ liệu trao đổi XML |
9. | Giao diện người sử dụng trên web hỗ trợ tìm kiếm, khai thác dữ liệu
cho người sử dụng | HTML | Tiêu chuẩn trình bày giao diện cung cấp chức năng tra cứu, tìm kiếm dữ
liệu, liệt kê dữ liệu có sẵn có thể tải về |
IV. Truyền tệp tin dữ liệu đã đóng gói qua
mạng | |||
10. | Truyền tệp tin dữ liệu đã đóng gói bằng ngôn ngữ XML qua mạng | HTTP FTP | Giao thức truyền tệp tin dữ liệu đã được đóng gói bằng ngôn ngữ XML
qua mạng |
11. | Truyền tệp tin dữ liệu đã đóng gói bằng ngôn ngữ XML qua mạng yêu cầu
bảo mật | HTTPS FTPS | được sử dụng trong trường hợp trao đổi trực tuyến, Bên khai thác tải
về qua mạng từ trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của bên cung
cấp |
V. Kết nối trao đổi trực tiếp giữa các hệ
thống thông tin | |||
12. | Giao thức nền cho dịch vụ web thực hiện trao đổi dữ liệu | HTTP | |
13. | Ngôn ngữ đóng gói truy vấn và dữ liệu trong dịch vụ web | SOAP, Restful | Chuẩn đóng gói câu truy vấn dữ liệu và dữ liệu được sử dụng rộng rãi
trong nhiều công nghệ hiện nay |
14. | Ngôn ngữ mô tả chi tiết dịch vụ web trao đổi dữ liệu | WSDL | Các dịch vụ web cung cấp dữ liệu cần mô tả kèm theo, các mô tả bằng
ngôn ngữ này |
15. | Dịch vụ web để trao đổi dữ liệu địa lý. | WFS | Chỉ sử dụng đối với dữ liệu địa lý. Khi trao đổi dữ liệu đối tượng địa
lý cần xây xây dựng các dịch vụ web này |
16. | Phục vụ xây dựng các danh bạ dịch vụ hỗ trợ mô tả, tìm kiếm, tích hợp
dịch vụ. | UDDI | Nền tảng độc lập để mô tả dịch vụ, hỗ trợ tìm kiếm tích hợp dịch vụ
trên mạng Sử dụng khi dùng |
7.6. Kiến trúc
an toàn thông tin
7.6.1. Nguyên tắc an toàn thông tin
ATTT là một thành phần quan
trọng và có mặt xuyên suốt trong tất cả các thành phần của kiến trúc, giúp cho
việc đảm bảo ATTT khi triển khai Kiến trúc CPĐT phiên bản 2.0. Nội dung bảo đảm
ATTT bao gồm các nội dung chính như: bảo vệ an toàn thiết bị, an toàn mạng, an
toàn hệ thống, an toàn ứng dụng CNTT, an toàn dữ liệu, quản lý và giám sát. Các
nội dung này cần được triển khai đồng bộ tại các cấp đáp ứng nhu cầu thực tế và
xu thế phát triển công nghệ.
Triển khai kiến trúc an
toàn thông tin tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
Bảng 8: Nguyên tắc an toàn thông tin
Nguyên
tắc 1 | Tuân
thủ, Lựa chọn và Tiêu chuẩn hóa Kiểm soát bảo mật |
Nội dung nguyên tắc | - Kiểm soát bảo mật phải phù hợp với các
chính sách bảo mật đã được xác định trước. - Việc lựa chọn các kiểm soát bảo mật phải
được dựa trên phân tích rủi ro và các Quyết định số quản lý rủi ro. Quá trình
lựa chọn kiểm soát mới sẽ được cân nhắc cả 2 yếu tố mức độ giảm thiểu rủi ro
do sự kiểm soát và tổng chi phí để có được, thực hiện và duy trì sự kiểm
soát. - Việc lựa chọn kiểm soát nên được thúc đẩy
bởi khả năng kiểm soát được áp dụng thống nhất trên toàn bộ và để giảm thiểu
các trường hợp ngoại lệ. |
Sự cần thiết | - Đạt được một môi trường vận hành CNTT dựa
trên bộ tiêu chuẩn xác định trước sẽ giảm thiểu chi phí vận hành, cải thiện
khả năng tương tác và cải thiện khả năng hỗ trợ. - Đảm bảo các giải pháp bảo mật là phù hợp
với mục đích; - Tránh các vi phạm về bảo mật. |
Áp dụng | Chính sách bảo mật CNTT, chính sách bảo mật dữ liệu và bảo mật ứng
dụng nên được phát triển cho tất cả các pha trong quá trình xây dựng, triển
khai, vận hành, duy trì kiến trúc. |
Nguyên tắc 2 | Các mức độ bảo mật |
Nội dung nguyên tắc | Các hệ thống thông tin (gồm các ứng dụng, nền tảng máy tính, dữ liệu
và mạng) sẽ duy trì một mức độ bảo mật tương xứng với rủi ro và mức độ của
các tác hại có thể là kết quả từ các sự mất mát, lạm dụng, tiết lộ hoặc sửa
đổi thông tin. |
Sự cần thiết | Hiểu rõ bảo mật hoàn hảo là không thể có được trong mọi HTTT. Vì vậy,
kiểm soát bảo mật sẽ được áp dụng để giảm thiểu rủi ro đến mức có thể chấp
nhận được. |
Áp dụng | Thành lập các nhóm có mục đích riêng cho bảo mật Ứng dụng, dữ liệu và
hạ tầng CNTT. Cần duy trì phương án lưu trữ back-up cho những nội dung này.
Tuân thủ áp dụng các quy định, hướng dẫn về đảm bảo an toàn HTTT theo cấp độ. Đề xuất: Đối với các HTTT phục vụ CPĐT của bộ, các CSDL ngành và CSDL
Quốc gia lĩnh vực GTVT, căn cứ theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTT và Nghị định
số 85/NĐ-CP, đề xuất cần đảm bảo ATTT tối thiểu cấp độ 3. |
Nguyên tắc 3 | Đo lường bảo mật |
Nội dung nguyên tắc | Kiểm soát bảo mật sẽ có thể được xem xét hoặc kiểm tra lại thông qua
định tính hoặc định lượng cho việc truy xuất nguồn gốc/tra vết và đảm bảo rủi
ro đang được duy trì ở mức thấp nhất. |
Sự cần thiết | Cho phép lỗi được sửa và giảm thiểu việc sử dụng, khai thác sai hệ
thống |
Áp dụng | Xác định ra một cấu trúc báo cáo đo lường bảo mật và người quản trị sẽ
có khả năng đo lường mức độ bảo mật của các hệ thống CNTT thông qua các báo
cáo tổng hợp. |
Nguyên tắc 4 | Sử dụng chung việc Xác thực người dùng |
Nội dung nguyên tắc | Phải hỗ trợ sử dụng chung khung Xác thực người dùng tại tất cả các mức
của Kiến trúc CPĐT. Bao gồm cả việc sử dụng lại cùng khung xác thực cho đăng
nhập vào các cổng thông tin và các dịch vụ đăng ký trên LGSP, cho cả bên sử
dụng và bên cung cấp. |
Sự cần thiết | - Cho phép dễ dàng truy cập với những người d̀ùng đã được
xác thực. - Cách tiếp cận này loại bỏ sự trùng lặp,
thuận tiện cho người dùng cuối và đem lại cả sự tiết kiệm về kinh tế. |
Áp dụng | Cơ chế xác thực tập trung cần được áp dụng. Những ứng dụng hiện tại
chưa đáp ứng cần phải thay đổi/nâng cấp để chúng có thể sử dụng các mô hình
xác thực tập trung. |
7.6.2. Các thành phần đảm bảo ATTT
Không thể chỉ cần một giải
pháp kỹ thuật toàn diện là đủ để triển khai mô hình an toàn, bảo mật thông tin
hoàn hảo cho Kiến trúc CPĐT. Để đạt được đầy đủ hiệu quả công nghệ phải kết hợp
với các quy trình tuân thủ ATTT hiệu quả và những con người khai thác sử dụng
có kĩ năng, hiểu biết và tuân thủ quy trình, quy định.
Các khía cạnh an ninh an
toàn thông tin có thể được chia thành 3 mức độ khác nhau, mỗi mức độ có những
thành phần đảm bảo ATTT tương ứng:
- Mức quản lý: Chính sách bảo mật: Chính
sách bảo mật CNTT đề cập đến bộ các quy trình và các phương pháp bảo vệ thông
tin, dữ liệu tồn tại ở dạng bản in, điện tử hoặc bất kỳ hình thức nào của thông
tin bí mật, riêng tư và nhạy cảm. Các chính sách này nhằm bảo vệ dữ liệu khỏi
sự truy cập trái phép, sử dụng, lạm dụng, tiết lộ, tiêu hủy, sửa đổi hoặc gây
gián đoạn dữ liệu.
- Mức kỹ thuật:
+ An toàn, bảo mật tầng Dữ
liệu: Sử dụng các giải pháp, thiết bị phần cứng phần mềm và dịch vụ bảo mật dữ
liệu, giữ cho dữ liệu được bảo vệ chống lại khả năng bị đánh cắp và truy cập
trái phép. Bảo mật dữ liệu còn là để đảm bảo sự riêng tư của dữ liệu. Bảo mật
tính toàn vẹn và sự riêng tư phải tập trung vào việc kiểm soát truy cập trái
phép vào dữ liệu;
+ An toàn, bảo mật tầng Ứng
dụng: Sử dụng phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo mật ứng dụng để bảo
vệ ứng dụng từ các mối đe dọa tấn công, virus...
+ An toàn, bảo mật tầng Hạ
tầng mạng: Sử dụng phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo mật lớp mạng
(như thiết bị tường lửa, phần mềm diệt virus …). Đồng thời, còn là bảo mật ở
mức vật lý cho cơ sở hạ tầng mạng của Bộ GTVT như: kiểm soát truy cập, sao lưu
và lưu trữ dữ liệu, phòng chống thiên tai, bảo vệ cơ sở hệ thống, biện pháp đối
phó với thảm họa…
+ Quản trị an toàn, bảo
mật: Các công cụ, ứng dụng, dịch vụ hỗ trợ cán bộ quản trị giám sát ATTT toàn
hệ thống, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý các rủi ro, lỗ hổng an ninh
xuất hiện trong quá trình vận hành, khai thác hệ thống CNTT.
- Mức vật lý:
+ Trang bị hệ thống camera
giám sát; hệ thống cửa bảo vệ chống xâm nhập, chống cháy;
+ Hệ thống nhận dạng; hệ
thống sao lưu dữ liệu ngoại tuyến; hệ thống chống sét; hệ thống cảnh báo và
phát hiện cháy nổ;
+ Hệ thống lưu trữ điện
năng (UPS), nguồn điện dự phòng…
+ Việc bảo mật mức vật lý
đối với Trung tâm dữ liệu cần đáp ứng theo Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu, ban hành kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các thành phần trong mô
hình triển khai ATTT cho Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 sẽ được áp dụng tại các cơ
quan, đơn vị và tại Trung tâm dữ liệu một cách phù hợp, tương xứng với giá trị
thông tin lưu trữ.
7.6.3. Mô hình ATTT
Mô hình ATTT theo Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT 2.0 được minh họa theo hình dưới đây:
Hình 22: Sơ đồ tổng quan kiến trúc ATTT trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0
Để đảm bảo an toàn thông
tin cho các hệ thống CPĐT của Bộ GTVT sẽ cần thực hiện các nội dung sau:
- Áp dụng, triển khai chính sách an toàn, an
ninh thông tin.
- Triển khai các giải pháp kỹ thuật, công nghệ
đảm bảo an ninh cho hạ tầng mạng, ứng dụng, dữ liệu. Đồng thời, đảm bảo chống
cháy, chống sét, các nguy cơ rủi ro do con người, động vật, môi trường gây ra.
- Thực hiện đánh giá, kiểm định an toàn, an
ninh thông tin.
- Áp dụng, triển khai chính sách an toàn, an
ninh thông tin cần đảm bảo tuân thủ các chính sách quy định của Nhà nước về đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin.
7.6.4. Các mô hình thành phần trong Kiến trúc ATTT
7.6.4.1. Mô hình ATTT nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu
Mô hình ATTT cho nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu bao gồm các thành phần sau:
- Dịch vụ ATTT thư mục.
- Dịch vụ ATTT trong cấp quyền truy cập.
- Dịch vụ ATTT trong quản lý định danh.
- ATTT trong Quản lý tài khoản.
- ATTT trong Quản lý nền tảng.
- ATTT trong Cổng vào nền tảng.
- ATTT trong Dịch vụ đăng ký.
- ATTT trong Dịch vụ xác thực.
- ATTT trong Dịch vụ tích hợp.
- ATTT trong Dịch vụ trao đổi dữ liệu.
- ATTT trong Dịch vụ thanh toán điện tử.
- ATTT trong Dịch vụ giá trị gia tăng.
8.6.4.2. Mô hình hệ thống
giám sát ATTT tập trung của Bộ GTVT
Các nội dung thành phần
trong hệ thống giám sát ATTT của Bộ bao gồm:
- Các tổ chức kết nối liên quan phân tích và xử
lý điều hành ra quyết định số.
- Trung tâm phân tích tổng hợp, chuyên sâu vào
gồm nhiều các thành phần chi tiết như: thành phần hỗ trợ giám sát, dò quét đánh
giá, tổng hợp chuyên sâu...
- Các thông tin báo cáo, trao đổi với các Trung
tâm giám sát điều hành ATTT các cơ quan tổ chức liên quan.
Hệ thống giám sát an toàn
thông tin tập trung của Bộ giúp chủ động trong công tác giám sát và cảnh báo
các vấn đề về an toàn thông tin đảm báo phát hiện sớm tấn công các điểm yếu, lỗ
hổng bảo mật đang tồn tại trên hệ thống. Việc phát hiện sớm và kịp thời các
nguy cơ và rủi ro an toàn thông tin sẽ giúp hạn chế được các mất mát do việc
mất an toàn thông tin cũng như tiết kiệm các chi phí khắc phục và xử lý sự cố.
Việc giám sát và cảnh báo an toàn thông tin cần được thực hiện một cách liên
tục theo thời gian thực. Một số tác dụng của việc giám sát và cảnh báo an toàn
thông tin như sau:
- Hỗ trợ quản trị mạng biết được những gì đang
diễn ra trên hệ thống.
- Phát hiện kịp thời các tấn công mạng xuất
phát từ Internet cũng như các tấn công xuất phát trong nội bộ.
- Phát hiện kịp thời các điểm yếu, lỗ hổng bảo
mật của các thiết bị, ứng dụng và dịch vụ trong hệ thống.
- Phát hiện kịp thời sự lây nhiễm mã độc trong
hệ thống mạng, các máy tính bị nhiễm mã độc, các máy tính bị tình nghi là thành
viên của mạng máy tính ma (botnet).
- Giám sát, ngăn chặn việc thất thoát dữ liệu.
- Giám sát việc tuân thủ chính sách an ninh
trong hệ thống.
- Cung cấp bằng chứng số phục vụ công tác điều
tra sau sự cố.
Xây dựng và triển khai một
hệ thống giám sát an toàn thông tin đóng một vai trò qua trọng trong việc bảo
đảm ATTT nói riêng cũng như góp phần xây dựng CPĐT Bộ GTVT 2.0 nói chung.
7.6.5. Các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATTT
Cấp độ ATTT cần đảm bảo:
Tối thiểu cấp độ 3 đối với các HTTT phục vụ CPĐT của bộ, các CSDL ngành và CSDL
quốc gia lĩnh vực GTVT (căn cứ theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT và Nghị định
số 85/NĐ-CP).
Các giải pháp kỹ thuật
chính đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh trong hệ thống CNTT của Bộ GTVT
cần thực hiện bao gồm:
- An ninh cho tầng mạng:
+ Phân khu vực, kiểm soát
truy cập mạng;
+ Mã hóa đường truyền, kết
nối trong mạng;
+ Phòng chống các tấn công
trên mạng không dây;
+ Theo dõi, giám sát an
ninh mạng;
+ Phòng chống mã độc;
+ Phân tích nhật ký;
+ Quản lý điểm yếu trong
mạng.
- An ninh cho máy chủ, máy trạm, các thiết bị
xử lý thông tin có kết nối mạng:
+ Phòng chống virus, mã độc
hại;
+ Phòng chống xâm nhập,
truy cập trái phép;
+ Kiểm soát truy cập trong
mạng;
+ Theo dõi, giám sát an
ninh thiết bị;
+ Phân tích nhật ký.
- An ninh cho ứng dụng/dịch vụ và dữ liệu/CSDL:
+ Mã hóa dữ liệu, ứng dụng;
+ Xác thực cho ứng dụng;
+ Chống tấn công tầng ứng
dụng, CSDL;
+ Theo dõi an ninh trên ứng
dụng, CSDL;
+ Chống rò rỉ, mất mát dữ
liệu;
+ Kiểm soát, lọc nội dung;
+ Phân tích nhật ký.
- Quản lý, cập nhật các bản vá lỗi hệ thống.
- Dò quét các lỗ hổng, điểm yếu bảo mật.
Nhằm đảm bảo an toàn thông
tin về mặt vật lý, giải pháp kỹ thuật cần thực hiện như sau:
- Chống cháy, chống sét
- Nguồn điện ổn định, có dự phòng.
- Hệ thống làm mát.
- Kiểm soát vào ra.
- Camera giám sát.
- Cảnh báo độ ẩm, rò rỉ chất lỏng.
Đối với các Trung tâm dữ
liệu phải đảm bảo Thông tư số 03/2013/TT- BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với
Trung tâm dữ liệu. Các vấn đề về đảm bảo an toàn HTTT, yêu cầu kỹ thuật về kết
nối các HTTT/CSDL với CSDL quốc gia thực hiện theo quy định của Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn HTTT theo cấp độ.
7.6.6. Dịch vụ giám sát an toàn thông tin (SOC)
Căn cứ theo Nghị định số
85/2016/NĐ-CP về việc bảo đảm ATTT theo cấp độ, việc kiểm tra, đánh giá ATTT và
đánh giá rủi ro ATTT đối với hệ thống từ cấp độ 3 trở lên phải do tổ chức
chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; tổ chức sự nghiệp nhà nước có
chức năng, nhiệm vụ phù hợp hoặc do tổ chức chuyên môn được cấp có thẩm quyền
chỉ định thực hiện.
Như vậy, bên cạnh các giải
pháp đảm bảo ATTT chủ động được thực hiện trong nội bộ Bộ GTVT, để tăng cường
mức độ an toàn an ninh thông tin đặc biệt đối với các HTTT/CSDL quốc gia,
khuyến nghị cần sử dụng thêm dịch vụ giám sát an toàn thông tin (SOC - Security
Operations Center ) của một đơn vị độc lập uy tín.
Với dịch vụ SOC, hệ thống
mạng được bảo đảm ATTT theo một chu trình khép kín: Identification (Định nghĩa
mối nguy hại) – Risk Assessment (Đánh giá rủi ro) – Policy Enforcement (Ban
hành, thực thi chính sách) – Monitor, Alert & Response (Giám sát, cảnh báo
và đáp ứng) – Auditing/Change (Kiểm tra/thay đổi cập nhật các phương thức,
chính sách bảo mật).
Hình 23: Vòng tròn dịch vụ SOC
Dịch vụ SOC thực hiện thu
thập thông tin nhật ký các sự kiện an ninh từ tất cả các thiết bị đầu cuối của
hệ thống CNTT phía khách hàng, lưu trữ dữ liệu một cách tập trung và phân tích
sự tương quan giữa các sự kiện để chỉ ra được các vấn đề lớn về an ninh mà hệ
thống đang phải đối mặt. Hệ thống giám sát cung cấp đa dạng và linh hoạt các
công cụ cho việc tìm kiếm, phân tích, theo dõi các sự kiện an ninh theo thời
gian thực trên cùng một giao diện, giúp tổ chức hạn chế được các rủi ro, tiết
kiệm thời gian và nhân lực trong việc quản trị ATTT.
Quy trình triển khai giám
sát an toàn thông tin được thể hiện bằng sơ đồ dưới đây:
Hình 24: Quy trình cung cấp dịch vụ SOC
VIII. PHÂN TÍCH
KHOẢNG CÁCH
8.1. Đánh giá
mức độ phù hợp của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 với lộ trình phát triển CNTT chung
Về tầm nhìn kiến trúc, như
đã trình bày tại mục II của tài liệu, tầm nhìn Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản
2.0 được quy hoạch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Kiến trúc CPĐT Bộ
GTVT phiên bản 2.0 tham chiếu trên Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0
đã ban hành; bám sát chiến lược phát triển CPĐT và lộ trình thực hiện chuyển
đổi số của Chính phủ; bám sát các chỉ tiêu của Nghị quyết số 17/NQ-CP và phù
hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia; Quyết định số 749/QĐ-TTg về phê
duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030.
Về mặt quy hoạch, Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 và
Chương trình chuyển đổi số quốc gia cũng như bám sát Quyết định số 923/QĐ-TTg
ngày 30/6/2020 phê duyệt Đề án “Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành GTVT,
tập trung đối với lĩnh vực đường bộ”.
Về mặt công nghệ, Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được cập nhật về các xu thế phát triển công nghệ mới
nhất hiện nay như điện toán đám mây, phân tích và xử lý dữ liệu lớn, ứng dụng
trí tuệ nhân tạo, quản trị và khai thác kho dữ liệu…
Như vậy, Kiến trúc CPĐT Bộ
GTVT phiên bản 2.0 phù hợp với yêu cầu phát triển chung của quốc gia, Chính phủ
và Bộ GTVT trong giai đoạn từ nay đến 2030.
8.2. Phân tích
khoảng cách
Những giới hạn có thể gặp
phải của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 đặt trong
bối cảnh tương lai có thể đến từ những nguyên nhân sau:
- Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, kỹ
thuật, công nghệ dẫn đến những thay đổi về mô hình triển khai ứng dụng, mô hình
kết nối liên thông dữ liệu, mô hình quản trị khai thác vận hành, mô hình an
ninh an toàn thông tin.
- Công nghệ mới, công cụ mới trong thời đại số
làm thay đổi hoàn toàn bản chất quy trình nghiệp vụ hiện tại, dẫn đến hình
thành những luồng quy trình mới, ứng dụng nghiệp vụ mới… Từ đó, mô hình chức
năng nhiệm vụ, mô hình tổ chức của Bộ GTVT cũng có thể có những thay đổi so với
hiện tại.
8.3. Giải pháp
Để hạn chế tối đa những vấn
đề có thể gặp phải về khoảng cách giữa kiến trúc hiện tại và tương lai, các
giải pháp chính được đề cập bao gồm:
- Kiến trúc là bản quy hoạch CNTT chung của Bộ
GTVT, phải luôn luôn bám sát định phướng, lộ trình phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số và kinh tế số của quốc gia nói chung và ngành GTVT nói riêng.
- Mô hình kiến trúc được thiết kế mềm dẻo, có
tính mở, đảm bảo yêu cầu kết nối, liên thông dữ liễu và yêu cầu tích hợp với
các hệ thống CNTT khác thông qua nền tảng kết nối chia sẻ dữ liệu (LGSP).
- Coi dữ liệu là chìa khóa của việc phát triển
Chính phủ số và nền kinh tế số, do đó tập trung vào việc thiết kế kiến trúc dữ
liệu mang tính nền tảng, từng bước hình thành kho dữ liệu ngành GTVT và kho dữ
liệu Bộ GTVT. Đánh giá quy hoạch dữ liệu là cơ sở để thực hiện các quy hoạch
khác về ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật, ATTT sao cho đúng định hướng, đúng lộ
trình… Từ đó, tránh được những rủi ro phát sinh trong tương lai, chủ yếu xuất
phát từ nguyên nhân do thiếu hụt về dữ liệu.
- Đặt vai trò của con người (nhân lực) là trung
tâm của Kiến trúc, song song với việc phát triển các ứng dụng CNTT theo Kiến
trúc 2.0, vấn đề nâng cao năng lực, trình độ và nhận thức của cán bộ CNTT nói
riêng và cán bộ công chức, viên chức, người lao động nói chung trong Bộ GTVT là
nhiệm vụ quan trọng. Nguồn nhân lực chất lượng cao, trang bị đầy đủ kiến thức,
kĩ năng sẽ giúp thích ứng nhanh với những biến đổi về xu thế, công nghệ, kĩ
thuật… có thể xảy ra trong tương lai.
IX. TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI
9.1. Nguyên tắc
triển khai
- Tập trung thực hiện đầu tư xây dựng các ứng
dụng được gắn liền với việc hình thành các nền tảng số và CSDL dùng chung (cấp
ngành, bộ) để phục vụ CSDL hành chính công và quản lý, điều hành dựa trên dữ
liệu số.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ theo yêu cầu
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo từng giai đoạn khác nhau.
9.2. Lộ trình
triển khai các nhiệm vụ ưu tiên
Bảng 9: Bảng lộ trình triển khai các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện giai
đoạn 2021 -2025
TT | Tên
nhiệm vụ | Nội dung
triển khai | Mục tiêu | Đơn vị
chủ trì | Đơn vị
phối hợp | Thời
gian thực hiện |
I | Hệ thống phục vụ HCC | |||||
1.1 | Bổ sung, nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện
tử Bộ GTVT | - Tiếp tục bổ sung, nâng cấp Cổng DVC và hệ thống thông tin một cửa
điện tử, bao gồm: +) Nâng cấp các dịch vụ công mức độ 2 và 3 lên các dịch vụ công mức độ
4 + Tích hợp các dịch vụ công mức độ 3 và 4 đã được lựa chọn lên Cổng
DVC Quốc gia và các hệ thống thông tin khác. + Xây dựng các hệ thống nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính, tích
hợp với hệ thống quản lý dữ liệu chuyên ngành. | - Giai đoạn 2020 – 2021: Mục tiêu đạt 50% DVC
mức độ 4; Tích hợp 30% DVC mức độ 3 và 4 lên Cổng DVC Quốc gia; - Giai đoạn 2022 – 2025: Từng bước tích hợp các DVC mức 3 và 4 lên
Cổng DVC Quốc gia. - Đến 2025: 100% hồ sơ thủ tục hành chính
giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GTVT được quản lý theo dõi tiến
độ xử lý trên Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử; có tối thiểu 50%
số lượng bộ hồ sơ được nộp trực tuyến mức độ 3, 4; bảo đảm việc kết nối chia
sẻ dữ liệu và tích hợp liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia và các hệ
thống thông tin khác. | Trung tâm CNTT chủ trì nâng cấp Cổng DVC, hệ thống thông tin một cửa
điện tử. Tổng cục, các Cục chủ trì xây dựng các hệ thống nghiệp vụ giải quyết
thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
1.2 | Dịch vụ hỗ trợ điều phối thông tin hồ sơ thủ tục HCC | - Định nghĩa các quy trình gửi/nhận dữ liệu,
xử lý dịch vụ, cập nhật thông tin của các dịch vụ công mới được bổ sung/ nâng
cấp; - Tự động hóa các luồng quy trình điều phối
thông tin hồ sơ thủ tục HCC. | - Giai đoạn 2020-2022: Hoàn thiện các luồng
quy trình điều phối thông tin hồ sơ thủ tục HCC ở hiện tại. - Giai đoạn 2022-2023: Xây dựng nền tảng dịch
vụ hỗ trợ điều phối thông tin hồ sơ thủ tục HCC. | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2023 |
1.3 | Nâng cấp hoàn thiện CSDL dịch vụ HCC; Hệ thống lưu trữ thành phần hồ
sơ, kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Nâng cấp hoàn thiện CSDL dịch vụ HCC; Hệ thống lưu trữ thành phần hồ
sơ, kết quả thực hiện thủ tục hành chính. | Đến 2023: Hoàn thiện CSDL dịch vụ HCC; Hệ thống lưu trữ thành phần hồ
sơ, kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Trung tâm CNTT; Tổng cục và các Cục số hoá kết quả hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2023 |
II | Hệ thống phục vụ quản lý điều hành và hành
chính nội bộ | |||||
2.1 | Xây dựng Trung tâm thông tin phục vụ điều hành Bộ GTVT | - Xây dựng hệ thống Trung tâm thông tin hỗ
trợ chỉ đạo điều hành tập trung Bộ GTVT - Hệ thống
thực hiện chỉ đạo phân cấp từ Bộ xuống các Tổng cục và Cục chuyên ngành; thực
hiện với kết nối đến các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành, hệ thống nội bộ
trong và ngoài Bộ GTVT, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ ra
Quyết định số cho lãnh đạo Bộ. | - Từ 2021 đến 2023: Xây dựng hệ thống thông tin điều hành Bộ GTVT; - Đến 2025: Cơ bản hình thành Trung tâm chỉ đạo điều hành tập trung
toàn Bộ GTVT, cho phép thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành ở một số lĩnh
vực chính, ưu tiên (theo chỉ đạo). | Vụ KHĐT, Văn phòng Bộ chủ trì nghiệp vụ. Trung tâm CNTT chủ trì xây
dựng hệ thống | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
2.2 | Nâng cấp, bổ sung các ứng dụng hành chính nội bộ | - Ưu tiên triển khai các phần mềm dùng chung
trong toàn bộ GTVT phục vụ CPĐT (như: hệ thống họp không giấy tờ e- Cabinet;
nâng cấp hệ thống quản lý văn bản, ứng dụng Mobile …); - Đồng thời triển khai một số ứng dụng hành
chính nội bộ theo yêu cầu từ các vụ tham mưu. Hướng tới quản lý dựa trên dữ
liệu số. | - Từ 2021 đến 2022: Nâng cấp, bổ sung các
phần mềm dùng chung phục vụ CPĐT; - Từ 2021 đến 2025: Nâng cấp, bổ sung các ứng
dụng hành chính nội bộ theo yêu cầu từ các đơn vị. - Đến 2025: Hoàn chỉnh môi trường làm việc
trực tuyến của Bộ GTVT để bảo đảm 100% văn bản được xử lý, trao đổi hoàn toàn
điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật), ít nhất 50% cuộc họp
được thực hiện trực tuyến; toàn bộ số liệu phục vụ quản lý, điều hành có thể
được phân tích, theo dõi và kết xuất báo cáo trực tuyến. | Văn phòng Bộ chủ trì các hệ thống sử dụng tại Cơ quan Bộ; Các Vụ tham mưu chủ trì hệ thống nghiệp vụ hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý; Trung tâm CNTT chủ trì các hệ thống dùng chung | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
III | Hệ thống phục vụ tích hợp và chia sẻ dữ
liệu | |||||
3.1 | Xây dựng Cổng dữ liệu mở ngành GTVT | Xây dựng cổng dữ liệu mở ngành GTVT, là nơi các cơ quan, tổ chức,
người dân và doanh nghiệp có thể khai thác các thông tin, dữ liệu được chia
sẻ công khai của ngành GTVT. | Đến năm 2025 hoàn thành xây dựng Cổng dữ liệu mở ngành GTVT, có thể
cung cấp dữ liệu cho các vị có liên quan. | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
3.2 | Nâng cấp, bổ sung Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP Bộ GTVT
(giai đoạn 2) | - Xây dựng Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu
theo Kiến trúc 2.0; - Thông qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ
liệu, thực hiện việc kết nối, liên thông dữ liệu giữa các hệ thống thông tin
trong nội bộ Bộ và đảm bảo việc liên thông với các hệ thống thông tin bên
ngoài bao gồm: +) Các hệ thống dùng chung của Chính phủ: Hệ thống tham vấn chính
sách; hệ thống họp không giấy tờ; hệ thống báo cáo Quốc gia … +) Các CSDL Quốc gia: CSDL Dân cư, CSDL Y tế, CSDL Đất đai … +) Nền tảng NGSP; +) Hệ thống thông tin và CSDL của Các bộ, ngành có liên quan (như Bộ
Công an, Bộ Y tế, Tổng cục Thống kê …) | - 2021-2022: Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của Bộ GTVT
(giai đoạn 2) - Đến 2025: +) Hoàn thành việc kết nối liên thông với các hệ thống dùng chung của
Chính phủ; các CSDL Quốc gia theo quy định; +) Toàn bộ số liệu phục vụ quản lý an toàn giao thông được xử lý, tích
hợp hoàn toàn tự động từ các hệ thống thông tin quản lý thuộc các chuyên
ngành đường bộ, cảnh sát giao thông và y tế dùng để đáp ứng công tác chỉ đạo,
điều hành kịp thời của Chính phủ. | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
3.3 | Xây dựng CSDL nền tảng dùng chung; CSDL tham chiếu; CSDL danh mục dùng
chung | - Xây dựng các CSDL nền tảng của ngành GTVT (CSDL phương tiện, CSDL
người điều khiển phương tiện, CSDL doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
GTVT, CSDL kết cấu hạ tầng GTVT và nền tảng hạ tầng thông tin không gian
ngành GTVT (SDI); - Xây dựng các CSDL tham chiếu; - Xây dựng các CSDL danh mục dùng chung, gồm: danh mục dùng chung quốc
gia, danh mục dùng chung Bộ GTVT, danh mục dùng chung khác. | - Từ 2021 đến 2023: Triển khai 04 CSDL nền
tảng và nền tảng hạ tầng thông tin không gian ngành GTVT (SDI); - Từ 2023 đến 2025: Xây dựng CSDL tham chiếu; - Đến 2023 hoàn thành CSDL danh mục dùng
chung. | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
3.4 | Xây dựng các CSDL nghiệp vụ về quản lý CSDL phương tiện, CSDL người
điều khiển phương tiện, CSDL doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT, CSDL
kết cấu hạ tầng GTVT | Xây dựng các CSDL nghiệp vụ quản lý CSDL phương tiện, CSDL người điều
khiển phương tiện, CSDL doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT, CSDL kết
cấu hạ tầng GTVT thuộc các lĩnh vực tại các Tổng cục, các Cục. | Hoàn thành các CSDL nghiệp vụ về quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông, CSDL người điều khiển phương tiện, CSDL doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực GTVT phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của đơn vị | Tổng cục và các Cục | Trung tâm CNTT, các Vụ: KCHTGT, Vận tải và ATGT | 2021- 2023 |
IV | Các hệ thống thông tin tổng hợp | |||||
4.1 | Xây dựng CSDL và Ứng dụng Quản lý dự án công trình giao thông | Xây dựng ứng dụng Quản lý dự án công trình giao thông | Đến năm 2022 hoàn thành xây dựng hệ thống quản lý dự án công trình
giao thông | Cục QLXD& CLCTGT | Trung tâm CNTT, Vụ Kế hoạch - Đầu tư | 2021- 2022 |
4.2 | Xây dựng CSDL và Ứng dụng Quản lý quy hoạch GTVT | Xây dựng Ứng dụng Quản lý quy hoạch GTVT | Đến năm 2025 hoàn thành xây dựng Ứng dụng Quản lý quy hoạch GTVT | Vụ Kế hoạch - Đầu tư | Trung tâm CNTT | 2022- 2025 |
4.3 | Xây dựng, nâng cấp CSDL và Ứng dụng Quản lý vi phạm hành chính lĩnh
vực GTVT | Xây dựng, nâng cấp Ứng dụng Quản lý vi phạm hành chính lĩnh vực GTVT | Đến năm 2025 hoàn thành xây dựng, nâng cấp Ứng dụng Quản lý vi phạm
hành chính lĩnh vực GTVT | Thanh tra Bộ | Trung tâm CNTT, Tổng cục và các Cục | 2022- 2025 |
4.4 | Xây dựng CSDL và Ứng dụng Quản lý vận tải - Logistics | Xây dựng Ứng dụng Quản lý vận tải - Logistics | Đến năm 2025 hoàn thành xây dựng Ứng dụng Quản lý vận tải - Logistics | Vụ Vận tải | Trung tâm CNTT, Tổng cục và các Cục | 2022- 2025 |
4.5 | Xây dựng, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo | Xây dựng, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo | Đến năm 2022 hoàn thành xây dựng, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo | Văn phòng Bộ chủ trì nghiệp vụ. Trung tâm CNTT chủ trì xây dựng hệ
thống CNTT | Văn phòng Bộ | 2021- 2022 |
4.6 | Nâng cấp Hệ thống thông tin thống kê | Xây dựng, nâng cấp Hệ thống thống kê và phân tích dữ liệu | Đến năm 2023 hoàn thành xây dựng, nâng cấp Hệ thống thống kê và phân
tích | Vụ KHĐT chủ trì nghiệp vụ. Trung tâm CNTT chủ trì xây dựng hệ thống
CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2022- 2023 |
4.7 | Xây dựng Hệ thống thông tin lưu trữ điện tử dùng chung | Xây dựng Hệ thống thông tin lưu trữ điện tử dùng chung | Đến năm 2025 hoàn thành xây dựng Hệ thống thông tin lưu trữ điện tử
dùng chung | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2022 |
4.8 | Xây dựng CSDL và ứng dụng số hóa tài liệu | Xây dựng CSDL và ứng dụng số hóa tài liệu tại các cơ quan, đơn vị | Đến năm 2022 hoàn thành xây dựng CSDL và ứng dụng số hóa tài liệu | Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan | 2021- 2022 |
4.9 | Xây dựng Kho dữ liệu tổng hợp | Xây dựng Kho dữ liệu tổng hợp | Đến năm 2025 hoàn thành xây dựng Kho dữ liệu tổng hợp | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
V | CSDL, Ứng dụng theo lĩnh vực | |||||
5.1 | Lĩnh vực đường bộ | Xây dựng, nâng cấp các CSDL, ứng dụng cấp ngành, bộ thuộc lĩnh vực
đường bộ | - Đến năm 2025 hoàn thành xây dựng các CSDL
ứng dụng thuộc các lĩnh vực phục vụ quản lý, điều hành dựa trên dữ liệu số. - Các dữ liệu được chuẩn hoá, trao đổi tích
hợp với các hệ thống của các bộ, ngành và địa phương khác. - Dữ liệu được hình thành có tính pháp lý
phục vụ công tác quy hoạch, ra quyết định | Tổng cục Đường bộ VN | Trung tâm CNTT | 2021- 2025 |
5.2 | Lĩnh vực đường sắt | Xây dựng, nâng cấp các CSDL, ứng dụng cấp ngành, bộ thuộc lĩnh vực
đường sắt | Cục Đường sắt Việt Nam | Trung tâm CNTT | 2021- 2025 | |
5.3 | Lĩnh vực đường thuỷ nội địa | Xây dựng, nâng cấp các CSDL, ứng dụng cấp ngành, bộ thuộc lĩnh vực
đường thuỷ nội địa | Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam | Trung tâm CNTT | 2021- 2025 | |
5.4 | Lĩnh vực hàng hải | Xây dựng, nâng cấp các CSDL, ứng dụng cấp ngành, bộ thuộc lĩnh vực
hàng hải | Cục Hàng hải Việt Nam | Trung tâm CNTT | 2021- 2025 | |
5.5 | Lĩnh vực hàng không | Xây dựng, nâng cấp các CSDL, ứng dụng cấp ngành, bộ thuộc lĩnh vực
hàng không | Cục Hàng không Việt Nam | Trung tâm CNTT | 2021- 2025 | |
5.6 | Lĩnh vực đăng kiểm | Xây dựng, nâng cấp các CSDL, ứng dụng cấp ngành, bộ thuộc lĩnh vực
đăng kiểm | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Trung tâm CNTT | 2021- 2025 | |
VI | Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ dùng chung | |||||
6.1 | Nâng cấp Hạ tầng CNTT tại Bộ GTVT | - Đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT. - Đầu tư mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
2 hoặc hệ thống mạng WAN kết nối từ Bộ đến các đơn vị thuộc Bộ. - Chuyển dịch dần từ mô hình vật lý sang mô hình Cloud, định hướng đưa
Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT thành một đám mây riêng (Private Cloud) cung cấp
dịch vụ phát triển CPĐT 2.0 của Bộ. | - Từ 2021 đến 2024: Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng CNTT của Bộ
GTVT theo Kiến trúc 2.0 và phù hợp với lộ trình đầu tư các hệ thống ứng dụng,
CSDL đã được phê duyệt; - Đến 2025: 100% hệ thống được kết nối trao đổi dữ liệu thông qua mạng
truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước hoặc hệ thống mạng WAN. | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
6.2 | Nâng cấp Hạ tầng CNTT tại đơn vị | - Đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT của
các đơn vị thuộc Bộ theo nhu cầu nhằm đảm bảo vận hành hệ thống phần mềm,
CSDL ổn định. - Đầu tư hệ thống mạng truyền dẫn kết nối các
cơ quan thuộc đơn vị và kết nối với Bộ GTVT | - Từ 2021 đến 2024: Nâng cấp, mở rộng hệ
thống hạ tầng CNTT của các đơn vị thuộc Bộ theo Kiến trúc 2.0 và phù hợp với
lộ trình đầu tư các hệ thống ứng dụng, CSDL đã được phê duyệt; - Đến 2025: 100% hệ thống được kết nối trao
đổi dữ liệu thông qua mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước. | Tổng cục và các Cục | Trung tâm CNTT và các đơn vị kiên quan | 2021- 2025 |
6.3 | Xây dựng Nền tảng phát triển ứng dụng | Xây dựng Nền tảng phát triển ứng dụng bao gồm: - Nền tảng Devops; - Các công nghệ nền tảng 4.0; - Các công cụ nền tảng phục vụ báo cáo, chỉ đạo, điều hành | Đến năm 2025: Bổ sung, hoàn thiện theo yêu cầu các nhiệm vụ liên quan. | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
6.4 | Đầu tư, nâng cấp hệ thống đảm bảo an toàn thông tin mạng tại Bộ | - Đầu tư, nâng cấp hạ tầng bảo đảm an toàn
thông tin mạng tại Bộ; - Nâng cấp, mở rộng hệ thống giám sát an toàn
thông tin mạng và phòng, chống mã độc Bộ GTVT. | - Từ 2021 đến 2023: Nâng cấp, mở rộng hệ
thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng, chống mã độc Bộ GTVT và các
hệ thống giám sát của các Tổng cục, các Cục - Đến 2025: Đảm bảo tất cả các hệ thống ứng
dụng và CSDL dùng chung toàn ngành đều phải có dịch vụ giám sát và đảm bảo | Trung tâm CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021- 2025 |
6.5 | Đầu tư, nâng cấp hệ thống đảm bảo an toàn thông tin mạng tại đơn vị | - Đầu tư, nâng cấp hạ tầng bảo đảm an toàn
thông tin mạng tại đơn vị; - Xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông
tin mạng của đơn vị, kết nối với hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng của
Bộ GTVT và quốc gia. | - Từ 2021 đến 2023: Xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng
của đơn vị - Đến 2025: Đảm bảo tất cả các hệ thống ứng dụng và CSDL của các đơn
vị đều phải có dịch vụ giám sát và đảm bảo an toàn thông tin mạng | Tổng cục và các Cục | Trung tâm CNTT | 2021- 2025 |
9.3. Giải pháp
quản trị kiến trúc
Xây dựng và duy trì Kiến
trúc là một quá trình liên tục. Do đó, sau khi Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản
2.0 được phê duyệt, cần có phương án tổ chức để duy trì và vận hành. Việc này
đảm bảo chất lượng của kiến trúc, khi đó, kiến trúc trở thành công cụ quản lý
hiệu quả trong việc tổ chức triển khai CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0:
- Lãnh đạo Bộ GTVT phê duyệt Kiến trúc CPĐT Bộ
GTVT, chỉ đạo các đơn vị trong Bộ triển khai thực hiện Kiến trúc phiên bản 2.0.
- Ban chỉ đạo xây dựng CPĐT Bộ GTVT: Thực hiện
nhiệm vụ tham vấn, kiểm tra, đánh giá và kịp thời tư vấn cho Lãnh đạo Bộ trong
việc xem xét, phê duyệt, triển khai các dự án ứng dụng CNTT tuân thủ theo Kiến
trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0, đặc biệt là các HTTT/CSDL dùng chung của Bộ.
Để hỗ trợ Ban Chỉ đạo, cần có Hội đồng tham vấn Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT, có
trách nhiệm chính về tham vấn, kiểm tra, đánh giá các đề xuất về kế hoạch, dự
án ứng dụng CNTT phục vụ triển khai Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
- Trung tâm CNTT: Chịu trách nhiệm chính trong
việc tổ chức triển khai Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
- Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính: Thẩm định
về kế hoạch, tài chính các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT; cân đối ngân sách,
nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0;
- Các đơn vị liên quan triển khai thực hiện
theo kế hoạch, Trung tâm CNTT giám sát thực hiện để đảm bảo các dự án triển
khai tuân thủ Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
9.3.1. Trách nhiệm Trung tâm CNTT
Trung tâm CNTT là cơ quan
chuyên trách về CNTT của Bộ GTVT, cần giữ vai trò đơn vị chủ trì trong việc triển
khai và quản trị Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT:
- Quản lý, duy trì và thường xuyên cập nhật
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT. Kiến trúc CPĐT cần được xây dựng, cập nhật theo các
phiên bản khác nhau để đáp ứng yêu cầu phát triển CPĐT của Quốc gia theo thực
tế và thích ứng với việc áp dụng, triển khai Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam,
Kiến trúc CPĐT, Kiến trúc CQĐT tại các bộ, ngành, địa phương, cũng như từng
bước thực hiện Chương trình chuyển đổi số hướng đến Chính phủ số và nền kinh tế
số.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị trong quá trình
triển khai Kiến trúc. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Kiến trúc.
- Thẩm định về chuyên môn các nhiệm vụ, dự án
về CNTT của Bộ được triển khai trong Kiến trúc.
- Xây dựng các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn
dữ liệu của ngành GTVT phục vụ triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
nâng cấp các HTTT/CSDL đã triển khai trong Kiến trúc 1.0, đảm bảo khả năng kết
nối, chia sẻ, tích hợp.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
triển khai các thành phần lõi, dùng chung trong Kiến trúc, cụ thể:
+ Nâng cấp, quản lý hạ tầng
CNTT tại các TTDL của Bộ phù hợp với lộ trình triển khai Kiến trúc;
+ Xây dựng nền tảng chia
sẻ, tích hợp của Bộ, kết nối đến nền tảng chia sẻ tích hợp của quốc gia, các hệ
thống của Chính phủ và các Bộ ngành, địa phương;
+ Tiếp tục nâng cấp, xây
dựng và hoàn thiện các dịch vụ trực tuyến, trong đó có Cổng dịch vụ công của
Bộ;
+ Xây dựng các HTTT/CSDL
dùng chung toàn ngành (bao gồm: các CSDL danh mục dùng chung, CSDL tham chiếu,
CSDL nền tảng dùng chung);
+ Xây dựng các HTTT/CSDL
quản trị, giám sát hệ thống, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo Kiến trúc
2.0;
+ Các HTTT/CSDL dùng chung
khác theo lộ trình đã được phê duyệt.
9.3.2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị khác
- Các Vụ tham mưu: Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan rà soát lại các nghiệp vụ hành chính, ISO hoá các nghiệp vụ
hành chính để phục vụ tin học hóa và số hóa. Thúc đẩy các cơ quan, đơn vị ứng
dụng CNTT trong quản lý theo lĩnh vực quản lý. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ
để sử dụng dữ liệu số trong quản lý, điều hành
- Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ:
+ Chủ trì phối hợp với các
đơn vị có liên quan, tổ chức xây dựng các HTTT/CSDL chuyên ngành theo lộ trình,
tuân thủ yêu cầu triển khai Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0;
+ Theo định kỳ, phối hợp
Trung tâm CNTT rà soát, cập nhật danh mục các cơ chế chính sách, các HTTT/CSDL
chuyên ngành vào tài liệu Kiến trúc CPĐT.
9.3.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực CNTT
Yếu tố con người là yếu tố
quan trọng quyết định sự thành công của việc triển khai Chính phủ điện tử và
chương trình Chuyển đổi số đối với bất kỳ một Bộ, ngành nào. Do đó, phát triển
nguồn nhân lực CNTT là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình triển khai Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
Một trong những giải pháp
cơ bản để phát triển nguồn nhân lực CNTT là tăng cường đào tạo, bổ sung nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn CNTT tốt trong Bộ GTVT với nguyên tắc:
- Trung tâm CNTT là đơn vị chuyên trách về CNTT
của Bộ GTVT, cần tiếp tục bổ sung, bồi dưỡng nâng cao năng lực CNTT cho các cán
bộ trong Trung tâm;
- Mỗi đơn vị trong Bộ GTVT cần đảm bảo có cán
bộ chuyên trách về CNTT (số lượng tùy theo nhu cầu thực tế của đơn vị).
Thực hiện tăng cường đào
tạo nội bộ, đào tạo chuyên sâu về kiến thức, kĩ năng, đặc biệt là hiểu biết đầy
đủ và toàn diện về Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 của Bộ, từ đó giúp cho các cán bộ
phụ trách CNTT của các đơn vị hiểu rõ định hướng quy hoạch và phát triển CNTT
của Bộ, ý thức rõ nhiệm vụ và vai trò của cá nhân trong tổng thể kiến trúc
chung:
- Thường xuyên tổ chức tập huấn về hoạt động
ứng dụng CNTT, công tác đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động trong các đơn vị thuộc Bộ GTVT.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về quản
trị mạng, bảo mật mạng, an toàn và an ninh thông tin cho đội ngũ chuyên viên
phụ trách CNTT tại các đơn vị.
9.3.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Cần xây dựng các cơ chế,
chính sách phù hợp về việc vận dụng và triển khai Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên
bản 2.0 thông qua:
- Chiến lược đầu tư phát triển CNTT của Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030.
- Các tài liệu ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn,
hướng dẫn kỹ thuật trong toàn Bộ.
- Chuẩn hóa quy trình phối hợp nghiệp vụ giữa
các đơn vị trong Bộ.
- Cập nhật, hoàn thiện quy chế đầu tư ứng dụng
CNTT phù hợp với Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 (như cơ chế về thuê dịch
vụ CNTT, kinh doanh dịch vụ CNTT…).
- Quy chế quản lý, cập nhật Kiến trúc CPĐT.
Đồng thời, cần định kỳ thực
hiện:
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên về
triển khai an toàn thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ GTVT.
- Tổ chức kiểm tra công tác triển khai ứng dụng
CNTT tại các đơn vị thuộc Bộ GTVT.
- Đảm bảo cấp vốn từ ngân sách hằng năm của Bộ
GTVT phục vụ đầu tư cho các dự án ứng dụng CNTT tại các đơn vị thuộc Bộ.
- Đẩy mạnh thực hiện hình thức thuê dịch vụ
CNTT theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 5/9/2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh thực hiện dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công - tư (PPP) theo Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 4/05/2018 của
Chính phủ./.
1. Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0
được ban hành tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông;
2. Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT, phiên bản 1.0 được
ban hành kèm tại Quyết định số 2113/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ
GTVT;
3. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
4. Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành
GTVT, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ”;
5. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030.
6. Tài liệu thông tin khảo sát hiện trạng và nhu cầu ứng dụng CNTT tại Trung tâm CNTT và các đơn vị trong Bộ GTVT.
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...