BỘ CÔNG THƯƠNG ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
THÔNG BÁO
Áp dụng thuế chống bán phá giá chính
thức đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các
polyme từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái
Lan và Ma-lai-xi-a
(Kèm theo Quyết định số
1900/QĐ-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
__________
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán
phá giá chính thức
a) Mô tả hàng hóa:
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá
là một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ
propylen có độ dày từ 10 micron tới 80 micron và độ rộng từ 115mm tới 7800mm,
được phân loại theo các mã HS 3920.20.10 và 3920.20.91.
Mã số | Mô tả hàng hóa | Thuế ưu đãi (MFN) | ATIGA | ACFTA1 |
Phần VII | PLASTIC
VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU | | | |
Chương 39 | PLASTIC
VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC | | | |
3920 | Tấm,
phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố,
chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các
vật liệu khác. | | | |
3920.20 | -
Từ các polyme từ propylen: | | | |
3920.20.10 | -
- Màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) | 6% | 0% | 0% |
| -
- Loại khác: | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91 | -
- - Dạng tấm và phiến | 6% | 0% | 0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung
danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
b) Sản phẩm được loại trừ áp dụng biện
pháp chống bán phá giá chính thức và điều kiện loại trừ sản phẩm
- Màng nhựa cast polypropylene (CPP) có tỷ
lệ kéo dãn theo các chiều như sau:
+ Tỷ lệ kéo dãn theo chiều ngang từ 400%
trở lên; và
+ Tỷ lệ kéo dãn theo chiều dọc từ 380% trở
lên.
- Màng BOPP có lớp màu ngọc, thỏa mãn các
tiêu chí sau:
+ Độ trắng ≥ 82,84 (Phương pháp phân tích
ASTM D2244);
+ Độ chắn sáng ≥ 99,55% (với khả năng chắn
sáng trong vùng ánh sáng nhìn thấy 380 - 760nm);
+ Độ bóng bao gồm:
• Góc 20° ≥ 5,7%;
• Góc 60° ≥ 45,5%;
• Góc 85° ≥ 45,8%.
- Màng BOPP có lớp Polyvinylidene
chloride/Polyvinyliden Clorua (PVDC) hoặc Polyvinyl alcohol (PVA);
- Màng BOPP có lớp kim loại nhôm;
- Màng BOPP có lớp polyurethane;
- Màng BOPP có lớp silicone.
Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu
một trong các hàng hóa nêu trên, để được loại trừ áp dụng biện pháp chống bán
phá giá cần căn cứ theo kết quả kiểm định của cơ quan hải quan hoặc kết quả
giám định của tổ chức giám định hoạt động theo quy định pháp luật.
c) Sản phẩm được xem xét miễn trừ áp
dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức
- Màng BOPP tự phân hủy (bóng và mờ);
- Màng BOPP kỹ thuật số (bóng và mờ);
- Màng BOPP hologram;
- Màng BOPP hàn dán nhiệt (dùng trong đóng
gói bao thuốc lá).
Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu
một trong các hàng hóa nêu trên, để được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp
chống bán phá giá, sau khi Bộ Công Thương có thông báo về việc nộp hồ sơ, doanh
nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ theo các quy định tại Thông tư
37/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 quy định
chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại (Thông tư
37/2019/TT-BCT).
2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá
chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung
Quốc), Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Ma-lai-xi-a (Malaysia).
3. Kết luận điều tra cuối cùng
Cơ quan điều tra kết luận rằng có tồn tại:
(i) hành vi bán phá giá, (ii) thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước
và (iii) mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với
thiệt hại của ngành sản xuất trong nước.
4. Mức thuế và danh sách các công ty bị
áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
TRUNG QUỐC |
1 | Suzhou
Kunlene Film Industries Co., Ltd. | - | 11,06% |
2 | Yunnan
Kunlene Film Industries Co., Ltd. | - |
3 | Kinwin
Plastic Industrial Co., Ltd. | Ultra
Fast Development Limited | 9,05% |
4 | Zhejiang
Kinlead Innovative Materials Co., Ltd. |
5 | Suqian
Gettel Plastic Industry Co., Ltd. | - | 19,84% |
6 | Guangdong
Weifu Packaging Material Co., Ltd. | Delta
(HK) Industrial Development Co., Limited | 23,71% |
7 | Guangdong
Huatong New Material Technology Co., Ltd. |
8 | Guangdong
Decro Package Films Co., Ltd. | Decro
New Materials (H.K.) Co., Ltd | 17,35% |
9 | Guangdong
Decro Film New Materials Co., Ltd. |
10 | Furonghui
Industrial (Fujian) Co., Ltd. | Fujian
Furong Technology Group Co., Ltd. | 23,71% |
11 | Các
công ty khác | - | 23,71% |
THÁI LAN |
12 | A.J.
Plast Public Company Limited | - | 17,30% |
13 | Các
công ty khác | - | 20,35% |
MALAYSIA |
14 | Scientex
Great Wall Sdn Bhd | - | 18,87% |
15 | Stenta
Films (Malaysia) Sendirian Berhad | - | 22,95% |
16 | Các
công ty khác | - | 23,42% |
5. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế
chống bán phá giá chính thức
a) Hiệu lực
Thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu
lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2020.
b) Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá
chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá
chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi theo Quyết định khác của
Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá
giá).
6. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng
thuế chống bán phá giá chính thức
Khi làm thủ tục hải quan, Cơ quan Hải quan
thực hiện các bước sau để xác định mức thuế chống bán phá giá chính thức:
Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận
xuất xứ (C/O)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được
C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 23,71%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được C/O từ
các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc hoặc Thái Lan hoặc Malaysia
thì không phải nộp thuế chống bán phá giá chính thức.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ
Trung Quốc hoặc Thái Lan hoặc Malaysia thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất (test certificate) hoặc các giấy tờ
tương đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được
Giấy chứng nhận công ty sản xuất thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức
là 23,71% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O
từ Thái Lan và 23,42% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
- Trường hợp 2: Nấu xuất trình được Giấy
chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của một trong các công ty
sản xuất, xuất khẩu nêu tại Cột 1 Điều 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế
chống bán phá giá chính thức là 23,71% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc,
20,35% đối với hàng hóa có C/O từ Thái Lan và 23,42% đối với hàng hóa có C/O từ
Malaysia.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được Giấy
chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên của một trong các công ty sản xuất,
xuất khẩu nêu tại Cột 1 Điều 4 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất
khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên công ty xuất khẩu
(dựa trên hóa đơn thương mại) trùng với tên của công ty sản xuất, xuất khẩu tại
Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì
nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Điều 4 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu
(dựa trên hóa đơn thương mại) không trùng với tên công ty sản xuất, xuất khẩu
tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại
Cột 2 Điều 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là
23,71% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O từ
Thái Lan và 23,42% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
7. Mức chênh lệch thuế chống bán phá
giá
Trong trường hợp mức thuế chống bán phá
giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời, khoản chênh lệch
thuế đã nộp sẽ được hoàn lại theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Quản lý
ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức
và tạm thời cụ thể như sau:
Bảng 7.1. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính
thức và tạm thời
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời | Mức thuế chống bán phá giá chính thức | Mức chênh lệch thuế chổng bán phá giá |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(4) |
TRUNG QUỐC |
1 | Suzhou
Kunlene Film Industries Co., Ltd. | - | 15,90% | 11,06% | -4,84% |
2 | Yunnan
Kunlene Film Industries Co., Ltd. |
3 | Kinwin
Plastic Industrial Co., Ltd. | Ultra
Fast Development Limited | 14,99% | 9,05% | -5,94% |
4 | Zhejiang
Kinlead Innovative Materials Co., Ltd. |
5 | Suqian
Gettel Plastic Industry Co., Ltd. | - | 29,71% | 19,84% | -9,87% |
6 | Guangdong
Weifu Packaging Material Co., Ltd. | Delta
(HK) Industrial Development Co., Limited | 43,04% | 23,71% | -19,33% |
7 | Guangdong
Huatong New Material Technology Co., Ltd. |
8 | Guangdong
Decro Package Films Co., Ltd. | Decro
New Materials
(H.K.) Co., Ltd | 43,04% | 17,35% | -25,69% |
9 | Guangdong
Decro Film New Materials Co., Ltd. |
10 | Furonghui
Industrial (Fujian) Co., Ltd. | Fujian
Furong Technology Group Co., Ltd. | 43,04% | 23,71% | -19,33% |
11 | Các
công ty khác | - | 43,04% | 23,71% | -19,33% |
THÁI LAN |
12 | A.J.
Plast Public Company Limited | - | 20,35% | 17,30% | -3,05% |
13 | Các
công ty khác | - | 20,35% | 20,35% | 0% |
MALAYSIA |
14 | Scientex
Great Wall Sdn Bhd | - | 10,91% | 18,87% | 7,96% |
15 | Stenta
Films (Malaysia) Sendirian Berhad | - | 22,76% | 22,95% | 0,19% |
16 | Các
công ty khác | - | 23,05% | 23,42% | 0,37% |
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế
chống bán phá giá tại Cột (6) Bảng 7.1 nhỏ hơn 0 (không), doanh nghiệp được
hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã nộp.
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế
chống bán phá giá tại Cột (6) Bảng 7.1 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh
nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.
8. Trình tự thủ tục tiếp theo
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư
37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ
sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương
mại chính thức.
Doanh nghiệp nhập khẩu một trong các sản
phẩm thuộc diện được miễn trừ theo điểm c Mục 1 của Thông báo này, để được xem
xét miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề
nghị miễn trừ theo các quy định tại Thông tư 37/2019/TT-BCT.
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định
10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ
Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và Cơ quan hải
quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế
chống bán phá giá chính thức.
------------------------
1 Do Bên yêu cầu chỉ đề nghị điều tra chống bán phá giá
đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme
từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và
Ma-lai-xi-a, vì vậy Cơ quan điều tra chỉ sử dụng biểu thuế ATIGA và ACFTA làm
tham chiếu.