BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ________________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
QUY ĐỊNH
Về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định
mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao
trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước
(Kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-BVHTTDL, ngày 21 tháng
7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
____________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ
chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do
Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức các đại hội
thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai
sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công), bao gồm:
Đại hội thể thao toàn quốc, giải thể thao quốc tế, giải thể thao quốc gia và
hội thi thể dục thể thao quần chúng quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các đại hội thể
thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử
dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí,
tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức dịch vụ
sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán tổ chức các
đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam
đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật
tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định,
trong một điều kiện cụ thể của việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi
đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà
nước.
3. Định mức kinh tế - kỹ
thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ
quan, đơn vị xem xét, xác định định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây
dựng dự toán của việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước
và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
4.
Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn,
chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách
hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Đối với
các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu
thì thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
5.
Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí,
báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm
xây dựng dự toán, thanh
toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật
1. Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao số 26/2018/QH14.
2. Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
3. Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao.
4. Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
nội dung của Luật Lao động.
5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
6. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
tiếp khách trong nước.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật
1. Bảo đảm chất lượng,
hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức
bảo đảm tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành và tính chất, nhiệm vụ được giao.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn dịch vụ sự nghiệp công
1. Về tổ chức và quản lý
Cơ quan, đơn
vị, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù
hợp với hoạt động cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành
nghề đăng ký kinh
doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công,
có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, y tế, an ninh trật tự.
2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công bảo đảm tiêu chuẩn Việt Nam hoặc phù hợp
với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
3. Về chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công:
a) Phù hợp quy mô, yêu cầu, tính chất của dịch vụ sự nghiệp công.
b) Đảm bảo các yếu tố
chuyên môn, kỹ thuật, chất lượng tổ chức.
c) Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ thể dục thể thao của nhân dân.
d) Đảm bảo tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức.
Điều 7. Nội dung dịch
vụ sự nghiệp công
1. Giai đoạn chuẩn bị: Lựa chọn địa điểm tổ chức; thành lập Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, các
Tiểu ban chuyên môn; xây dựng dự toán kinh phí; xây dựng kế hoạch chi tiết;
ban hành Điều lệ thi đấu; tổng
hợp các đoàn đăng ký tham gia; chuẩn bị cơ sở vật chất,
nhân lực, các điều kiện về hậu cần; thông tin, truyền
thông.
2. Giai đoạn thi đấu: Tổ chức lễ khai mạc; tổ chức thi đấu; tổ chức
bế mạc, trao thưởng.
3.
Giai đoạn kết thúc: Báo cáo tổng kết; thanh toán, quyết toán kinh phí.
Điều 8. Quy trình cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công
1. Đại hội Thể thao toàn quốc:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm tổ chức, xây dựng đề án trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban, xây dựng quy chế, kế hoạch và dự toán kinh phí.
c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban.
d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ chung, Điều lệ
môn, tổ chức tập huấn chuyên môn.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp
báo.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân
viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k)
Bước 9: Tổ chức lễ bế
mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban rút kinh nghiệm.
m)
Bước 11: Thanh toán,
quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.
b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo (nếu
có), Ban Tổ chức, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.
c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức.
d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ, tổ chức tập huấn chuyên môn.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp
báo.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân
viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k)
Bước 9: Tổ chức lễ bế
mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.
m)
Bước 11: Thanh toán,
quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Giải thi đấu thể thao quốc gia:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.
b) Bước 2: Xây dựng, ban hành Điều lệ
c) Bước 3: Thành lập Ban Tổ chức, xây
dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.
d) Bước 4: Họp Ban Tổ chức.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân
viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k)
Bước 9: Tổ chức lễ bế
mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.
m)
Bước 11: Thanh toán,
quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Hội thi thể dục thể thao quần chúng
quốc gia:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.
b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban, xây dựng kế
hoạch và dự toán kinh
phí.
c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban.
d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ chung, Điều lệ
môn.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp
báo.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn chuyên môn.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k)
Bước 9: Tổ chức lễ bế
mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban rút kinh nghiệm.
m)
Bước 11: Thanh toán,
quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ sự nghiệp công bao gồm định mức lao động, định
mức cơ sở vật chất, định mức trang thiết bị, định mức vật tư.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật chi tiết thực
hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo. Cụ thể như sau:
TT | Nội dung/Môn thể thao | Số phụ lục | Ghi chú |
1 | Đại
hội Thể thao toàn quốc ( Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban) | Phụ lục 1 | |
2 | Aerobic | Phụ lục 2 | |
3 | Bắn
cung | Phụ lục 3 | |
4 | Bắn
súng | Phụ lục 4 | |
5 | Bi
sắt | Phụ lục 5 | |
6 | Billard-Snooker | Phụ lục 6 | |
7 | Bơi | Phụ lục 7 | |
8 | Bóng
bàn | Phụ lục 8 | |
9.1 | Bóng
chuyền trong nhà | Phụ lục 9.1 | |
9.2 | Bóng
chuyền bãi biển | Phụ lục 9.2 | |
10.1 | Bóng
đá | Phụ lục 10.1 | |
10.2 | Bóng
đá Futsal | Phụ lục 10.2 | |
10.3 | Bóng
đá Bãi biển | Phụ lục 10.3 | |
11.1 | Bóng
ném trong nhà | Phụ lục 11.1 | |
11.2 | Bóng
ném bãi biển | Phụ lục 11.2 | |
12.1 | Bóng
rổ 3x3 | Phụ lục 12.1 | |
12.2 | Bóng
rổ 5x5 | Phụ lục 12.2 | |
13 | Bowling | Phụ lục 13 | |
14 | Boxing | Phụ lục 14 | |
15 | Canoeing | Phụ lục 15 | |
16 | Cầu
lông | Phụ lục 16 | |
17 | Cầu
mây | Phụ lục 17 | |
18.1 | Cờ
vua | Phụ lục 18.1 | |
18.2 | Cờ
vây | Phụ lục 18.2 | |
19 | Cờ
tướng | Phụ lục 19 | |
20 | Cử
tạ | Phụ lục 20 | |
21 | Đá
cầu | Phụ lục 21 | |
22 | Đấu
kiếm | Phụ lục 22 | |
23 | Điền
kinh | Phụ lục 23 | |
24 | Golf | Phụ lục 24 | |
25 | Judo | Phụ lục 25 | |
26 | Jujitsu | Phụ lục 26 | |
27 | Karate | Phụ lục 27 | |
28 | Khiêu
vũ thể thao | Phụ lục 28 | |
29 | Kickboxing | Phụ lục 29 | |
30 | Kurash | Phụ lục 30 | |
31 | Lặn | Phụ lục 31 | |
32 | Muay | Phụ lục 32 | |
33 | Nhảy
cầu | Phụ lục 33 | |
34 | Pencak
Silat | Phụ lục 34 | |
35 | Quần
vợt | Phụ lục 35 | |
36 | Rowing | Phụ lục 36 | |
37 | Sailing | Phụ lục 37 | |
38 | Sambo | Phụ lục 38 | |
39 | Taekwondo | Phụ lục 39 | |
40 | Thể
dục nghệ thuật | Phụ lục 40 | |
41 | Thể
dục dụng cụ | Phụ lục 41 | |
42 | Thể
hình | Phụ lục 42 | |
43 | Thuyền
truyền thống | Phụ lục 43 | |
44 | Vật | Phụ lục 44 | |
45 | Vovinam | Phụ lục 45 | |
46.1 | Xe
đạp đường trường | Phụ lục 46.1 | |
46.2 | Xe
đạp địa hình | Phụ lục 46.2 | |
47 | Wushu | Phụ lục 47 | |
48 | Hội
thi thể thao | Phụ lục 48 | |
49 | Đẩy
gậy | Phụ lục 49 | |
50 | Kéo
co | Phụ lục 50 | |
51 | Lân
sư rồng | Phụ lục 51 | |
52 | Judo
khiếm thị, Bóng đá khiếm thị, Quần vợt xe lăn, Boccia xe lăn | Phụ lục 52 | |
53 | Bơi
người khuyết tật | Phụ lục 53 | |
54 | Bóng
bàn người khuyết tật | Phụ lục 54 | |
55 | Cầu
lông người khuyết tật | Phụ lục 55 | |
56 | Cử
tạ người khuyết tật | Phụ lục 56 | |
57 | Cờ
vua người khuyết tật | Phụ lục 57 | |
58 | Điền
kinh người khuyết tật | Phụ lục 58 | |
59 | Dù
lượn | Phụ lục 59 | |
60 | Ô
tô địa hình | Phụ lục 60 | |
61 | Câu
cá thể thao | Phụ lục 61 | |
62 | Vật
dân tộc | Phụ lục 62 | |
63 | Võ
cổ truyền | Phụ lục 63 | |
Điều 10. Triển khai thực
hiện
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.