BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM _____________ | PHỤ LỤC I |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHYT, BHTN; CHI
PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 2 năm
2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | BHXH | Dự toán thu
BHXH, BHYT, BHTN | Dự toán chi
BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
A | B | 1 | 2 |
1 | TP. Hà Nội | 48.379.002 | 52.317.340 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 73.114.399 | 50.328.051 |
3 | An Giang | 3.567.513 | 3.591.872 |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 6.228.010 | 4.387.256 |
5 | Bạc Liêu | 1.319.787 | 1.547.883 |
6 | Bắc Giang | 6.275.922 | 4.895.546 |
7 | Bắc Kạn | 702.922 | 861.833 |
8 | Bắc Ninh | 9.654.775 | 4.978.231 |
9 | Bến Tre | 2.765.283 | 2.710.205 |
10 | Bình Dương | 25.151.567 | 10.613.540 |
11 | Bình Định | 3.237.751 | 3.454.108 |
12 | Bình Phước | 3.227.481 | 2.218.644 |
13 | Bình Thuận | 2.562.077 | 2.375.152 |
14 | Cà Mau | 2.081.903 | 2.146.598 |
15 | Cao Bằng | 1.169.724 | 1.538.187 |
16 | Cần Thơ | 3.382.906 | 4.181.157 |
17 | Đà Nẵng | 5.748.478 | 7.070.041 |
18 | Đắk Lắk | 3.314.099 | 3.880.909 |
19 | Đắk Nông | 1.041.511 | 758.665 |
20 | Điện Biên | 1.218.934 | 1.249.482 |
21 | Đồng Nai | 23.075.033 | 12.612.781 |
22 | Đồng Tháp | 2.803.359 | 2.928.526 |
23 | Gia Lai | 2.603.906 | 2.810.961 |
24 | Hà Giang | 1.615.608 | 1.599.673 |
25 | Hà Nam | 2.994.776 | 2.340.806 |
26 | Hà Tĩnh | 2.720.828 | 3.737.532 |
27 | Hải Dương | 8.110.153 | 6.230.768 |
28 | Hải Phòng | 10.829.426 | 9.814.563 |
29 | Hậu Giang | 1.551.345 | 1.177.901 |
30 | Hòa Bình | 2.066.680 | 2.606.825 |
31 | Hưng Yên | 5.065.160 | 3.365.380 |
32 | Khánh Hòa | 3.962.386 | 3.900.549 |
33 | Kiên Giang | 3.278.298 | 2.791.079 |
34 | Kom Tum | 1.100.596 | 1.107.591 |
35 | Lai Châu | 908.122 | 705.899 |
36 | Lạng Sơn | 1.651.424 | 2.137.955 |
37 | Lào Cai | 1.820.589 | 1.825.070 |
38 | Lâm Đồng | 2.637.590 | 2.532.543 |
39 | Long An | 8.117.539 | 4.500.336 |
40 | Nam Định | 4.738.097 | 5.179.923 |
41 | Nghệ An | 6.852.496 | 10.411.646 |
42 | Ninh Bình | 3.078.395 | 3.355.070 |
43 | Ninh Thuận | 1.135.847 | 1.300.557 |
44 | Phú Thọ | 4.169.016 | 5.257.152 |
45 | Phú Yên | 1.735.850 | 1.857.434 |
46 | Quảng Bình | 1.998.536 | 2.733.012 |
47 | Quảng Nam | 4.558.234 | 4.155.179 |
48 | Quảng Ngãi | 2.980.446 | 2.577.344 |
49 | Quảng Ninh | 5.969.972 | 7.529.238 |
50 | Quảng Trị | 1.498.492 | 1.882.205 |
51 | Sóc Trăng | 2.271.385 | 2.115.421 |
52 | Sơn La | 2.227.575 | 2.372.290 |
53 | Tây Ninh | 4.746.655 | 2.917.209 |
54 | Thái Bình | 4.619.629 | 5.332.929 |
55 | Thái Nguyên | 5.927.571 | 5.420.580 |
56 | Thanh Hóa | 8.782.110 | 10.896.162 |
57 | Thừa Thiên Huế | 3.233.670 | 4.476.690 |
58 | Tiền Giang | 5.138.495 | 3.758.605 |
59 | Trà Vinh | 2.173.697 | 1.989.590 |
60 | Tuyên Quang | 1.604.486 | 2.382.737 |
61 | Vĩnh Long | 2.405.496 | 2.226.756 |
62 | Vĩnh Phúc | 5.064.110 | 3.801.508 |
63 | Yên Bái | 1.694.302 | 2.392.516 |
64 | Văn phòng | 0 | 308.318 |
65 | Viện khoa học BHXH | 0 | 21.414 |
66 | Trường ĐTNV BHXH | 0 | 82.875 |
67 | Trung tâm CNTT | 0 | 18.096 |
68 | Trung tâm Lưu trữ | 0 | 12.552 |
69 | Tạp chí BHXH | 0 | 602 |
70 | Báo BHXH | 0 | 1.245 |
71 | TT GĐBHYT&TTĐT Bắc | 0 | 17.718 |
72 | TT GĐBHYT&TTĐT Nam | 0 | 7.959 |
73 | Ban QLDA Đầu tư và xây dựng ngành BHXH | 0 | 5.658 |
74 | Trung tâm Truyền thông | 0 | 153.736 |
75 | Ban QL các dự án CNTT | 0 | 4.290 |
76 | BHXH Bộ Quốc phòng | 14.570.362 | 2.768.335 |
77 | BHXH Bộ Công an | 9.393.044 | 1.560.300 |
78 | Bộ LĐTB&XH | 0 | 0 |
79 | BHXH Việt Nam | 0 | 553.237 |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ LỤC II
CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỤ TOÁN THU, CHI NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định 181/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Tổng Giám đốc BHXH
Việt Nam)
I. Căn
cứ, cơ sở phân bổ dự toán thu, chi năm 2020
- Nghị
quyết số 28-NQ/TW ngày
23/5/2018 của Bộ Chính trị về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH);
- Nghị
quyết số 102/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát
triển đối tượng tham gia BHXH;
- Nghị
quyết số 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày
23/5/2018 của Bộ Chính trị;
- Quyết định
số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài
chính về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí
quản lý BHXH, BHTN, BHYT;
- Thông
tư số 20/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài
chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT;
- Quyết
định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý
BHXH, BHTN, BHYT;
- Nghị
định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sơ
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị
định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/05/2019 của Chính phu quy định về điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng;
- Nghị
quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà
nước năm 2020
- Quyết
định số 1127/QĐ-BHXH ngày 07/7/2017 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định về
tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các
đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam;
- Nghị
định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết
định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2020;
- Tờ
trình Thủ tướng Chính phủ số 1629/TTr-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính
(Mật) về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH,
BHTN, BHYT năm 2020;
- Quyết
định số 07/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ (Mật) về việc giao dự
toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;
- Quyết định
số 163/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi
khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2020;
II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự
toán thu, chi năm 2020
1. Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT năm
2020
Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT năm
2020 giao cho BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an trên cơ sở số
đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT; tiền lương bình quân; tỷ lệ đóng BHXH,
BHTN, BHYT và các khoản ghi thu, cụ thể:
- Về đối
tượng tham gia: căn cứ vào dân số, số lao động trên địa bàn, số lao động và dân
số đã tham gia BHXH, BHTN, BHYT và khả năng phát triển đối tượng tham gia. Hoàn
thành kết quả cao nhất về mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT theo Nghị
quyết 28-NQ/TW ngày
23/05/2018 của Bộ Chính trị về cải cách chính sách BHXH, Quyết định số
1167/QĐ-TTg ngày 28/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Về tiền
lương:
+ Lương cơ sở: tính tăng theo quy
định tại Nghị định số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội từ ngày
01/07/2020 là 1,6 triệu đồng. Riêng đối với người tham gia được ngân sách hỗ
trợ một phần mức đóng, người tham gia BHYT hộ gia đình áp dụng mức lương cơ sở
là 1,49 triệu đồng.
+ Lương tối thiểu vùng: tính lương
tối thiểu vùng tăng 5% so với lương tối thiểu vùng năm 2019 theo quy định tại
Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ.
- Tỷ lệ
đóng BHXH, BHTN, BHYT: theo quy định tại Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày
20/11/2014 của Quốc hội và Nghị định 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính
phủ.
- Các
khoản ghi thu: gồm số tiền đóng BHYT của đối tượng do tổ chức BHXH đóng hàng
tháng theo quy định và kinh phí ngân Trung ương hỗ trợ đóng BHYT cho học sinh,
sinh viên đang theo học tại các trường do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý.
2. Dự
toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ; chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2020
2.1. Dự
toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ năm 2020
Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020
giao cho BHXH các tỉnh trên cơ sơ số người hưởng và mức chi bình quân, cụ thể:
- Số
người hưởng: tính trên cơ sở số người bình quân hưởng năm 2019 và tốc độ tăng,
giảm hàng năm của từng tỉnh.
- Mức chi
bình quân: xác định trên cơ sở mức chi bình quân của năm 2019 tính riêng cho
từng loại đối tượng.
- Mức chi
và số chi: Tính đủ 12 tháng thực hiện mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp
hàng tháng theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/05/2019, mức lương cơ sở
theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ (1,49 triệu
đồng/tháng) và tăng 7,38% của 6 tháng cuối năm theo Nghị quyết 86/2019/QH14 của
Quốc hội.
2.2. Dự
toán chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2020
Dự toán chi hoạt động BHXH, BHTN,
BHYT năm 2020 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thu tướng Chính phủ
giao tại Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22/1/2020 của Thủ tướng Chính phủ và phân
bố theo nguyên tắc sau:
- Căn cứ
vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sớ
6 tháng đầu năm là 1,49 triệu đồng và 6 tháng cuối năm là 1,6 triệu đồng theo
Khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội;
- Căn cứ
vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động
nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2020 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;
- Căn cứ
vào quy định của Ngành về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý
BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị trong hệ thống BHXH Việt Nam.
3. Dự
toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2020
Dự toán chi KCB năm 2020 giao cho
các tỉnh, thành phố được xây dựng căn cứ số chi KCB đã thực hiện các năm trước
và dự toán năm 2019 được Thủ tướng Chính phủ giao, có tính toán đầy đủ các yếu
tố tăng, giảm, cụ thể như sau:
a) Các
yếu tố tăng
- Tăng
chi chăm sóc sức khỏe ban đầu;
- Tăng
thẻ BHYT;
- Tăng do
điều chỉnh lương cơ sở tác động đến đối tượng hưởng;
- Tăng
giá dịch vụ kỹ thuật do kết cấu tiền lương cơ sở tăng để tính giá;
- Tăng do
chi thuốc kháng HIV tăng so với năm 2019.
b) Các
yếu tố giảm
Dự kiến một số nguyên nhân như tiết
kiệm được do thực hiện đàm phán giá thuốc, đấu thầu tập trung quốc gia. Tuy
nhiên, những yếu tố này đã tính trong ước thực hiện năm 2019 nên không tính
riêng thêm các yếu tố giảm.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM