BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ----------------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ---------------- |
QUY CHẾ
Quản lý việc ra
nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức,
viên chức, người lao động thuộc Bộ Giao thông vận tải
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2000/QĐ-BGTVT ngày 21/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy
định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép ra nước
ngoài giải quyết việc riêng và nghĩa vụ, trách nhiệm khi ra nước ngoài đế
giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức, người lao động (sau đây gọi
là người lao động), bao gồm:
a) Thứ trưởng, Phó
Chủ tịch chuyên trách Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
b) Công chức, viên chức và lao động họp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ làm việc tại:
- Cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng (gồm:
Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Ban Cán sự đảng, Văn phòng Đảng -
Đoàn thể);
- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ, Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, Văn phòng Quỹ bảo trì
đường bộ Trung ương (sau đây gọi chung là đơn vị trực thuộc Bộ).
c) Người quản lý doanh nghiệp và người lao động
tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do Bộ làm đại diện chủ sở hữu; Người đại diện phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ làm đại diện chủ sở hữu.
2. Ra nước ngoài giải quyết việc riêng là việc
người lao động ra nước ngoài vì mục đích cá nhân không liên quan đến hoạt động
công vụ, nghề nghiệp, chức vụ, chức danh mà người đó đang đảm nhiệm trong cơ
quan, đơn vị để du lịch, thăm thân, chữa bệnh hoặc các mục đích cá nhân hợp
pháp khác bằng kinh phí do cá nhân tự chi trả.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện
1. Người lao động có nhu cầu ra nước ngoài để
giải quyết việc riêng phải xin phép bằng Đơn gửi cấp có thẩm quyền xem xét,
giải quyết và chỉ được xuất cảnh khi đã được cấp có thẩm quyền đồng ý (trừ
trường hợp đặc biệt cần giải quyết việc riêng có tính chất khẩn cấp thì phải
báo cáo cấp trực tiếp quản lý).
2. Việc cho phép người lao động ra nước ngoài
giải quyết việc riêng phải thống nhất với thẩm quyền quản lý người lao động và phân
cấp tại Quy chế này; phát huy tính chủ động và gắn trách nhiệm của Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong việc xem xét, cho phép người lao động
ra nước ngoài giải quyết việc riêng; việc chấp hành Quy chế này là một trong
những tiêu chí để đánh giá, xếp loại thi đua khen thưởng hàng năm đối với tổ
chức, cá nhân.
3. Người lao động đi nước ngoài về việc riêng
có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế, bảo
đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ bí mật Nhà nước. Đảng viên
khi ra nước ngoài giải quyết việc riêng còn phải tuân thủ các quy định về bảo
vệ chính trị nội bộ Đảng, thực hiện các nhiệm vụ của đảng viên và báo cáo theo
quy định.
4. Tổng số ngày ra nước ngoài để giải quyết
việc riêng trong năm (gồm cả Thứ Bảy, Chủ Nhật và Ngày lễ) đối với mỗi người
lao động không vượt quá số ngày được nghỉ theo chế độ của năm đó (được cộng
thêm ngày nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật, nghỉ Lễ, Tết trùng kỳ nghỉ).
Trường hợp đặc biệt, cần nghỉ gộp phép, nghỉ
không hưởng lương để ra nước ngoài giải quyết việc riêng thì phải được cấp có
thẩm quyền xem xét, đồng ý trước khi đi. Hạn chế ra nước ngoài giải quyết việc
riêng vào những dịp cơ quan, đơn vị cần tập trung làm việc để hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
Trường hợp người lao động có một trong các vi
phạm nêu tại Điều 3 Quy chế này hoặc ra nước ngoài giải quyết việc riêng khi
không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phải viết bản tường trình, kiểm
điểm và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Những việc người lao động không được
làm khi ra nước ngoài giải quyết việc riêng
1. Nhận lời mời, nhận tài trợ kinh phí ra nước
ngoài giải quyết việc riêng của tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm vi công
việc đang đảm nhiệm.
2. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ để ra nước ngoài giải quyết việc riêng.
3. Ở nước ngoài quá số ngày được cấp có thẩm
quyền cho phép. Trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng phải kéo dài thời gian
ở lại nước ngoài quá số ngày đã được phê duyệt thì phải kịp thời báo cáo và
nghiêm chỉnh chấp hành ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều
5 Quy chế này).
4. Vi phạm quy định của pháp luật, của Bộ Giao
thông vận tải về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác và các quy định khác
của Đảng và pháp luật.
5. Có các cử chỉ, lời nói, hành vi làm tổn hại
đến uy tín, hình ảnh của đất nước và con người Việt Nam.
Điều 4. Những trường hợp chưa cho phép ra nưóc
ngoài giải quyết việc riêng
Cơ quan có thẩm quyền chưa xem xét cho phép ra
nước ngoài giải quyết việc riêng đối với những trường hợp:
1. Các trường hợp chưa được xuất cảnh theo quy
định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ và
các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đang thực hiện việc kiểm điểm trách nhiệm cá
nhân do có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
3. Đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật.
4. Trường hợp khác do
cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Chương
2
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ
THỦ TỤC CHO PHÉP
RA NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG
Điều 5. Thẩm quyền ký văn
bản cho phép ngưòi lao động ra nước ngoài giải quyết việc riêng
1. Bộ trưởng quyết định đối với Thứ trưởng; Phó
Chủ tịch chuyên trách Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; người đứng đầu cơ
quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng và đơn vị trực thuộc Bộ (trừ trường hợp quy
định tại khoản 6 Điều này); Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của
doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ do Bộ làm đại diện chủ sở hữu.
2. Thứ trưởng quyết định đối với người lao động
tại các đơn vị được Bộ trưởng phân công phụ trách, theo dõi, bao gồm:
a) Cấp phó và công
chức cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng; •
b) Cấp phó các đơn vị
trực thuộc Bộ, Kế toán trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ (trừ trường hợp
quy định tại khoản 6 Điều này);
c) Thành viên Hội đồng thành viên và Kiểm soát
viên tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ làm đại diện chủ sở hữu;
d) Người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ làm đại diện
chủ sở hữu.
3. Thứ trưởng theo dõi, chỉ đạo hoạt động của
Cơ quan Bộ quyết định đối với cấp phó và công chức của cơ quan, đơn vị do Bộ
trưởng trực tiếp phụ trách, theo dõi theo phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ.
4. Chánh Văn phòng Bộ
quyết định đối với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ tại Văn phòng Bộ.
5. Người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ, Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Công ty quyết định việc ra nước ngoài giải quyết việc
riêng đối với người lao động thuộc thẩm quyền quản lý tại đơn vị mình.
6. Hội đồng trường các trường Đại học, Học viện
quyết định đối với Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý tại đơn vị mình.
Điều 6. Trách
nhiệm của Thủ trưởng Cơ quan, đơn vị
1. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị để xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải
quyết Đơn xin ra nước ngoài giải quyết việc riêng của người lao động nhưng phải
bảo đảm không ảnh hưởng đến việc hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.
2. Không giải quyết hoặc không đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giải quyết đối với:
a) Các trường hợp chưa cho phép ra nước ngoài
giải quyết việc riêng theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;
b) Các trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến công tác đang đảm nhiệm của người lao động mời hoặc tài trợ kinh
phí cho việc ra nước ngoài để giải quyết việc riêng;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
3. Nêu rõ lý do các trường hợp không giải quyết
Đơn xin ra nước ngoài giải quyết việc riêng của người lao động.
4. Theo dõi quá trình ra nước ngoài giải quyết
việc riêng của người lao động; sau thời hạn được cho phép, nếu người lao động
không đến làm việc mà không có lý do chính đáng thì phải xem xét, xử lý trách
nhiệm theo quy định.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ
trưởng về việc xem xét, giải quyết hoặc đề nghị cho người lao động ra nước ngoài
giải quyết việc riêng theo thẩm quyền.
Điều 7. Thành phần hồ sơ xin ra nước ngoài giải
quyết việc riêng
1. Đơn xin ra nước ngoài giải quyết việc riêng
(theo Mẫu M01) kèm theo chương trình ở, đi lại và tiếp xúc ở nước ngoài dự kiến
(theo Mẫu M02) và các giấy tờ có liên quan như thư mời, thư bảo lãnh... (nếu có) hoặc
chương trình du lịch. Nếu các văn bản nêu trên viết bằng tiếng nước ngoài phải
kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức năng dịch thuật.
2. Công văn đề nghị của đơn vị (theo Mẫu
M03).
3. Ý kiến của cấp ủy đối với Đảng viên.
Điều 8. Trình tự, thủ tục giải quyết
1. Đối với người lao động thuộc thẩm quyền
quyết định của Bộ trưởng, Thứ trưởng
a) Đơn vị gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giao thông vận
tải trước ít nhất 10 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh.
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Vụ Tổ
chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng xem xét, quyết định.
2. Đối với người lao động thuộc thẩm quyền
quyết định của đơn vị
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến đơn vị trước ít
nhất 10 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh.
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, đơn vị
xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
3. Cấp có thẩm quyền
ban hành Giấy nghỉ phép trong trường hợp nghỉ phép tại nước ngoài (theo Mẫu
M04)
hoặc văn bản cho phép ra nước ngoài giải quyết việc riêng (theo Mẫu M05).
Trường hợp không cho phép, cấp có thẩm quyền trả lời người lao động, nêu rõ lý
do.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ và người lao động thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện
Quy chế này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế
này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ
Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
Mẫu 01
MẪU ĐƠN XIN RA NƯỚC NGOÀI
GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG
(Kèm theo Quy chế
quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công
chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ GTVT ban hành kèm theo Quyết định số
2000/QĐ-BGTVT ngày
21 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
.... (1)...., ngày.........tháng.........năm 20......
ĐƠN XIN RA NƯỚC NGOÀI GIẢI
QUYẾT VIỆC RIÊNG
Kính
gửi:...............................................(2)........................................
Tên tôi là:.............................................................................................................. …
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................... ….
Chức vụ, đơn vị công
tác:.......................................................................................................... …..
Nay tôi làm đơn này xin được nghỉ (hằng năm,
nghỉ ốm đau, nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc nghỉ lễ, tết ...) để ra
nước ngoài với thời gian là......................ngày, kể ngày……………….……đến hết
ngày……………..(3).................................................................................................................................
Địa chỉ nước đến:...............................................................................................................
Lý do xin nghỉ:..............................................................................................................
Địa chỉ, điện thoại
liên hệ khi cần:.............. Địa
chỉ Email:.................................................................
Tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm các quy định
của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, luật pháp của nước sở
tại và các quy định khác có liên quan. Tôi xin cam đoan là tôi không thuộc các
trường hợp chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy
chế quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên
chức của Bộ GTVT.
Tôi sẽ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang
quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ và cập nhật đầy đủ nội dung
công tác trong thời gian được nghỉ. Tự chịu mọi chi phí cho chuyến đi.
Kính đề nghị ............................... (2) xem
xét, giải quyết.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | NGƯỜI LÀM ĐƠN (Chữ ký) Họ và tên |
-------------------------------------------
Ghi
chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức danh của người có thẩm quyền cho nghỉ
ra nước ngoài vì việc riêng.
(3) Thời gian bao gồm cả ngày đi và ngày về.
Mẫu 02
MẪU CHƯƠNG TRÌNH
Ở, ĐI LẠI VÀ TIẾP XÚC Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quy chế
quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công
chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ GTVT ban hành kèm theo Quyết định số
2000/QĐ-BGTVT
ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....
(1)...., ngày........tháng..........năm 20...
CHƯƠNG TRÌNH Ở, ĐI
LẠI VÀ TIẾP XÚC Ở NƯỚC NGOÀI
TT | Ngày, tháng, năm | Lịch trình chuyến đi cụ
thể | Địa chỉ lưu trú ở nước
ngoài | Địa điểm tham quan nước
ngoài | Tên cơ quan, tổ chức,
đối tác nước ngoài dự kiến tiếp xúc và trao đổi |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
3 | | | | | |
4 | | | | | |
… | | | | | |
CÁ NHÂN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC
RIÊNG
(Chữ ký)
Họ và tên
---------------------------------
Ghi
chú:
(1) Địa danh.
Mẫu 03
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CỦA
ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quy chế
quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức,
viên chức, người lao động thuộc Bộ GTVT ban hành kèm theo Quyết định số
2000/QĐ-BGTVT ngày
21 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ --------------- Số: .............../...................... V/v Cho
phép CC, VC, người lao động đi nước ngoài giải quyết việc riêng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- …….ngày
.... tháng…..năm……. |
Kính gửi:................................................
....... (Đơn vị) nhận được Đơn xin (nghỉ
phép/nghỉ lễ/ nghỉ thứ 7, chủ nhật) đi nước ngoài để giải quyết việc riêng của
của ông/bà………………………(họ tên, chức vụ), cụ thể như sau:
- Nước
đến:.......................................................................................................................................
- Mục đích:…………………………………………………………………………………………………...
- Thời gian: từ ngày......................................................đến
ngày......................................................
-
Chi phí: Do cá
nhân tự túc.
...................(Đơn
vị) đảm bảo đối với ông/bà…………………….không thuộc các trường hợp chưa
được xuất cảnh
theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế quản lý việc ra nước ngoài
giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức, người lao động của Bộ GTVT.
.............(Đơn vị) có thể bố trí công việc
để ông/bà ..........................được đi nước ngoài để giải quyết việc riêng
theo nguyện vọng cá nhân; (đơn vị) báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, tạo
điều kiện, giải quyết cho ông/ bà …………………..đi nước ngoài để giải quyết việc
riêng theo quy định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,.... | THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
Mẫu 04
MẪU GIẤY NGHỈ PHÉP RA NƯỚC
NGOÀI
(Kèm theo Quy chế
quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức,
viên chức, người lao động thuộc Bộ GTVT ban hành kèm theo Quyết định số
2000/QĐ-BGTVT ngày 21
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ --------------- Số: .............../GNP-............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- …….ngày
.... tháng…..năm……. |
GIẤY NGHỈ PHÉP
Xét Đơn xin nghỉ phép
ngày..../..../. của ông
(bà)..................................................................
Xét đề nghị của
....(1).... tại Công văn số ... ngày....... ....................……(2)
cấp cho:
1. Ông (bà): ......................................................................................................................................
2. Chức vụ: ......................................................................................................................................
3. Đơn vị công tác: ...........................................................................................................................
4. Nghỉ phép
năm.............; số ngày nghỉ phép: …………... ngày.
5. Thời gian nghỉ kể
từ ngày.....................đến hết ngày /..../.. Trong
đó:
- Thời gian ra nước
ngoài kể từ ngày ........./……../........ đến hết ngày.............…../......./…………..;
- Thời gian nghỉ
trong nước (nếu có) kể từ ngày ……..../......../…….. đến hết ngày …..../…..../......;
- Nơi nghỉ phép ............................ (3)
.................................................................................
Nơi nhận: - ...........; - ...........; - ...........; | THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
-----------------------------------
Ghi chú:
(1) Đơn
vị trực tiếp quản lý người lao động
(2) Cấp
có thẩm quyền quyết định
(3) Nơi nghỉ phép: Ghi rõ tên các nước đến và
địa điểm nghỉ trong nước (nếu có)
Mẫu 05
MẪU CÔNG VĂN GIẢI QUYẾT
VIỆC RA NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quy chế
quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức,
viên chức, người lao động thuộc Bộ GTVT ban hành kèm theo Quyết định số
2000/QĐ-BGTVT ngày
21 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ --------------- Số: .............../............ V/v Ra nước ngoài giải quyết việc riêng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- …….ngày
.... tháng…..năm……. |
Kính gửi:..........................(1).............
Sau khi xem xét Đơn
xin ra nước ngoài giải quyết việc riêng ngày…........../............/...............của
ông
(bà)...............................và ý kiến của ....(2).... tại Công văn số
... ngày..................,……..(3)...đồng ý cho ông (bà).................. được
ra nước ngoài để giải quyết việc riêng. Cụ thể:
1. Ông (bà):....................................................................................................
2. Chức vụ:
3. Đơn vị công tác:
4. Nơi đến……………………………………………………………………………………………………
5. Thời gian đi kể từ ngày ........./…...../……... đến hết ngày …....../…...../........
Ông (bà) ......................
có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật và của Bộ Giao thông vận
tải về việc ra nước ngoài đế giải quyết việc riêng./.
Nơi nhận: - ...........; - ...........; - ...........; | THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
-----------------------------------
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên cá nhân đề nghị và đơn vị trực tiếp
quản lý
(2) Đơn
vị trực tiếp quản lý người lao động
(3) Cấp
có thẩm quyền quyết định