THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
--------------
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Cục Hải
quan |
1 | Thủ tục kiểm tra khoản giảm giá đối với hàng nhập khẩu thuộc thẩm quyền
của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Hải quan | Cục Hải quan |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | | Thủ tục kiểm tra khoản giảm giá đối với hàng
nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan | Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC
ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
PHẦN II. NỘI DỤNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới:
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Cục Hải
quan
Lĩnh vực: Hải quan.
1. Tên thủ tục: Thủ tục kiểm tra
khoản giảm giá đối với hàng nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan tỉnh,
liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.1. Trình
tự thực hiện:
1.1.1. Bước 1: Người khai hải quan khai báo có
khoản giảm giá tại tiêu chí “chi tiết khai trị giá” trên tờ khai nhập khẩu hoặc
tại tiêu chí tương ứng trên tờ khai trị giá hải quan, nhưng chưa thực hiện điều
chỉnh trừ khoản giảm giá trên tờ khai trị giá hải quan; Tính, nộp thuế theo trị
giá chưa được trừ khoản giảm giá.
1.1.2. Bước 2: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề
nghị xét khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho
toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi
người khai hải quan đăng ký tờ khai đối với trường hợp khoản giảm giá đáp ứng
đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá dưới 5% tổng
trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng
hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá.
1.1.3. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan nộp hồ sơ đề
nghị xem xét điều chỉnh trừ khoản giảm giá thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ
và các tài liệu có liên quan kèm theo văn bản đề nghị của người khai hải quan;
kiểm tra, đối chiếu trị giá khai báo và thực tế về số lượng; cấp độ thương mại;
hình thức và thời gian thanh toán với Bảng công bố giảm giá của người bán và
ban hành văn bản trả lời người khai hải quan.
1.2. Cách
thức thực hiện:
1.2.1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan
1.2.2. Gửi hồ sơ qua đường bưu chính.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần:
- Văn bản đề nghị trừ khoản giảm giá sau khi
hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hoá thuộc hợp đồng: 01
bản chính;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp;
- Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng
hoá theo mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính đối với trường hợp hàng hoá trong cùng một hợp đồng được nhập
khẩu theo nhiều chuyến (nhiều tờ khai) khác nhau: 01 bản chính;
- Bảng công bố giảm giá của người bán: 01 bản
chụp;
- Chứng từ thanh toán của toàn bộ hàng hoá
thuộc hợp đồng mua bán: 01 bản chụp.
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
1.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh,
thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời người
khai hải quan.
1.8. Phí,
lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê theo dõi thực
tế việc nhập khẩu hàng hoá
- Mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số
39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều
kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá dưới 5% tổng trị giá lô hàng
và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt
tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá giảm giá.
1.10.2. Khoản giảm giá thuộc một trong các loại
giảm giá sau: Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hoá;
Giảm giá theo số lượng hàng hoá mua bán; Giảm giá theo hình thức và thời gian
thanh toán.
1.10.3. Khoản giảm giá được lập thành văn bản
trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải ở nước xuất khẩu hàng hoá.
1.10.4. Có số liệu khách quan, định lượng được
phù hợp với các chứng từ để tách khoản giảm giá này ra khỏi trị giá giao dịch.
Các chứng từ này được nộp cùng với tờ khai hải quan.
1.10.5. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng
phương thức L/C hoặc TTR cho toàn bộ hàng hoá nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán.
1.10.6. Trị giá khai báo và thực tế về số lượng
hàng hoá nhập khẩu, cấp độ thương mại, hình thức và thời gian thanh toán phải
phù hợp với Bảng công bố giảm giá của người bán.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục
hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số
39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC
ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
Mẫu số
01/GG/2015
TÊN CQ, TC CẤP
TRÊN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------------ Số: /TB-CQBHVB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ......., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
BẢNG KÊ THEO DÕI THỰC TẾ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC HỢP ĐỒNG MUA
BÁN HÀNG HÓA CÓ ĐIỀU KHOẢN GIẢM GIÁ
1) Người
khai hải quan:
- Tên Công ty:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ
2) Hợp
đồng mua bán hàng hóa:
- Số:
- Ngày:
- Tổng lượng hàng hóa:
- Đơn giá chưa trừ khoản giảm giá (USD):
- Đơn giá đã trừ khoản giảm giá (USD):
- Tổng trị giá chưa trừ khoản giảm giá (USD):
- Tổng trị giá đã trừ khoản giảm giá (USD):
- Tỷ lệ giảm giá ...
mức giảm giá
- Loại giảm giá:
STT | Tờ khai | Tên hàng | ĐVT | Lượng | Tổng trị giá |
Số, ngày | Chi cục Hải quan | Chưa trừ khoản giảm giá | Đã trừ khoản giảm giá |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | Tổng cộng | | | | |
NGƯỜI KHAI
HẢI QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ họ tên)
B. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung:
Thủ tục hành chính cấp trung ương
Lĩnh vực: Hải quan.
1. Tên thủ tục: Thủ tục kiểm tra
khoản giảm giá đối với hàng nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan.
1.1. Trình
tự thực hiện:
1.1.1. Bước 1: Người khai hải quan khai báo có
khoản giảm giá tại tiêu chí “chi tiết khai trị giá” trên tờ khai nhập khẩu hoặc
tại tiêu chí tương ứng trên tờ khai trị giá hải quan, nhưng chưa thực hiện điều
chỉnh trừ khoản giảm giá trên tờ khai trị giá hải quan; Tính, nộp thuế theo trị
giá chưa được trừ khoản giảm giá.
1.1.2. Bước 2: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề
nghị xét khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho
toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đến Tổng cục Hải quan đối với trường
hợp khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của
khoản giảm giá bằng hoặc cao hơn 5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo
không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa
nhập khẩu rủi ro về trị giá.
1.1.3. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan nộp hồ sơ đề
nghị xem xét điều chỉnh trừ khoản giảm giá thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ
và các tài liệu có liên quan kèm theo văn bản đề nghị của người khai hải quan;
kiểm tra, đối chiếu trị giá khai báo và thực tế về số lượng; cấp độ thương mại;
hình thức và thời gian thanh toán với Bảng công bố giảm giá của người bán và
ban hành văn bản trả lời người khai hải quan.
1.2. Cách thức thực hiện:
1.2.1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan
1.2.2. Gửi hồ sơ qua đường bưu chính.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần:
- Văn bản đề nghị trừ khoản giảm giá sau khi
hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hoá thuộc hợp đồng: 01
bản chính;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp;
- Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng
hoá theo mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính đối với trường hợp hàng hoá trong cùng một hợp đồng được nhập
khẩu theo nhiều chuyến (nhiều tờ khai) khác nhau: 01 bản chính;
- Bảng công bố giảm giá của người bán: 01 bản
chụp;
- Chứng từ thanh toán của toàn bộ hàng hoá
thuộc hợp đồng mua bán: 01 bản chụp.
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
1.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời người
khai hải quan.
1.8. Phí,
lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê theo dõi thực
tế việc nhập khẩu hàng hoá
- Mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số
39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các đầy
đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá bằng hoặc cao hơn
5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu
của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá
1.10.2. Khoản giảm giá thuộc một trong các loại
giảm giá sau: Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hoá;
Giảm giá theo số lượng hàng hoá mua bán; Giảm giá theo hình thức và thời gian
thanh toán.
1.10.3. Khoản giảm giá được lập thành văn bản
trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải ở nước xuất khẩu hàng hoá.
1.10.4. Có số liệu khách quan, định lượng được
phù hợp với các chứng từ để tách khoản giảm giá này ra khỏi trị giá giao dịch.
Các chứng từ này được nộp cùng với tờ khai hải quan.
1.10.5. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng
phương thức L/C hoặc TTR cho toàn bộ hàng hoá nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán.
1.10.6. Trị giá khai báo và thực tế về số lượng
hàng hoá nhập khẩu, cấp độ thương mại, hình thức và thời gian thanh toán phải
phù hợp với Bảng công bố giảm giá của người bán.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục
hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số
39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC
ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
Mẫu số 01/GG/2015
TÊN CQ, TC CẤP
TRÊN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------------ Số: /TB-CQBHVB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ......., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
BẢNG KÊ THEO DÕI THỰC TẾ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC HỢP ĐỒNG MUA
BÁN HANG HÓA CÓ ĐIỀU KHOẢN GIẢM GIÁ
1) Người
khai hải quan:
- Tên Công ty:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ
2) Hợp
đồng mua bán hàng hóa:
- Số:
- Ngày:
- Tổng lượng hàng hóa:
- Đơn giá chưa trừ khoản giảm giá (USD):
- Đơn giá đã trừ khoản giảm giá (USD):
- Tổng trị giá chưa trừ khoản giảm giá (USD):
- Tổng trị giá đã trừ khoản giảm giá (USD):
- Tỷ lệ giảm giá ...
mức giảm giá
- Loại giảm giá:
STT | Tờ khai | Tên hàng | ĐVT | Lượng | Tổng trị giá |
Số, ngày | Chi cục Hải quan | Chưa trừ khoản giảm giá | Đã trừ khoản giâm giá |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | Tổng cộng | | | | |
NGƯỜI KHAI
HẢI QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ họ tên)