KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THÍ ĐIỂM
“BỘ TIÊU CHÍ ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH”
(Kèm theo Quyết định số 1873 /QĐ-BVHTTDL
ngày 15 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá việc thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử
trong gia đình” theo Kế hoạch số 4747/KH-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2018 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức thực hiện thí điểm “Bộ tiêu chí
ứng xử trong gia đình” nhằm làm rõ những kết quả đạt được, hạn chế, bất cập
(nếu có); đề xuất giải pháp hoàn thiện “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình”
triển khai trên phạm vi toàn quốc.
- Tổ chức tuyên truyền bài học kinh nghiệm,
mô hình hay, cách làm hiệu quả của các đơn vị, địa phương trên các phương tiện
truyền thông.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo đánh giá nghiêm túc, khách quan
kết quả thực hiện thí điểm từ trung ương tới địa phương
- Việc tổ chức tổng kết được thực hiện thiết
thực, hiệu quả và có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng báo cáo tổng kết
- Việc xây dựng báo cáo tổng kết thí điểm
“Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” tại 12 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (nhận kinh phí hỗ trợ của Bộ), gồm: Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Quảng
Ninh, Hà Nội, Thái Bình, Thừa Thiên - Huế, Bình Thuận, Lâm Đồng, Đắk Lắk, An
Giang, TP Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành chủ động thực hiện thí điểm “Bộ tiêu
chí ứng xử trong gia đình” từ ngân sách địa phương, cần tập trung vào các nội
dung chính sau:
+ Đánh giá thực trạng hiểu biết của người
dân tại địa bàn thí điểm về các tiêu chí ứng xử trong gia đình (có số liệu dẫn
chứng cụ thể trước và sau khi thực hiện thí điểm);
+ Đánh giá tình hình, tác động của việc áp
dụng thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” đối với các gia đình cũng như
sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của địa bàn thí điểm, nguyên nhân và
hướng giải quyết; có sự so sánh với các địa bàn không thực hiện thí điểm;
+ Thống kê các kết quả đạt được về tình hình
xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo, kết quả tổ chức thực hiện thí điểm;
+ Đề xuất, kiến nghị của địa phương về việc
hoàn thiện và thực hiện “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” trong thời gian
tới.
- Báo cáo tổng kết của các cơ quan, đơn vị,
địa phương cần có đầy đủ thông tin, số liệu, dữ liệu về kết quả triển khai, tổ
chức thực hiện thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình”, được minh họa bằng
các sản phẩm truyền thông, tư liệu, tài liệu đã được sản xuất, phát hành (chi
tiết theo mẫu gửi kèm).
2. Tổ chức Hội nghị tổng kết
- Hình thức tổ chức: Hội nghị được tổ chức
tập trung tại Hà Nội hoặc trực tuyến tùy theo tình hình thực tiễn và bám sát
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
- Thời gian tổ chức: Tháng 7 năm 2021.
- Thành phần đại biểu tham dự: Mời đại diện
các bộ, ngành, tổ chức đoàn thể ở trung ương; đại diện 12 tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” từ ngân
sách hỗ trợ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đại diện các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chủ động triển khai thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong
gia đình” từ ngân sách địa phương; đại diện các cơ quan truyền thông tại trung
ương.
- Chương trình Hội nghị:
+ Khai mạc;
+ Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thí điểm
“Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình”;
+ Báo cáo tham luận của các cơ quan trung
ương và địa phương về thực hiện và phối hợp triển khai, thực hiện “Bộ tiêu chí
ứng xử trong gia đình”;
+ Thảo luận, tham gia ý kiến của các đại
biểu tham dự Hội nghị;
+ Phát biểu chỉ đạo của Bộ trưởng;
+ Bế mạc.
3. Tuyên truyền kết quả thí điểm “Bộ tiêu
chí ứng xử trong gia đình” trên các phương tiện truyền thông.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
- Vụ Gia đình:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu, triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
+ Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết, đề
xuất nội dung, chương trình Hội nghị, các cuộc họp chuẩn bị cho Hội nghị tổng
kết;
+ Phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch,
Tài chính thực hiện video clip về kết quả thực hiện thí điểm “Bộ tiêu chí ứng
xử trong gia đình” tại trung ương và địa phương;
+ Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế
hoạch và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Văn phòng Bộ: Hướng dẫn sử dụng kinh phí
theo quy định hiện hành và phối hợp với Vụ Gia đình thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Vụ Gia đình thực hiện Kế hoạch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Văn hóa và
Thể thao các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Quảng Ninh, Hà Nội, Thái Bình,
Thừa Thiên-Huế, Bình Thuận, Lâm Đồng, Đắk Lắk, An Giang, TP Hồ Chí Minh và các
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Văn hóa và Thể thao/Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch chủ động thực hiện thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình”
từ ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức tổng kết đánh
giá và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Gia đình) trước
ngày 30 tháng 6 năm 2021.
2. Đề nghị Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam chỉ đạo các cấp Hội đánh giá công tác phối hợp thực hiện thí điểm “Bộ
tiêu chí ứng xử trong gia đình” tại các địa phương (theo nội dung tại mục 2.5
của Chương trình phối hợp số 639/CTPH-BVHTTDL-HLHPNVN ngày 23 tháng 02 năm 2018
giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về “Đẩy
mạnh các hoạt động văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch giai đoạn
2018-2022”).
3. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo
tổng kết đánh giá hoạt động thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” tại địa
phương./.
Mẫu số
07
ỦY BAN NHÂN DÂN… SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM BỘ TIÊU CHÍ ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH
Phần thứ nhất
I. BỐI CẢNH KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI CỦA ĐỊA
BÀN THÍ ĐIỂM.
II. TÌNH HÌNH HIỂU BIẾT VỀ CÁC TIÊU CHÍ ỨNG
XỬ TRONG GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI DÂN TẠI ĐỊA BÀN THÍ ĐIỂM
1. Thực trạng hiểu biết về các tiêu chí ứng
xử trong gia đình của người dân tại địa bàn thí điểm.
(Căn cứ Phiếu đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí
ứng xử trong gia đình và Phiếu đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia
đình sau khi đã được các thành viên trong gia đình điền).
2. Đánh giá tình hình, các tác động đối với
các gia đình và sự phát triển kinh tế-văn hóa-xã hội của địa bàn thí điểm,
nguyên nhân và hướng giải quyết
Phần thứ hai
Tình hình thực hiện thí điểm Bộ tiêu chí ứng
xử trong gia đình (trong thời gian báo cáo)
1.
Tình hình xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện thí điểm
Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình ở địa bàn thí điểm: hình thức, nội dung, thời
gian, cơ quan và/hoặc đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện, kết quả, hạn chế, yếu
kém. Liệt kê các văn bản được cơ quan liên quan, cơ quan cấp tỉnh ban hành để
thực hiện thí điểm Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình (Phụ lục 1). Thống kê số
lượng huyện, xã đã ban hành văn bản thực hiện thí điểm Bộ tiêu chí ứng xử trong
gia đình.
2. Về
tổ chức thực hiện
thí điểm Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình: nêu rõ hình thức, nội dung, thời
gian, đối tượng, kết quả, hạn chế của các vấn đề sau:
2.1. Việc đăng ký thực hiện của các thành
viên gia đình, gia đình và địa bàn thí điểm. Những tiêu chí không được đăng ký
thực hiện, lý do. Những biến động, thay đổi trong việc đăng ký của các thành
viên gia đình, gia đình và địa bàn thí điểm.
2.2. Việc thực hiện các hoạt động thí điểm
tại địa bàn, khó khăn, vướng mắc. Nêu rõ những lý do không thực hiện của từng
tiêu chí và những ý kiến khác trong đánh giá từng tiêu chí của thành viên gia
đình; những đánh giá, đề xuất của cơ quan báo cáo.
2.3. Tình hình hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, báo cáo, sơ kết, tổng kết việc thực hiện thí điểm Bộ tiêu chí ứng xử trong
gia đình.
3.
Đánh giá, phân tích nguyên nhân (khách quan và chủ quan, thuận lợi và khó
khăn) của kết quả đạt được, những hạn chế, bài học kinh nghiệm và hướng giải
quyết (trên cơ sở mục đích đã được đề ra trong Quyết định số 4843/QĐ-BVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm 2017).
3.1. Về kết quả đạt được trong việc thực
hiện thí điểm Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình.
3.2. Về sự chuyển biến trong nhận thức của
các thành viên gia đình, gia đình và địa bàn thí điểm, thể hiện qua các việc
sau đây:
- Nhận thức về xây dựng, giữ gìn hạnh phúc
bền vững của mỗi thành viên gia đình và gia đình, hướng tới sự ổn định, văn
minh cho toàn xã hội.
- Ý thức pháp luật, đề cao đạo đức, lương
tâm, trách nhiệm của mỗi người với bản thân, gia đình, cộng đồng, xã hội và đất
nước.
- Các vấn đề xã hội của địa bàn thí điểm nói
riêng và tỉnh/thành nói chung.
3.3. Đánh giá hoạt động của các cơ quan,
ban, ngành, đoàn thể ở địa phương trong công tác thí điểm Bộ tiêu chí ứng xử
trong gia đình.
3.4. Các giải pháp để thực hiện Bộ tiêu chí
ứng xử trong gia đình một cách có hiệu quả, đạt mục đích đề ra.
4. Đề
xuất, kiến nghị
4.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương có liên quan.
4.3. Đối với địa phương.
Các phụ lục, bảng biểu gửi kèm theo báo cáo:
- Danh mục văn bản được ban hành thực hiện
thí điểm tại địa phương cấp tỉnh, huyện, xã (Phụ lục 1).
- Phiếu tổng hợp đăng ký thực hiện Bộ tiêu
chí ứng xử trong gia đình (theo mẫu số 04B).
- Phiếu tổng hợp đánh giá thực hiện Bộ tiêu
chí ứng xử trong gia đình (theo mẫu số 06D)
Tên cơ quan báo cáo
Phụ lục 1
DANH MỤC VĂN BẢN
ĐƯỢC BAN HÀNH THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM BỘ TIÊU CHÍ
ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH
(Ban hành theo Báo cáo số
/ ngày tháng
năm
của
)
STT | THUỘC TÍNH VĂN BẢN (Nghị quyết, Chỉ thị, thông tri, Chương trình hành
động, kế hoạch…) | TÊN CƠ QUAN BAN
HÀNH/KÝ HIỆU/NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH/TÊN VĂN BẢN (ghi đầy đủ) |
1 | | |
2 | | |
… | | |
| | |
Mẫu số
04B(Dành cho Sở VHTTDL tổng hợp)
ỦY BAN NHÂN DÂN… SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| ……….., Ngày……..tháng…….năm…….. |
PHIẾU TỔNG HỢP ĐĂNG
KÝ
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
BỘ TIÊU CHÍ ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH
Tỉnh/Thành
phố…………………….
1. Tổng số hộ gia đình đăng ký:
- Số hộ gia đình 1 thế hệ
................................. hộ.
- Số hộ gia đình 2 thế hệ
................................. hộ.
- Số hộ gia đình 3 thế hệ trở
lên:.....................hộ.
2. Tổng số người đại diện đăng ký:
............... người.
2.1. Tổng số người đại diện đăng ký thuộc
nhóm vợ chồng:....................người.
Nhóm vợ chồng | Độ tuổi | Dân tộc | Tôn giáo | Quan hệ với chủ hộ |
chồng | vợ | 18 -40 | 40 -60 | 60 trở lên | Kinh | Khác | Không | Có | Là chủ hộ | Chồng /vợ | Cha /mẹ | Con /cháu | Anh /chị /em |
| | | | | | | | | | | | | |
Trình độ học vấn | Nghề nghiệp |
Tiểu học | THCS | THPT | Đại học trở lên | Cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang | Doanh nhân | Công nhân, nông
dân | Nội trợ, lao động
tự do | Khác |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
2.2. Tổng số người đại diện đăng ký thuộc
nhóm cha mẹ, ông bà:……người.
Nhóm cha mẹ, ông
bà | Độ tuổi | Dân tộc | Tôn giáo | Quan hệ với chủ hộ |
Cha mẹ | Ông bà | 18 -40 | 40 -60 | 60 trở lên | Kinh | Khác | Không | Có | Là chủ hộ | Chồng /vợ | Cha /mẹ | Con /cháu | Anh /chị /em |
| | | | | | | | | | | | | |
Trình độ học vấn | Nghề nghiệp |
Tiểu học | THCS | THPT | Đại học trở lên | Cán bộ, công chức,
viên chức | Doanh nhân | Công nhân, nông
dân | Nội trợ, lao động
tự do | Khác |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
2.3. Tổng số người đại diện đăng ký thuộc
nhóm con, cháu .................... người.
Nhóm con, cháu | Độ tuổi | Dân tộc | Tôn giáo | Quan hệ với chủ hộ |
Con | cháu | Từ 6- 18 | Từ 18- 60 | Từ 60 trở lên | Kinh | Khác | Không | Có | Là chủ hộ | Chồng /vợ | Cha /mẹ | Con /cháu | Anh /chị /em |
| | | | | | | | | | | | | |
Trình độ học vấn | Nghề nghiệp |
Tiểu học | THCS | THPT | Đại học trở lên | Cán bộ, công chức,
viên chức | Doanh nhân | Công nhân, nông
dân | Nội trợ, lao động
tự do | Khác |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
2.4. Tổng số người đại diện đăng ký thuộc
nhóm anh, chị, em ................. người.
Nhóm anh, chị, em | Độ tuổi | Dân tộc | Tôn giáo | Quan hệ với chủ hộ |
Anh, chị | em | Từ 6- 18 | Từ 18- 60 | Từ 60 trở lên | Kinh | Khác | Không | Có | Là chủ hộ | Chồng /vợ | Cha /mẹ | Con /cháu | Anh /chị /em |
| | | | | | | | | | | | | |
Trình độ học vấn | Nghề nghiệp |
Tiểu học | THCS | THPT | Đại học trở lên | Cán bộ, công chức,
viên chức | Doanh nhân | Công nhân, nông
dân | Nội trợ, lao động
tự do | Khác |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Ghi
chú:
Ghi rõ số lượng người vào các ô tương ứng.
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên) | SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- Mẫu
số 06D (Dành cho Sở VHTTDL
tổng hợp)
ỦY BAN NHÂN DÂN… SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| ……….., Ngày……..tháng…….năm…….. |
PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH
GIÁ
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
BỘ TIÊU CHÍ ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH
Tỉnh/Thành
phố…………………….
1. Tổng số hộ gia đình thực hiện đánh giá
.............................................hộ.
- Số hộ gia đình 1 thế hệ
................................. hộ.
- Số hộ gia đình 2 thế hệ
.................................. hộ.
- Số hộ gia đình 3 thế hệ trở
lên:.....................hộ.
2. Tổng số người đại diện đánh
giá................. người.
- Là đại diện đăng ký
.........................người.
- Không phải là đại diện đăng
ký................................ người.
2.1. Tổng số người đại diện đánh giá thuộc
nhóm vợ chồng……người.
Là đại diện đăng
ký | Không phải là đại
diện đăng ký | Đã đăng ký | Có thực hiện | Không thực hiện | Góp ý về việc thực
hiện tiêu chí ứng xử trong gia đình |
Cần thiết | Không cần thiết |
| | | | | | |
2.2. Tổng số người đại diện đánh giá thuộc
nhóm cha mẹ, ông bà:……người.
Là đại diện đăng
ký | Không phải là đại
diện đăng ký | Đã đăng ký | Có thực hiện | Không thực hiện | Góp ý về việc thực
hiện tiêu chí ứng xử trong gia đình |
Cần thiết | Không cần thiết |
| | | | | | |
2.3. Tổng số người đại diện đánh giá ý thuộc
nhóm con, cháu .....................người.
Là đại diện đăng
ký | Không phải là đại
diện đăng ký | Đã đăng ký | Có thực hiện | Không thực hiện | Góp ý về việc thực
hiện tiêu chí ứng xử trong gia đình |
Cần thiết | Không cần thiết |
| | | | | | |
2.4. Tổng số người đại diện đánh giá thuộc
nhóm anh, chị, em................. người.
Là đại diện đăng
ký | Không phải là đại
diện đăng ký | Đã đăng ký | Có thực hiện | Không thực hiện | Góp ý về việc thực
hiện tiêu chí ứng xử trong gia đình |
Cần thiết | Không cần thiết |
| | | | | | |
| | | | | | |
Ghi
chú:Ghi
rõ số lượng người vào các ô tương ứng
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên) | SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |