KẾ HOẠCH
Kế hoạch cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2021 của Bộ Giao thông
vận tải
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 206/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
_________________
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Lấy doanh nghiệp, người
dân làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh
doanh; giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân
thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông
vận tải.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa
ngay những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản,
gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trong các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo
đảm mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công khai,
minh bạch trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt kinh
doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải
4. Bảo đảm tuân thủ các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định thương mại tự
do mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
a) Trong năm, cắt giảm, đơn
giản hóa ít nhất 15% số quy định và cắt giảm ít nhất 15% chi phí tuân thủ quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật đang
có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020 được thống kê, tính
chi phí tuân thủ; đồng thời, giảm tối đa số lượng văn bản hiện hành có quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao
thông vận tải trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành
chính, Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, Nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy
định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung
công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan
liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai, minh bạch,
đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
b) Cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải
phải lượng hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội,
không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh
nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống
pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy định
tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành
văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng khuyến
khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy
định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân
thủ pháp luật.
3. Phạm vi thực hiện: Thống kê, rà soát, tính
chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh (gồm: quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về báo cáo;
quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh; quy định về kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật) trong các Nghị định do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo,
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hoàn thành thống kê, cập
nhật dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải vào phần mềm thống kê, rà
soát theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; tổng hợp, báo cáo kết quả thống
kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải, gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi;
thường xuyên cập nhật các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên
phần mềm thống kê, rà soát.
2. Chủ trì, phối hợp với các
bộ, cơ quan liên quan, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính rà soát, cắt
giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; xây dựng phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trình Thủ tướng Chính
phủ phương án theo hai đợt: đợt một trước ngày 30 tháng 5 và đợt hai trước ngày
30 tháng 9 hàng năm. Các phương án trước khi trình Thủ tướng Chính phủ thông
qua phải gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan liên quan (đối với phương án cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa
xuất, nhập khẩu phải gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính).
3. Thường xuyên đối thoại, tham
vấn, tiếp nhận, thu thập, ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, các
đối tượng tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây khó khăn đối
với hoạt động kinh doanh; về các giải pháp, phương án cắt giảm, đơn giản hóa và
các kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người
dân.
4. Xây dựng, ban hành, trình
cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa
(sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải ngay sau khi phương án cắt
giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
5. Trước ngày 25 tháng 6 và
trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực giao thông vận tải trong 6 tháng và một năm, gửi Văn phòng Chính phủ để báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Tổ chức thực hiện tuyên
truyền để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh nghiệp trong
quá trình thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối tổng hợp kết
quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh trong
lĩnh vực giao thông vận tải.
- Theo dõi đôn đốc các đơn vị triển khai Kế
hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ được
giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
b) Vụ Khoa học và Công nghệ
- Là đầu mối tổng hợp kết
quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định quy định về kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ được
giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
c) Văn phòng Bộ
- Là đầu mối tổng hợp kết
quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về thủ tục hành chính và quy
định về báo cáo.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này
d) Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Các Cục: Hàng không Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Đăng
kiểm Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam.
- Thực hiện nhiệm vụ được
giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ về
kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
- Đảm bảo đầy đủ nguồn lực
tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện: được bố trí từ nguồn ngân
sách nhà nước cấp cho Bộ Giao thông vận tải và các nguồn kinh phí khác theo quy
định của pháp luật hiện hành.