STT | Tên đơn vị | Vị trí công tác định kỳ chuyển đổi | Thời hạn chuyển đổi |
1 | Vụ Ngân sách Nhà nước | Tất cả các vị trí công tác chuyên môn | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2 | Vụ Đầu tư | 1. Công chức làm công tác
thẩm định dự án đầu tư | |
2. Công chức làm công tác hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư |
3. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư công các đơn vị ở trung ương |
4. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư công các đơn vị ở địa
phương. |
3 | Vụ I | 1. Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân sách của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an, Học viên Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Lăng Chủ
tịch Hồ Chí Minh, Ban Cơ yếu Chính phủ | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn đặc biệt |
3. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn chuẩn bị động viên |
4. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn Chương trình Biển Đông - Hải
đảo. |
4 | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước
tại các bộ, ngành. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
5 | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức
tài chính | 1. Công chức trực tiếp theo dõi, giám sát việc thực hiện cơ chế tài chính đối với các tổ chức, đơn vị:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam; Ngân hàng Chính
sách xã hội; Các Ngân hàng thương mại Nhà nước; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các trung gian tài chính và các tổ chức
tài chính khác | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức quản lý hoạt động kinh doanh xổ số, đặt cược, casino, trò
chơi điện tử có thưởng. | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
6 | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm | 1. Công chức thực hiện thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và
hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Giấy phép
đặt văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
nước ngoài | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Công chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
3. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành bảo hiểm | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ. | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
7 | Cục Quản lý và giám sát Kế toán, Kiểm toán | 1. Công chức theo dõi, quản lý, cấp phát chứng chỉ kiểm toán viên và
chứng chỉ hành nghề kế toán | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Công chức tham gia Tổ giúp việc Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên |
3. Công chức theo dõi, quản lý cấp phôi, chứng chỉ bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng |
4. Công chức theo dõi, quản lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế
toán, kiểm toán độc lập;
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập |
5. Công chức theo dõi, quản lý các doanh nghiệp kế toán, kiểm toán, Hội
nghề nghiệp. | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
8 | Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại | 1. Công chức làm công tác quản lý vay và trả nợ của Chính phủ, gồm quản
lý nợ trong nước và nợ nước ngoài, nợ của chính quyền địa phương | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác cấp và quản lý bảo lãnh của Chính phủ |
3. Công chức làm công tác quản lý tài chính các nguồn viện trợ của nước
ngoài cho Việt Nam và viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài |
4. Công chức làm công tác kế hoạch và quản lý rủi ro |
5. Công chức làm công tác thống kê và kế toán nợ |
6. Công chức làm công tác kế toán nội bộ. |
9 | Vụ Tổ chức cán bộ | 1. Công chức làm công tác tuyển dụng, thi tuyển, thi nâng ngạch công
chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác quản lý, thực hiện chế
độ tiền lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ
chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý nhân sự |
3. Công chức làm công tác quản lý đào tạo |
4. Công chức làm công tác kiểm tra. |
10 | Cục Kế hoạch - Tài chính | 1. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với các dự án công nghệ
thông tin, các dự án ODA của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính |
3. Công chức làm công tác quản lý tài sản đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính |
4. Công chức làm công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ |
5. Công chức làm công tác tài vụ, kế toán cơ quan Bộ Tài chính |
6. Công chức làm công tác quản lý đầu tư XDCB đối với các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính |
7. Công chức làm công tác quản lý và tổ chức thực hiện mua sắm tài sản,
trang thiết bị, hàng hóa của cơ quan Bộ Tài chính. |
11 | Thanh tra Bộ | 1. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách nhà nước các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây
dựng; thanh tra, kiểm tra tài chính tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp; thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các doanh nghiệp; thanh tra,
kiểm tra giá và các quỹ tài chính; thanh tra kiểm tra hành chính | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
3. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Luật tiếp
công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo |
4. Công chức làm công tác kiểm tra việc xử lý sau thanh tra, kiểm tra. | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
12 | Cục Tin học và Thống kê tài chính | 1. Công chức thực hiện thẩm định dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin và thống kê | Từ đủ 03 năm |
2. Công chức làm công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình, hiệu
quả triển khai dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê tại các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Bộ Tài chính |
3. Công chức làm công tác xây dựng dự toán, kế toán nội bộ |
4. Công chức, viên chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự
án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
13 | Cục Quản lý giá | Công chức làm công tác kế toán nội bộ | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
14 | Vụ Thi đua - Khen thưởng | Công chức phụ trách thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định
các hình thức thi đua, khen thưởng. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
15 | Cục Quản lý Công sản | 1. Công chức làm công tác quản lý tài sản nhà nước khu vực hành chính sự
nghiệp của các Bộ, cơ quan khác ở trung ương | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác kế toán nội bộ |
16 | Cục Tài chính doanh nghiệp | 1. Công chức làm công tác quản lý Nhà nước về tài chính và theo dõi hoạt
động của các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác tổng hợp, báo cáo |
3. Công chức làm công tác xử lý các vấn đề liên quan đến tài chính doanh
nghiệp |
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ, hành chính |
17 | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | 1. Công chức làm công tác quản lý giá, phí | Từ đủ 03 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý hàng dự trữ quốc gia | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
3. Công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành dự trữ | Từ đủ 03 năm |
4. Công chức làm công tác kỹ thuật bảo quản | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản;
công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
6. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch
công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản
lý, thực hiện chế độ tiền
lương; thẩm định hồ sơ để trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ
chức; thi đua khen thưởng. |
18 | Tổng cục Thuế | 1. Công chức quản lý thuế tại các Đội thuế liên phường, xã; cán bộ quản
lý thu lệ phí trước bạ và thu khác | Từ đủ 02 năm |
2. Công chức làm công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
3. Công chức trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính thuế: thủ tục
đăng ký thuế, cấp mã số thuế, mua bán hóa đơn, tiếp nhận hồ sơ khai thuế....;
trực tiếp xử lý hồ sơ xóa nợ thuế,
miễn, giảm thuế, hoàn thuế; trả lời chính sách thuế | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
4. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; kiểm tra nội
bộ; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ
chức, biên chế, thành lập
mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản;
công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin. |
19 | Tổng cục Hải quan | 1. Công chức làm công tác kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan (bao gồm cả hồ
sơ, giá, thuế) | Từ đủ 02 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý rủi ro |
3. Công chức làm công tác kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm định hải quan |
4. Công chức làm công tác giám sát hàng hóa, hành lý xuất nhập khẩu;
phương tiện vận tải |
5. Công chức làm công tác kiểm soát chống buôn lậu |
6. Công chức làm công tác trị giá tính thuế | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
7. Công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan |
8. Công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
9. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản
lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ đề trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
10. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản;
công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
20 | Kho bạc Nhà nước | 1. Công chức làm công tác nghiệp vụ kế toán ngân sách | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Công chức làm công tác nghiệp vụ kiểm soát thanh toán chi ngân sách
nhà nước |
3. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
4. Công chức làm công tác nghiệp vụ giao dịch ngân quỹ nhà nước |
5. Công chức làm công tác nghiệp vụ kho quỹ (áp dụng đối với công chức
làm nghiệp vụ kiểm ngân tại quầy thu chi và thủ kho tiền tại Kho bạc Nhà nước
các cấp) |
6. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản
lý, thực hiện chế độ tiền
lương; thẩm định hồ sơ đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên
chế, thành lập mới, sắp xếp
tổ chức; thi đua khen thưởng. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
7. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản;
công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin. |
21 | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | 1. Công chức làm công tác Quản lý kinh doanh chứng khoán, Quản lý chào
bán chứng khoán, Giám sát công ty đại chúng, Quản lý công ty quản lý quỹ và
quỹ đầu tư chứng khoán, Giám sát thị trường chứng khoán, Thanh tra chứng
khoán | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch
công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản
lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ đề trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen
thưởng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
3. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản;
công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
22 | Khối các trường và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ Tài chính và trực thuộc các Tổng cục thuộc Bộ Tài chính | 1. Viên chức làm công tác đào tạo (liên quan đến tuyển sinh, quản lý, cấp
phát các loại văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm) | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Viên chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
3. Viên chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng thi nâng ngạch,
thăng hạng, công tác nhân sự, thi đua khen thưởng, công tác quản lý, thực
hiện chế độ tiền lương. |
4. Viên chức làm công tác liên quan đến phân bổ, thẩm định các đề tài
nghiên cứu khoa học. |